Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức, kỷ năng, thái độ. 

- Kiến thức: Biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng hoặc giảm của biến. Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. Biết ký hiệu giá trị của đa thức một giá trị cụ thể của biến.

           - Kỹ năng: Nhận biết được đa thức một biến; thu gọn được đa thức; xác định được bậc của đa thức một biến, sắp xếp các hạng tử theo luỹ thừa tăng hoặc giảm.

           - Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học.

1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho h/s.

           - Năng lực đọc hiểu: Học sinh đọc, nghiên cứu, xử lý tài liệu.

           - Năng lực hợp tác nhóm: Học sinh biết hợp tác thảo luận nhóm.

           - Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Hoàn thành nhiệm vụ do GV giao(trình bày đẹp, cẩn thận, tính toán chính xác).   

doc 10 trang Khánh Hội 29/05/2023 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 30 	 Ngày soạn: 06/3/2019
Tiết 63 
§7. Đa thức một biến.
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức, kỷ năng, thái độ. 
- Kiến thức: Biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng hoặc giảm của biến. Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. Biết ký hiệu giá trị của đa thức một giá trị cụ thể của biến.
 	- Kỹ năng: Nhận biết được đa thức một biến; thu gọn được đa thức; xác định được bậc của đa thức một biến, sắp xếp các hạng tử theo luỹ thừa tăng hoặc giảm.
 	- Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học.
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho h/s.
	- Năng lực đọc hiểu: Học sinh đọc, nghiên cứu, xử lý tài liệu.
	- Năng lực hợp tác nhóm: Học sinh biết hợp tác thảo luận nhóm.
	- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Hoàn thành nhiệm vụ do GV giao(trình bày đẹp, cẩn thận, tính toán chính xác). 
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, GA, thước;
 Hai bảng phụ để tổ chức trò chơi “ Thi về đích nhanh nhất”
 Bảng phụ ghi đề bài 43/43
- Học sinh: SGK, dụng cụ học tập.
 Xem và chuẩn bị trước §7 Đa thức 1 biến.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: (1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
	2. Kiểm tra bài củ:(2’)
	* Tính tổng của hai đa thức sau: 5x2y – 5xy2 + xy và xy - x2y2 + 5xy2
 Tìm bậc của đa thức. 
 Ta có:
 = 5x2y – 5xy2 + xy + xy - x2y2 + 5xy2
 = 5x2y + (– 5xy2 + 5xy2) + (xy + xy ) - x2y2 = 5x2y + 2xy - x2y2 
 Đa thức có bậc là 4 
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (1’)
- Mục đích của hoạt động:
 Xác định được đa thức một biến.
- Nội dung:
 Biết được đa thức 1 biến; biết ký hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng hoặc giảm của biến. Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. Biết ký hiệu giá trị của đa thức một giá trị cụ thể của biến. 
- GV cho một đa thức và giới thiệu cho h/s.
- GV chốt lại đó là đa thức 1 biến. Đó chính là nội dung tiết học hôm nay.
- HS chú ý theo dõi.
- HS lắng nghe, ghi nhận
Họat động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức
Kiến thức thứ 1: Đa thức một biến (12’)
- Mục đích của hoạt động:
 HS biết được đa thức một biến.
- Nội dung:
 Đa thức một biến; ký hiệu và tìm bậc của đa thức.
- GV cho đa thức 5x2y – 5xy2 + xy
- GV? em hãy cho biết mỗi đa thức trên có mấy biến số và tìm bậc của mỗi đa thức đó?
 - GV em hãy viết các đa thức một biến. Tổ 1 viết đa thức biến y, tổ 2 viết đa thức biến x, tổ 3 biến z, tổ 4 biến t. 
- GV HD HS viết đa thức một biến.
- GV chính xác ví dụ và cho h/s biết đó là đa thức một biến. Vậy thế nào là đa thức một biến ? 
