Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:  Củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng .

 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho h/s kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.

3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực

II. Chuẩn bị:

 Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu,bảng phụ.

 Trò: SGK, chuẩn bị bài theo hướng dẫn GV, bảng nhóm, dụng cụ học tập. 

III. Các bước lên lớp:

           1. Ổn định lớp: (1’)

             Nắm sĩ số, nề nếp h/s:

           2. Kiểm tra bài cũ: (8’)

           Câu1:Thế nào là đơn thức đồng dạng ?

          Câu 2: Các  cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ).

doc 6 trang Khánh Hội 29/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 28 	 Ngày soạn: 17/02/2018
Tiết 59. Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng .
 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho h/s kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực
II. Chuẩn bị:
 Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ.
 Trò: SGK, chuẩn bị bài theo hướng dẫn GV, bảng nhóm, dụng cụ học tập. 
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1’)
 Nắm sĩ số, nề nếp h/s: 
	2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
	Câu1:Thế nào là đơn thức đồng dạng ?
 Câu 2: Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ).
 a. và ; b. 2xy và 
 c.5x và 5x2 ; d.-5x2yz và 3xy2z
 HS: lên bảng trả lời :
 Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
 a. và có đồng dạng vì có cùng phần biến 
 b. 2xy và có đồng dạng vì có cùng phần biến 
 c. 5x và 5x2 không đồng dạng vì có phần biến khác nhau 
 d. -5x2yz và 3xy2z không đồng dạng vì có phần biến khác nhau
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Bài tập 19/36 (8’)
- GV gọi học sinh đứng tại chỗ đọc đề bài. 
YC HS thực hiện trên bảng
- GV? Muốn tính giá trị biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 tại x = 0.5 ; y = -1 ta làm thế nào? 
- GV gọi h/s thực hiện .
- GV? Em còn cách nào tính nhanh hơn không?
- GV hướng dẫn kỹ cho h/s 2 cách tính, cho các em nắm rỏ hơn.
- HS đọc đề bài.
- HS Muốn tính giá trị biểu thức ta thay giá trị x= 0.5 ; y=-1 vào và thực hiện phép tính trên các số 
- HS lên bảng làm. 
- HS Khi đổi x = 0,5 = thì khi thay vào biểu thức có thể rút gọn dễ dàng hơn. 
Thay x =; y =-1 vào biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 = -4
Bài 19 SGK/36 
Tính giá trị của biểu thức :
16x2y5 – 2x3y2 tại x = 0.5 ; y = -1
Thay x = 0.5 ; y = -1 vào biểu thức: 16x2y5 – 2x3y2 ta có:
16 .0,52 (-1)5 – 2 . 0,5 3 .(-1) 2
= - 4 - 0,25 = - 4,25
Hoạt động 2: Bài 21, 22/36( 23’)
- Bài 21/36
- GV gọi một học sinh đọc đề bài 
YC HS lên bảng thực hiện.
- GV? Muốn tính tổng các đơn thức ta làm thế nào?.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- GV? đâu là hệ số, đâu là phần biến, cách QĐ mẫu...để các em khắc sâu.
Bài 22 SGK/36.
- GV gọi một học sinh đọc đề bài 
YC HS nêu cách làm và thực hiện trên bảng
- GV? Muốn tính tích các đơn thức ta làm thế nào?.
- GV? Thế nào là bậc của đơn thức?.
- GV gọi hai học sinh lên bảng làm.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
Đưa bài 23 SGK/36 lên bảng phụ yêu cầu học sinh điền kết quả vào ô trống :
3x2y + = 5x2y
 - 2x2 = -7x2 
 + + = 
- GV lưu ý : ý thứ 3 có thể có nhiều kết quả. 
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS Đọc đề bài. 
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- HS Lớp nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe và khắc sâu.
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- HS Hai học sinh lên bảng làm bài 
HS1 : câu a . 
HS2 câu b : 
- HS Lớp nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe và khắc sâu.
- HS lên bảng điền kết quả vào ô trống 
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe, khắc sâu. 
Bài 21 SGK/36 :
Tính tổng các đơn thức 
 + + ( ) 
=
 = 
Bài 22 SGK/36:
Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức 
a. = 
Đơn thức có bậc 8
b. =
Đơn thức có bậc 8
Bài 23/36 SGK
Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống 
 3x2y + = 5x2y
 - 2x2 = -7x2 
 + + = x5
	4. Củng cố: (2’).
 GV yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là hai đơn thức đồng dạng ?
 GV? Muốn cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ?
5. Hướng dẫn h/s tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’)
Biết nhận biết các đơn thức đồng dạng . Nắm vững cách tính tổng các đơn thức đồng dạng . Tích các đơn thức đồng dạng . 
Bài tập về nhà 21; 22 SBT 
Xem bài Đa thức Tiết 60 học.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy  trò 
Tuần 28 	 Ngày soạn: 17/02/2018
Tiết 60. Bài 5: Đa thức
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết các khái niệm đa thức nhiều biến, đa thức một biến. Bậc của đa thức một biến. 
2. Kĩ năng: Hiểu biết lấy VD về đa thức, biết thu gọn một đa thức, biết sắp xếp một đa thức một biến.
3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
 Thầy: SGK, giáo án, thước, Chuẩn bị hình vẽ SGK/36. 
 Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn GV, bảng nhóm, dụng cụ học tập .
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp:(1’) 
 Nắm sĩ số, kiểm tra nề nếp 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Đa thức (14’)
- GV Đưa hình vẽ trang 36 SGK. 
- GV Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của một hình và hai hình vuông dựng về phía ngoài có hai cạnh lần lượt là x, y cạnh của tam giác đó.
- GV Cho các đơn thức: ; xy ; 5 
- GV yêu cầu h/s lập tổng các đơn thức đó 
HD HS cách viết các đơn thức để được một tổng
- Cho biểu thức :xy2 - 3 xy + 3x2y - 3 + xy – x + 5 
- GV? Em có nhận xét gì về các phép tính trong biểu thức trên? 
- GV? Thế nào là một đa thức? 
- GV cho đa thức x2y – 3xy + 3x2 +x3y – x +5 . 
Hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức?
- GV Cho học sinh làm ?1 SGK/37 và nêu chú ý SGK /37.
- HS Lên bảng viết x2 + y2 + xy 
- HS Lên bảng 
 + + xy + 5 
* xy2 - 3 xy + 3x2y - 3 + xy – x + 5 gồm phép cộng, phép trừ các đơn thức 
- Phát biểu.
- HS Có thể viết thành :
xy2 + (- 3 xy) + 3x2y + (-3 + xy) + ( - x) + 5 
Các hạng tử của đa thức là : 
x2y; 3xy; 3x2; x3y; x; 5
- HS thực hiện ?1
- Làm bài tập, đọc chú ý.
1. Đa thức :
Định nghĩa : 
 Đa thức là một tổng của những đơn thức . mỗi đơn thức của tổng gọi là hạng tử của đa thức đó
Ví dụ :
 a. x2 + y2 + xy
b. x2y + xy2 + xy +5 
c. x2y - 3xy + 3x2y - 3 + xy – x +5
Để cho gọn ta có thể ký hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa như : A ; B ; M ; N ; P ; Q ; 
Ví dụ : P = x2 + y 2 + xy 
?1
* Chú ý : (SGK)
Hoạt động 2 : Thu gọn đa thức ( 10’)
YC HS thực hiện công các đơn thức 
- GV? Trong đa thức : N = xy2 - 3 xy + 3x2y - 3 + xy – x + 5 có những hạng tử nào đồng dạng với với nhau ? 
- GV Em hãy thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng với nhau ? 
- GV? Trong đa thức 4x2y – 2xy – x +2 có còn hai hạng tử nào đồng dạng với nhau không ? Ta gọi đa thức trên là dạng thu gọn của đa thức N. 
- GV Cho học sinh làm ?2 SGK/37. 
Hãy tìm ra các đơn thức đồng dạng và thực hiện cộng các đơn thức đó
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS Hạng tử đồng dạng với nhau là : 
 xy2 và 3x2y ; - 3 xy và xy ; -3 và 5.
- HS Một học sinh lên bảng làm. 
- HS Trong đa thức không còn hai đơn thức đồng dạng với nhau . 
- HS Một học sinh làm bài ?2. Cả lớp làm bài vào vở 
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe, khắc sâu.
2. Thu gọn đa thức : 
N = xy2 - 3 xy + 3x2y - 3 +xy – x + 5
= 4x2y – 2xy – x +2 
Trong đa thức :
 4x2y – 2xy – x +2 không còn hai hạng tử nào đồng dạng. Ta gọi đa thức đó là dạng thu gọn của đa thức N 
?2
Q = 5 x2 y – 3xy + x2 y – xy + 5xy – x + + x – 
= x2y + xy + x +
Hoạt động 3: Bậc của đa thức (10’)
- GV Cho đa thức:
M = 
- GV? Em hãy cho biết đa thức M có ở dạng thu gọn không? Vì sao?
Cho biết đa thức thu gọn
- GV?Em hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức M và bậc của mỗi hạng tử.
- GV?Bậc cao nhất trong các bậc đó là bao nhiêu?
- GV Ta nói 7 là bậc của đa thức M.
- GV? bậc của đa thức là gì?
- GV Chốt lại và cho học sinh nhắc lại.
- GV giới thiệu chú ý.
Xoáy sâu
- GV Yêu cầu học sinh làm ?3 SGK/38.
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện.
 ta thu gọn và tìm bậc cao nhất của đa thức
 GV chính xác hóa.
- HS trả lời theo yêu cầu của GV.
- HS Đa thức M ở dạng thu gọn vì trong đa thức M không còn hạng tử đồng dạng với nhau.
- HS Hạng tử x2y5 có bậc 7
 Hạng tử xy4 có bậc 5
 Hạng tử y6 có bậc 6
 Hạng tử 1 có bậc 0
- HS Bậc cao nhất trong các bậc đó là 7 của hạng tử x2y5
- HS Phát biểu
- HS lắng nghe, khắc sâu.
- HS làm ?3
- HS lên bảng thực hiện.
- HS khắc sâu.
3. Bậc của đa thức:
 Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
* Chú ý: ( SGK)
?3
Đa thức Q có bậc 4.
4. Củng cố:	(8’)
 GV củng cố các phần trọng tâm đã học trong tiết.
 * Làm bài tập 24/38.
 a. Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là : 5x + 8y 
 5x + 8y là một đa thức 
 b. Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là :
 ( 10.12) x + ( 15.10) y 
 = 120x + 150y 
 120x + 150y là một đa thức 
 * Bài 25/38
 a. 3x2 – x +1 + 2x – x2
 = 2x2 +x +1 có bậc 2 
 b. 3x2 + 7x3 – 3x3 + 6x3- 3x2 
 = 10 x3 có bậc 3 
 ( GV nên hướng dẫn kỷ cách làm bài 24; 25 cho h/s ở lớp 7D)
 * Bài 26/38
 Bạn Thọ và bạn Hương đều sai vì hạng tử bậc cao nhất của đa thức M là x4y4 có bậc 8
Vậy bạn Sơn nhận xét đúng.
5. Hướng dẫn h/s tự học làm bài tập, soạn bài mới ở nhà: (2’)
 Làm bài tập 26; 27 SGK trang 38; 
 Đọc trước bài cộng trừ đa thức tiết 61 học .
 Ôn lại các tính chất của phép cộng các số hữu tỷ 
 Hướng dẫn bài 27 : Thu gọn các đơn thức đồng dạng trong đa thức để được đa thức thu gọn rồi sau đó thay giá trị của x = 0,5 và y = 1 để tính giá trị của biểu thức trên các số 
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy. trò 
	 Ký duyệt 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tuan_28_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc