Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức: Học sinh hiểu được tính chất cơ bản của phân thức, hiểu được quy tắc đổi dấu được suy ra từ tính chất cở bản của phân thức

 2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng tính chất cơ bản và quy tắc đổi dấu của phân thức để giải thích sự bằng nhau của phân thức và biết tìm một phân thức bằng phân thức cho trước.

 3. Thái độ: Cẩn thận,trung thực trong tính toán.

II. CHUẨN BỊ                                                            

*Thầy: Thước thẳng

*Trò: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1. Ổn định lớp(1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ: (6 phút)

doc 4 trang Khánh Hội 17/05/2023 1040
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 23/10/2018 
Tuần 12 Tiết 23. § 2 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được tính chất cơ bản của phân thức, hiểu được quy tắc đổi dấu được suy ra từ tính chất cở bản của phân thức
 2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng tính chất cơ bản và quy tắc đổi dấu của phân thức để giải thích sự bằng nhau của phân thức và biết tìm một phân thức bằng phân thức cho trước.
 3. Thái độ: Cẩn thận,trung thực trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ 	
*Thầy: Thước thẳng
*Trò: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Tb-K: Nêu định nghĩa hai phân thức bằng nhau. Áp dụng: Hai phân thức và có bằng nhau không? Vì sao?
3. Nội dung bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tính chất cơ bản của phân thức (20 phút)
Tb-K: Hãy nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.
- GV ghi lại 2 t/c cơ bản của P/S
- ?2 YC ta làm gì?
- Chốt lại YC của ?2 và hướng dẫn HS giải
+ Thực hiện nhân đơn thức với đa thức
+ Vận dụng định nghĩa hai phân thức bằng nhau để so sánh các phân thức
- Để trả lời ?3, ta làm như thế nào?
HSK: Qua hai bài tập ?2 và ?3, ta rút ra được điều gì?
- GV tóm tắt, YCHS phát biểu tính chất bằng lời 
- GV nêu ?4
Gợi ý:
- Câu a) tử và mẫu của phân thức có nhân tử chung là gì?
HSK: Vận dụng tính chất nào để biến đổi vế trả về vế phải?
Tb-K: Câu b), vế trái và vế phải có gì khác nhau? Nêu cách dùng tính chất để biến đổi?
- Gv nhận xét và củng cố lại t/c
- Cá nhân trả lời (?1)
- Xác định YC ?2.
HS thảo luận làm ?2
=
Vì x.3(x + 2) = 3.x(x + 2)
- Nêu cách làm và cá nhân thực hiện ?3 
- Cá nhân trả lời
- HS ghi nhớ tính chất
- HS tìm hiểu yêu cầu ?4
- Có nhân tử chung là x – 1.
- Chia tử và mẫu của phân thức cho x – 1.
-Thực hiện trên bảng.
1. Tính chất cơ bản của phân thức
?2 =
Vì x.3(x + 2) = 3.x(x + 2)
?3 
Ta có = 
Vì :
 3 x2y . 2y2 = x.6xy3 = 6x2y3
Tính chất cơ bản của phân thức.
 (M là một đa thức khác đa thức 0).
 (N là một nhân tử chung).
?4 
Vì chia cả tử và mẫu cho x - 1
Vì chia cả tử và mẫu cho -1
Hoạt động 2: Quy tắc đổi dấu (8 phút)
HSK: Từ câu b) của ?4, không?
- Từ đó ta có quy tắc nào?
- GV ghi tóm tắt nội dung quy tắt đổi dấu
- Lưu ý: đổi dấu tử thì phải đổi dấu mẫu của phân thức.
- Nêu ?5
- Nhận xét, củng cố lại kiến thức vận dụng
- Cá nhân trả lời.
- HS suy nghĩ.
- HS ghi nhớ
- Cá nhân trả lời
- Lớp nhận xét
2. Quy tắc đổi dấu.
 .
?5
4. Củng cố:(10 phút)
- Nêu tính chất cơ bản của phân thức.
- Phát biểu quy tắc đổi dấu.
Bài tập 4 trang 38 SGK.
- Lan viết đúng, vì bạn đã nhân cả tử và mẫu của phân thức ban đầu với đơn thức x
- Hùng viết sai , vì tử của phân thức chia cho x + 1 còn mẫu lại chia cho x2 + x. Khi sửa lại cho đúng ta được
- Giang viết đúng vì bạn đã đổi dấu cả tử và mẫu cả tử và mẫu của phân thức ban đầu 
- Huy viết sai vì (x – 9)3 = -(9 – x)3. 
Khi sửa lại cho đúng ta được 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (1 phút)
-Tính chất cơ bản của phân thức. Quy tắc đổi dấu.
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp).
-Làm bài tập 4, 6 trang 38 SGK.
Hướng dẫn: Thực hiện tương tự bài giải trên lớp
Chuẩn bị bài mới: Rút gọn phân thức – Các bước rút gọn phân thức 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 23/10/2018 
Tuần 12. Tiết 24. §3. RÚT GỌN PHÂN THỨC.
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được quy tắc rút gọn phân thức.
 2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng tính chất cơ bản và quy tắc đổi dấu để rút gọn phân thức.
 3. Thái độ: Trung thực trong tinh toán, yêu thích bộ môn. 
II. CHUẨN BỊ 
 *Thầy: Thước thẳng
*Trò: Ôn tập về rút gọn phân số. 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Tb: Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức. Áp dụng: Dùng tính chất cơ bản của phân thức hãy giải thích vì sao có thể viết 
Tb-Y: Phát biểu quy tắc đổi dấu. Viết công thức. Áp dụng: Hãy điền một đa thức thích hợp vào chỗ trống. 
3. Nội dung bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Các bước rút gọn phân thức (25 phút)
- YCHS làm ?1
Gợi ý:
- Nhân tử chung của hệ số?
- Nhân tử chung của phần biến?
- Chia cả tử và mẫu của một phân thức cho một NTC ta được phân thức nào? Phân thức đó như thế nào với phân thức đã cho?
- GV cho HS biết thế nào là rút gọn phân thức
- YCHS ?2 (thực hiện tương tự ?1)
- Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm thế nào?
- Giới thiệu ví dụ 1 SGK. Hướng dẫn HS thực bước rút gọn phân thức
- Củng cố lại rút gọn phân thức
- YCHS làm ?3
Gợi ý: 
+ Bước 1 làm gì
+ Bước 2 làm gì?
- Theo dõi, nhận xét, củng cố lại rút gọn phân thức
- Cá nhân thực hiện theo hướng dẫn
- Chia cả tử và mẫu của một phân thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng với phân thức đã cho.
- HS ghi nhớ thế nào là rút gọn phân thức
- Thực hiện tương tự ?1
Tb-Y: đọc vài lần lại quy tắc
- HS tìm hiểu ví dụ 1 và rút gọn phân thức đó
- Cá nhân thực hiện
- HS nêu các bước giải
HSK: lên bảng giải
?1
?2
 =
==
Nhận xét: Muốn rút gọn một phân thức ta có thể:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Ví dụ 1: (SGK)
?3 
Hoạt động 2: Chú ý (5 phút)
- GV nêu chú ý và nêu ví dụ 2 minh họa
- YCHS làm ?4
- Theo dõi, củng cố kiến thức đã học
- Lớp theo dõi
- Cá nhân làm bài
Chú ý: (SGK)
Ví dụ 2: (SGK)
?4. 
 4. Củng cố: (8 phút)
- Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm thế nào?
Bài tập 7a,b trang 39 SGK.
 , 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (1 phút)
- Quy tắc rút gọn phân thức. Chú ý.
- Vận dụng giải các bài tập 7c,d, 11, 12, 13 trang 39, 40 SGK.
- Hướng dẫn: Thực hiện tương tự bài giải trên lớp
Chuẩn bị bài mới: §3 Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Nhớ lại cách tìm MSC và quy đồng mẫu số nhiều phân số
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt của lãnh đạo tháng 10/2018
Ngày .
Ký duyệt của tổ trưởng tuần 12
Ngày .
TRƯƠNG THỊ NGỌC TIẾNG

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_12_nam_hoc_2018_2019_ngo_thanh_tun.doc