- GV gọi h/s giải thích tại sao đa thức A lại coi là đơn thức biến y
- GV tương tự ở đa thức B ta có thể coi = .x0 
- GV? vậy mỗi số được coi là đa thức 1 biến không?
- GV? để chỉ rõ A là đa thức của biến y, B là đa thức của biến x ta viết như thế nào ?
- GV lưu ý: viết biến số của đa thức trong ngoặc đơn. 
- GV giới thiệu cho h/s nắm vững hơn. Khi đó giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 được ký hiệu là A(-1), giá trị của đa thức B(x) tại x = 2 được ký hiệu là B(2), 
- GV yêu cầu học sinh làm ?1
Tính A(5) ; B (-2) 
- GV hướng dẫn HS kỹ A(5) ; B (-2) biến y=5 biến x=-2 ta thay.......)
- Yêu cầu học sinh làm tiếp ?2
- Tìm bậc của đa thức A(y) ; B( x) nêu trên 
- GV vậy bậc của đa thức một biến là gì ?
- GV cho h/s bài tập 43 SGK/43 (đề bài đưa lên bảng phụ ) 
- GV lưu ý ta xác định bậc đa thức.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- GV nhấn mạnh với h/s tìm bậc ta phải thu gọn đa thức, xem số mũ hạng tử nào lớn thì đó chính là bậc của đa thức.
- HS đa thức 5x2y – 5xy2 +xy có 2 biến số là x và y có bậc là 3 
- HS viết các đa thức một biến theo tổ lên bảng nhóm.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời. 
- HS ta coi =.y0
- HS ta coi = .x0 
- HS mỗi số được coi là đa thức một biến 
- HS ta viết A(y), B(x) 
- HS lắng nghe
- HS chú ý theo dõi.
- HS lên bảng viết B(x) 
- HS thực hiện.
- HS tính A(5) = 160 
B(-2 ) = -242 
- HS thực hiện.
- HS phát biểu
- HS thực hiện.
- HS xác định bậc của đa thức 
 - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có).
- HS lắng nghe, ghi nhận khắc sâu.
- HS ghi nhận khắc sâu.
1. Đa thức một biến 
Ví dụ: A = 7y2 - 3y + là đa thức của biến y 
B = 2x5 - 3x + 7x3 + 4x5 + là đa thức của biến x 
..
..
a) Định nghĩa: 
Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến 
* Mỗi số được coi là đa thức một biến 
A là đa thức của biến y ta viết A(y) 
B là đa thức của biến x ta viết B(x)
Khi đó giá trị của đa thức A(y) tại y=-1 được ký hiệu là A(-1), 
giá trị của đa thức B(x) tại x=2 được ký hiệu là B(2), 
?1
A(5) = 7.52 – 3.5 + 
 = 160 + = 160
B(-2)=2.(-25)–3.(-2)+7.(-23)+ 4.(-25)+ 
= - 64 + 6 – 56 – 128 + 
= - 242 
?2
A(y) là đa thức bậc 2 
B(x) là đa thức bậc 5
Bậc của đa thức một biến(khác đa thức không đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của đa thức đó. 
Bài tập 43SGK/43.
a) Đa thức bậc 5 
b) Đa thức bậc 1 
c) Thu gọn được x3 + 1, đa thức bậc 3 
d) Đa thức bậc 0
Kiến thức thứ 2: Sắp xếp một đa thức (10’ )
- Mục đích của hoạt động:
 HS biết sắp xếp đa thức một biến.
- Nội dung:
 Sắp xếp một đa thức.
- GV để sắp xếp các hạng tử của một đa thức trước hết ta thường phải làm gì? 
- GV? có mấy cách sắp xếp các hạng tử của một đa thức? Nêu cụ thể. 
- GV cho h/s quan sát ví dụ SGK.
- GV giới thiệu chú ý.
- GV yêu cầu h/s thực hiện SGK/42. 
- GV HD h/s tìm ra các mũ của biết rồi sắp xếp
- GV lưu ý: Tăng dần của biến là từ mũ nhỏ của biến dần tăng lên
- GV vẫn đa thức B(x) hãy xắp xếp theo luỹ thừa giảm của biến . 
- GV yêu cầu học sinh làm độc lập vào vở, sau đó mời 2 học sinh lên bảng trình bày.
- GV hãy nhận xét về bậc của đa thức Q(x) và R(x) đã thu gọn. 
 - GV giới thiệu: Nếu ta gọi hệ số của luỹ thừa bậc 2 là a, hệ số luỹ thừa bậc 1 là b, hệ số của luỹ thừa bậc 0 là c mọi luỹ thừa bậc hai của biến x sau khi đã sắp xếp theo luỹ thừa giảm của biến đều có dạng ax2 + bx + c trong đó a, b, c là các số cho trước và a0 
- GV hãy chỉ ra các số a, b, c trong các đa thức Q(x) và R(x). 
- GV giới thiệu chú ý: Các chữ a, b, c nói trên không phải là biến số, đó là những chữ đại diện cho các số xác định trước, người ta gọi những chữ như vậy là hằng số (gọi tắt là hằng) 
- HS để xắp xếp các hạng tử của đa thức, trước hết ta thường phải thu gọn đa thức đó 
- HS có 2 cách sắp xếp đa thức, đó là sắp xếp theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến 
- HS quan sát ví dụ
- HS khắc sâu.
- HS làm 
- HS sắp xếp 
B(x)= - 3x + 7x3 + 6x5
- HS lắng nghe ghi nhận.
- HS sắp xếp
B(x)= 6x5 + 7x3 - 3x+ 
 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh sắp xếp 1 đa thức 
Q(x) = 5x2 - 2x +1 
R(x) =-x2 + 2x - 10 
- HS hai đa thức Q(x) và R(x) đều là đa thức bậc 2 của biến x 
- HS ghi nhận, lắng nghe và khắc sâu.
- HS đa thức 
Q(x) = 5x2 - 2x + 1 
có a = 5, b = -2, c = 1 
R(x) = -x2 + 2x - 1 
có a = -1 ; b = 2 ; c = -10. 
- HS lắng nghe, ghi nhớ
2. Sắp xếp một đa thức. 
Để sắp xếp một đa thức trước hết ta thu gọn đa thức rồi sắp xếp theo lũy thừa tăng hoặc giảm của biến.
Ví dụ SGK/32
* Chú ý: (SGK) 
?3
Đa thức B(x)=-3x+7x3 + 6x5 
?4
 Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến 
Q(x)=4x3 -2x+5x2–2x3+1- 2x3 
 = 5x2 - 2x + 1 
R(x)=-x2 +2x4 +2x-3x4 -10 + x4 
 = - x2 + 2x - 10 
* Nhận xét: (SGK)
 ax2 + bx + c = 0
trong đó a, b, c là các số cho trước và a0
* Chú ý: SGK trang 42
 Kiến thức thứ 3: Hệ số (10’)
- Mục đích của hoạt động:
 HS biết hệ số trong đa thức.
- Nội dung:
 Hệ số.
- GV đưa ra đa thức 
P(x)=6x5+7x3–3x+ gọi h/s đọc đề bài.
- GV giới thiệu như SGK/43 
- GV nhấn mạnh 6x5 là hạng tử có bậc cao nhất của P(x) nên hệ số 6 gọi là hệ số cao nhất.
 là hệ số của luỹ thừa bậc 0 còn gọi là hệ số tự do 
- Nêu chú ý SGK trang 43
P(x) = 6x5 + 0x4 + 7x3 + 0x2 – 3x + 
- Ta nói P(x) có hệ số của lũy thừa bậc 2 và bậc 4 bằng 0 
- GV cho h/s làm bài tập áp dụng bài 39/43
- GV cho h/s trao đổi thảo luận nhóm.
- GV gọi h/s lên bảng làm bài
- GV gọi h/s nhận xét
- GV chính xác hóa.
- GV hướng dẫn h/s tổ chức trò chơi
- HS đọc to phần xét đa thức P(x) trong SGK/42, 43. 
- HS nghe giảng và ghi bài 
- HS theo dõi chú ý.
- HS ghi nhận khắc sâu.
- HS suy nghĩ thực hiện
- HS trao đổi thảo luận 2’
- HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhận khắc sâu.
- HS chơi trong 3’
3. Hệ số: 
( HS đọc ở SGK)
* Hệ số là: hệ số của lũy thừa bậc cao nhất khi ta thu gọn đa thức.
Chú ý: (SGK)
Bài 39 SGK/43:
a) P(x) = 2 + 5x2 - 3x3 + 4x2 - 2x – x3 + 6x5 
= 6x5 – 4x3 + 9x2 - 2x + 2
b) Hệ số của lũy thừa bậc3 là-4
Hệ số của lũy thừa bậc 2 là 9
Hệ số của lũy thừa bậc 1 là -2
Hệ số tự do là 2 
Họat động 3: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5’).
- Mục đích của hoạt động:
 Nâng cao dạng bài tập sử dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc.
- Nội dung:
 A + B - 
- GV cho h/s làm bài tập
6x5+4x3+9x5-+ 2
- GV cho h/s thảo luận nhóm
- GV gọi h/s lên bảng làm bài
- GV gọi h/s nhận xét
- GV chính xác hóa.
- HS nghiên cứu thực hiện
- HS thảo luận nhóm 3’
- HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét.
- HS ghi nhận khắc sâu.
Bài tập; Thực hiện phép tính
6x5+4x3+9x5-+ 2 =(6x5 +9x5 )+4x3–(9x2+5x2)+2
= 15x5 + 4x3 – 14x2 +2
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp( 2’)
- Mục đích của hoạt động: Hướng dẫn HS học bài cũ và chuẩn bị bài mới tiếp theo.
 Nội dung:
 + HS về nhà học bài Đa thức một biến.
 + HS về nhà học định nghĩa đa thức 1 biến; cách sắp xếp một đa thức; Cách tìm hệ số của đa thức 1 biến.
 + Làm bài tập 40, 41, 42 SGK/43.
 + Chuẩn bị trước ở nhà §7. Đa thức một biến phần 1 tiết 64 học
- Cách thức tổ chức hoạt động:
 HS: lắng nghe lời dặn của Giáo viên. 
 GV: Hướng dẫn giao nhiệm vụ cho HS.
- Sản phẩm hoạt động học sinh: 
 + HS phát biểu định nghĩa đa thức 1 biến; cách sắp xếp một đa thức; Cách tìm hệ số của đa thức 1 biến. . 
 + Chuẩn bị tốt §7. Đa thức một biến phần 1 học ở tiết sau.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (2’)
 - Định nghĩa đa thức 1 biến? 
 - Cách sắp xếp một đa thức? 
 - Cách tìm hệ số của đa thức 1 biến. . 
V. RÚT KINH NGHIỆM:
GV. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
HS. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần 30 	 Ngày soạn: 07/3/2019
Tiết 64. 
§8. Cộng, trừ đa thức một biến. (T1)
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức, kỷ năng, thái độ.
 - Kiến thức: Biết cộng đa thức một biến theo hai cách: 
 Cộng đa thức theo hàng ngang. Cộng đa thức đã được sắp xếp theo cột dọc.
 	- Kỹ năng: Vận dụng kiến thức cơ bản để cộng các đa thức một biến một cách thành thạo, chính xác. 
- Thái độ: Rèn tính suy luận, cẩn thận khi giải toán.
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho h/s.
	- Năng lực đọc hiểu: Học sinh đọc, nghiên cứu, xử lý tài liệu.
	- Năng lực hợp tác nhóm: Học sinh biết hợp tác thảo luận nhóm.
	- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Hoàn thành nhiệm vụ do GV giao(trình bày đẹp, cẩn thận, tính toán chính xác). 
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, GA, thước;
 - Học sinh: SGK, dụng cụ học tập.
 Xem và chuẩn bị §8 trước ở nhà 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: (1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
	2. Kiểm tra bài củ:(7’)
HS làm bài tập
Cho hai đa thức: 
P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 - x2 – x – 1
Q(x) = - 2x4 + x3 + 4x + 2 
Tính tổng của P(x) vả Q(x), tìm bậc của đa thức vừa tìm được.
P(x) + Q(x) = (2x5 + 5x4 – x3 - x2 – x – 1) + (- 2x4 + x3 + 4x + 2)
= 2x5 + (5x4 – 2x4) + (- x3 + x3) - x2 + (-x + 4x) + (- 1+ 2) 
= 2x5 + 3x4 - x2 + 3x + 1 
Đa thức có bậc là 5.
	3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (2’)
- Mục đích của hoạt động:
 HS biết cộng đa thức đa thức cùng 1 biến.
- Nội dung:
 Cộng hai đa thức một biến.
- GV trong thực tế muốn cộng 2 đa thức cùng một biến ta làm ntn?
- GV dẫn dắt đó chính là nội dung tiết học hôm nay.
- HS ta thực hiện như kiểm tra bài củ.
- HS lắng nghe.
Họat động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức
Kiến thức thứ 1: Cộng hai đa thức một biến (16’)
- Mục đích của hoạt động:
 HS biết cộng đa thức đa thức cùng 1 biến; cộng hàng ngang và cộng cột dọc.
- Nội dung:
 Biết cộng hai đa thức một biến.
- GV giới thiệu ví dụ SGK Cho 2 đa thức :
P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1 
Q(x) = - x4 + x3 + 5x + 2 
- GV thực hiện trên bảng và giải thích cho các em. 
- GV giới thiệu Ngoài cách làm trên ta có thể cộng đa thức theo cột dọc (chú ý đặt các đơn thức ở cùng 1 cột) 
- GV cho h/s thực hiện
?1
M(x) + N(x) =
- GV cho h/s thảo luận nhóm.
- GV gọi h/s lên bảng làm bài.
- GV chính xác hóa.
 lưu ý sắp xếp theo lũy thừa giảm dần; số mủ xếp theo cột dọc; nếu khuyết để trống
- GV gọi h/s nhận xét
- GV chính xác hóa
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 44SGK/45
- GV HD học sinh làm theo 2 cách và rút ra nhận xét làm theo cách nào nhanh hơn. 
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa
- HS chú ý theo dõi
- HS quan sát GV hướng dẫn.
 P(x) + Q(x) = (2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1) + (- x4 + x3 + 5x + 2) 
= 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1 - x4 + x3 + 5x + 2 
= 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1
- GV cho h/s thực hiện
?1
- HS thảo luận nhóm 4’
- HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có)
- HS lắng nghe ghi nhận khắc sâu.
- HS lên bảng làm câu a theo cách 1 
- HS làm câu a theo cách 2.
- HS nhận xét bài làm của bạn
- HS khắc sâu.
1. Cộng hai đa thức một biến
Ví dụ: Cho hai đa thức:
P(x)= 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1 
Q(x)= - x4 + x3 + 5x + 2 
 Hãy tính tổng của chúng
Cách 1 
P(x) + Q(x) = (2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1) + (- x4 + x3 + 5x + 2) 
= 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1 - x4 + x3 + 5x + 2 
= 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1
Cách 2 : 
 P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1 
 + Q(x) = - x4 + x3 + 5x + 2 
P(x)+Q(x) =2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1
- GV cho h/s thực hiện ?1
 M(x) = x4 + 5 x3 - x2 + x – 0,5
+N(x) = 3x4 - 5 x2 - x - 2,5 
 M(x) + N(x) = 4x4 +5x3 - 6 x2 – 3
Bài 44a SGK/45:
 P(x) = 8x4 – 5x3 + x2 – 
 + Q(x)= x4 – 2x3 + x2 – 5x – 
P(x)+Q(x)=9x4 – 7x3 + 2x2 –5x – 1
Họat động 3: Hoạt động vận dụng và mở rộng (14’) 
- Mục đích của hoạt động: 
 HS biết viết cặp số mà tổng và tích đều được cùng kết quả.
- Nội dung: 
 Học sinh làm bài 47 SGK/45; bài 50SGK/56; Bài 51SGK/46.
- GV cho học sinh làm bài 47 SGK/ 45.
- Cho các đa thức 
P(x) = 2x4 – x – 2x3 + 1
Q(x) = 5x2 – x 3 + 4x 
H(x) = -2x4 + x2 + 5 
Tính 
 P(x) + Q (x) + H (x) 
- GV gọi học sinh lên bảng làm bài.
- GV uốn nắn lời giải, sửa bài.
- GV cho h/s làm bài 50/46
a) Thu gọn
b) N + M
- GV lần lượt gọi h/s thực hiện
- GV gọi h/s nhận xét
- GV chính xác hóa.
- GV cho h/s làm bài 51SGK/46
a) Sắp xếp theo lũy thừa tăng dần;
b) P(x) + Q(x)
- GV gọi h/s nhận xét
- GV chính xác hóa.
- HS lên bảng thực hiện. 
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện.
- HS lắng nghe, khắc sâu.
- HS nghiên cứu làm bài 50/46
- HS thực hiện theo y/c GV
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa (nếu có)
- HS ghi nhận khắc sâu
- HS làm bài 51/46
- HS sắp xếp
+ HS tính P(x) + Q(x) 
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa (nếu có)
- HS ghi nhận khắc sâu
Bài 47 SGK/45: 
 a. P(x) + Q(x) + H(x)
 P(x) = 2x4 – 2x3 - x + 1
 + Q(x) = – x 3 + 5x2 + 4x 
 H(x) = -2x4 + x2 + 5 
P(x) +Q(x)+H(x )= -3x3 + 6x2 + 3x + 6
Bài 50SGK/46 
N = –y5 + ( 15y3 – 4y3 ) + ( 5y2 – 5y2) – 2y 
 = –y5 + 11y3 – 2y 
M = 8y5 – 3y +1 
N + M = (–y5 + 11y3 – 2y) + (8y5 – 3y + 1)
 = –y5 + 11y3 – 2y + 8y5 – 3y + 1
 = 7y5 + 11y3– 5y + 1 
Bài 51 SGK/46: 
P(x) = –5 + ( 3x2 –2x2) + (–3x3 – x3) + x4 – x6 
= –5 + x2 – 4x3 + x4 – x6 
Q(x) = –1 +x + x2 + (x3 – 2x3) –x4 + 2x5
 = –1 +x+x2 – x3 – x4 + 2x5 
 P(x )= –5 + x2 – 4x3+ x4 – x6 
+ Q(x) = –1 +x + x2 – x3 – x4 +2x5
P(x)+Q(x)= –6 +x + 2x2 –5x3 + 2x5 – x6
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp( 3’)
- Mục đích của hoạt động: Hướng dẫn HS học bài cũ và chuẩn bị phần 2 §8 tiếp theo.
 Nội dung:
 + HS về nhà ôn lại kiến thức phần Cộng hai đa thức 1 biến.
 + HS về nhà xem lại bài và các bài tập đã sữa.
 + Chuẩn bị trước ở nhà §8 Cộng, trừ đa thức 1 biến phần 2 tiết 65 học.
- Cách thức tổ chức hoạt động:
 HS: lắng nghe lời dặn của Giáo viên. 
 GV: Hướng dẫn giao nhiệm vụ cho HS.
- Sản phẩm hoạt động học sinh: 
 + HS phát biểu Quy tắc nhân hai phân số. 
 + Chuẩn bị tốt §8 Cộng, trừ đa thức 1 biến phần 2 tiết sau học.
 IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (2’)
 + Muốn cộng hai đa thức một biến ta làm như thế nào?
 + Có mấy cách cộng hai đa thức một biến.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
GV. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
HS. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 Ký duyệt tuần

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tuan_30_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc