Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Biết biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b.

 2. Kỹ năng: Vận dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = - b.

 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm toán.

II. CHUẨN BỊ: 

  Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ ghi các VD2/11; VD4/12; Bài tập 10.

 TròSGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 

1. Ôn định lớp: (1’)

  Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

 Gọi h/s lên sửa bài tập 8d

Câu 8d) 7 – 3x = 9 –x - 3x + x = 9 – 7 -2x = 2 x = -1 

doc 7 trang Khánh Hội 29/05/2023 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
 Tuần 21 Ngày soạn: 02/01/2018
 Tiết 47 
 §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Biết biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b.
 2. Kỹ năng: Vận dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = - b.
 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm toán.
II. CHUẨN BỊ: 
 Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ ghi các VD2/11; VD4/12; Bài tập 10.
 Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ôn định lớp: (1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 Gọi h/s lên sửa bài tập 8d
Câu 8d) 7 – 3x = 9 –x - 3x + x = 9 – 7 -2x = 2 x = -1 
Vậy PT có tập nghiệm S = 
GV giới thiệu bài mới.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1.Tìm hiểu cách giải (10’)
- GV giới thiệu bài thông qua VD.
- GV cho h/s quan sát ví dụ 1 SGK/10.
- GV cho h/s nêu các bước thực hiện giải phương trình
- GV hướng dẫn chi tiết cụ thể cách giải phương trình
- GV cho h/s làm VD
2x – (5 - 3x) = 3(x+2)
- GV cho HS lên bảng thực hiện 
- GV gợi ý ta bỏ dấu ngoặc; chuyễn vế; thu gọn và giải PT.
- GV hướng dẫn chi tiết từng bước cho h/s thực hiện ó 2x - 5+ 3x= 3x+ 6
ó 2x + 3x - 3x = 6 + 5
..
- GV chính xác hóa.
- GV cho h/s quan sát ví dụ 2 SGK.
(GV treo bảng phụ)
- GV nhấn mạnh lại cách giải.
- GV cho h/s thực hiện ?1
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình ?
- GV chính xác hóa.
- HS lắng nghe
- HS quan sát.
- HS nêu các bước thực hiện 
- HS chú ý lắng nghe ghi nhận.
- HS lên bảng thực hiện
- HS làm theo gợi ý của GV
- HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện.
- HS ghi nhận khắc sâu.
- HS quan sát ví dụ 2 
- HS ghi nhận, khắc sâu.
- HS thực hiện ?1
- HS nêu
- HS ghi nhận và khắc sâu.
1.Cách giải
Ví dụ 1: Giải phương trình.
2x –(3 -5x) = 4(x+3)
Giải
2x –(3 - 5x) = 4(x+3)
 2x - 3+5x = 4x + 12
 2x +5x -4x = 12+3
 3x = 15
 x = 
Phương trình có tập nghiệm 
S ={5}
Ví dụ: Giải phương trình:
2x – (5 -3x) = 3(x+2)
 2x-5+3x=3x+6
 2x+3x-3x=6+5
2x=11
x=
Ví dụ 2.(SGK)
?1
- Quy đồng mẫu hai vế
- Nhân hai vế với mẫu chung để khử mẫu
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
- Thu gọn và giải phương trình nhận được
Hoạt động 2.Áp dụng (20’)
- GV cho HS đọc đề VD3
- GV?theo em ta thực hiện giải PT này như thế nào?
- GV gọi h/s nêu hướng giải và lên bảng thực hiện 
- GV gợi ý cho h/s cách giải PT. 
- GV hướng dẫn chi tiết cụ thể từng bước: quy đồng; khử mẫu; bỏ dấu ngoặc; chuyển vế; thu gọn và giải PT.
- GV nhấn mạnh các bước giải.
- GV cho h/s làm ?2
- GV? nêu các bước để giải PT này? 
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện.
- GV gợi ý cho h/s áp dụng VD3 thực hiện.
- GV hướng dẫn chi tiết, cụ thể QĐ; khử mẫu; chuyễn vế; thu gọn và giải PT.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa
- HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu.. 
- HS nêu các bước giải và lên bảng thực hiện 
- HS chú ý theo dõi và làm theo gợi ý của GV. 
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện
- HS ghi nhận và khắc sâu.
- HS giải ?2
- HS nêu các bước thực hiện
+ Quy đồng mẫu thức
+ Khử mẫu
+ Áp dụng giải theo PT dạng ax+b=0
- HS lên bảng thực hiện
- HS làm gợi ý của GV.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện.
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có).
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhận, khắc sâu.
2. Áp dụng
Ví dụ 3: Giải phương trình
Giải
 2(3x –1)(x+2)–3(2x2 + 1) = 33
 6x2 + 10x – 4 – ( 6x2 + 3) = 33
 6x2 + 10x – 4 – 6x2 – 3 = 33
 10x = 40 x = 4
Vậy PT có tập nghiệm S = 
?2 Giải PT: 
Giải
ó 
ó 12x – 10x – 4 = 21 – 9x
ó 11x = 25 ó x = 
- GV gọi h/s đọc chú ý 1.
- GV: nhấn mạnh trọng tâm chú ý 1. 
- GV minh họa ví dụ 4. ( bảng phụ)
- GV gọi h/s đọc chú ý 2.
- GV nhấn mạnh trọng tâm chú ý 2.
- GV minh họa bằng ví dụ 5,6 SGK/12( bảng phụ)
- GV treo bảng phụ đề bài và cho HS lên bảng thực hiện
- GV? Có kết luận gì về nghiệm của pt này? 
- HS đọc chú ý.
- HS ghi nhận khắc sâu.
- HS quan sát khắc sâu.
- HS đọc chú ý 2.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS tự quan sát, ghi nhận cá nhân.
- HS lên bảng thực hiện
- HS phát biểu.
.( vô số nghiệm)
Chú ý: (sgk)
Ví dụ 4: Giải PT 
Giải
Vậy pt có tập nghiệm là S={4}
Ví dụ 5: x + 1 = x -1
Û x –x = -1-1
Û 0x = -2
Vây phương trình vô nghiệm 
Ví dụ 6: 
Ta có x+1=x+1
 Û x – x = 1 - 1
 Û 0x = 0
Vậy pt nghiệm đúng với mọi x
4. Củng cố: (7’) 
 Nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm đã học.
Bài 10/12(treo bảng phụ):
a. chuyển –x sang vế trái và -6 sang vế phải mà không đổi dấu
	Kết quả đúng: x=3
b. chuyển -3 sang vế phải mà không đổi dấu
	Kết quả đúng: t = 5
 Bài tập 11a/13SGK. 
3x-2=2x-3 ó 3x-2x=-3+2 ó x=-1
Vậy nghiệm của pt x=-1
Bài 12a/13:
Vậy tập nghiệm của pt là S={1}
5. Hướng dẫn h/s tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2’) 
 Học bài SGK kết hợp vở ghi. Làm phần bài tập còn lại 10, 11a, b, d, e, f.
 Xem và chuẩn bị phần Luyện tập tiết 44 học.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV.......................................................................................................................................HS........................................................................................................................................
 Tuần 21 Ngày soạn: 03/01/2018
 Tiết 48 
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố về giải phương trình bậc nhất một ẩn, trình bày bài giải phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
3. Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác khi giải phương trình.
II. CHUẨN BỊ: 
 Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ.
 Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ôn định lớp: (1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
Gọi h/s chữa bài tập 11c/SGK 
5-(x-6)=4(3-2x) 5-x+6=12-8x -x+8x=12-11 7x=1 x= 
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Dạng bài tập giải PT(15’)
- GV? nêu cách giải phương trình bậc nhất dạng ax + b = 0 ? 
- GV cho HS thực hiện bài 17/14
- GV cho h/s theo nhóm và gọi h/s lần lượt lên bảng làm bài 
- GV gợi ý áp dụng QT chuyển vếđể làm bài
- GV hướng dẫn cụ thể chi tiết cho HS thực hiện
Câu a: Chuyển vế đưa về dạng ax=-b
Câu c: Chuyển vế đưa về dạng ax=-b
Câu e: Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc => chuyển vế các hạng tử đưa về dạng ax=-b
Câu f: Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc=> chuyển về đưa về dạng ax=-b
- GV lần lượt gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa
- GV cho h/s nghiên cứu làm bài tâp 18/14
- GV ? để giải phương trình trên ta thực hiện như thế nào? 
- GV lần lượt gọi h/s lần lên bảng thực hiện. 
- GV gợi ý với h/s ta đưa PT về dạng ax+b=o
 tìm x.
- GV hướng dẫn cụ thể, chi tiết QĐ, khử mẫu, chuyễn vế....... tìm x.
+ ý a. 
+ ý b. Tương tự
.
- GV gọi h/s nhận xét bài làm của bạn.
- GV chính xác hóa. 
- HS nêu cách giải
- HS hoạt động nhóm
Nhóm 1: câu a
Nhóm 2: câu c
Nhóm 3: câu e
Nhóm 4: câu f
- HS làm theo gợi ý của GV
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS nhận xét đúng sai hương sữa(nếu có)
- HS lắng nghe ghi nhận khắc sâu.
- HS nghiên cứu bài 18/14
- HS nêu cách giải:
+Quy đồng mẫu hai về của pt
+Khử mẫu của phương trình
+Chuyển vế các hạng tử đưa về dạng ax=-b
- HS lên bảng thực hiện 
- HS thực hiện theo gợi ý của GV.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện.
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có).
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu.
Bài 17/14 SGK. Giải các phương trình:
a. 7+2x=22-3x
 2x+3x=22-7
 5x = 15
 x=3
Vậy tập nghiệm của pt S={3}
c. x-12+4x=25+2x-1
 5x-2x=24+12
 3x=36
 x=12
Vậy tập nghiệm của pt S={12}
e. 7-(2x+4)=-(x+4)
 7-2x-4=-x-4
 -2x+x=-4-7+4
 -x=-7
 x=7
Vậy tập nghiệm của pt S={7}
f. (x-1)-(2x-1)=9-x
 x-1-2x+1=9-x
 -x+x=9
 0x=9
Vậy pt vô nghiệm
Bài 18/14: Giải các phương trình 
a. 
vậy tập nghiệm của pt là S={3}
b. 
vậy tập nghiệm của pt là S={}
Hoạt động 2: giải bài toán có liên quan đến điều kiện của pt, bài 15, 19 SGK(20’)
- GV cho h/s đọc kỹ đề bài 15 rồi trả lời các câu hỏi.
“ Hãy viết các biểu thức biểu thị:
+ Quãng đường ôtô đi trong x giờ.
+ Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ôtô”
- GV gọi h/s lên bảng viết pt ....
- GV hướng dẫn cho HS lên bảng viết pt biểu thị .......
- GV chính xác hóa.
- GV cho h/s làm bài 19/14
- GV cho h/s quan sát hình 4 và viết PT rồi tính x.
- GV lần lượt gọi h/s lên bảng thực hiện.
- GV gợi ý cho h/s viết PT; tìm x?
- GV hướng dẫn cụ thể chi tiết ở ý a) ta tìm chiều dài, tính diện tích HCN.
ýb) tính diện tích 2 hình, sau đó cộng..
ýc) Tính tổng 2 hình.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS lắng nghe trả lời theo yêu cầu GV:
+ Quãng đường ô tô đi trong x giờ: 48x(km)
+Vì xe máy đi trước ôtô 1(h) nên thời gian xe máy từ khi khởi hành đên khi gặp ôtô là 
x + 1(h)
+Quãng đường xe máy đi trong x + 1(h) là 32(x + 1)km.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS thực hiện theo hướng dẫn GV.
- HS ghi nhận khắc sâu.
- HS nghiên cứu bài 19.
- HS quan sát hình SGK.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS thực hiện theo gợi ý của GV 
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện theo hướng dẫn.
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có)
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhận khắc sâu.
Bài 15/13SGK
- Quãng đường ô tô đi trong x giờ: 48x(km)
- Vì xe máy đi trước ôtô 1(h) nên thời gian xe máy từ khi khởi hành đên khi gặp ôtô là 
x + 1(h)
- Quãng đường xe máy đi trong x + 1(h) là 32(x + 1)  (km).
Ta có phương trình :
32(x+1) = 48x
Bài 19/14 SGK.
a) Chiều dài hình chữ nhật:
 x + x + 2(m)
 Diện tích hình chữ nhật
9(x + x + 2) ()
 Ta có phương trình:
9(x + x + 2) = 144
 => x = 7 (m)
b) 
 ó 6x = 75-15=60
ó x=10
c)
ó 12x =168-24=144
 (m)	
 4. Củng cố: (2’)
 Nhắc lại các quy tắc biển đổi phương trình.
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
 Xem kỹ các bài tập đã chữa
 Làm bài tập còn lại SGK
 Chuẩn bị §4.Phương trình tích tiết 49 học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV.......................................................................................................................................HS........................................................................................................................................
 Ký duyệt tuần 21	

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_21_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc