Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU: Qua tiết này học sinh cần:

            1. Kiến thức: Hiểu thế nào là đơn thức đồng dạng.

            2. Kĩ năng: Học sinh biết được hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Biết sắp xếp các đơn thức thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng. Biết lấy ví dụ về đơn thức đồng dạng.

            3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học.

II. CHUẨN BỊ:

         Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ. 

         Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV, dụng cụ học tập.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

           1. Ổn định lớp: (1’)

             Nắm sĩ số, kiểm tra nề nếp h/s

doc 6 trang Khánh Hội 29/05/2023 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 27 	 Ngày soạn: 16/02/2019
Tiết 57
 §4: Đơn thức đồng dạng( T1).
I. MỤC TIÊU: Qua tiết này học sinh cần:
 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là đơn thức đồng dạng.
 2. Kĩ năng: Học sinh biết được hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Biết sắp xếp các đơn thức thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng. Biết lấy ví dụ về đơn thức đồng dạng.
 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
 Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ. 
 Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV, dụng cụ học tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp: (1’)
 Nắm sĩ số, kiểm tra nề nếp h/s 
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến là x; y; z.
 Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ?
 Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ? 
 Làm bài tập: Tính a) yz.(-3x2 y )2
 = yz.9x4y2
 = - 6x4y3z 
 b) x2yz (2xy)2 = x2yz.4 x2y2 = 4x4y3z
 Kết quả của câu a, b là những đơn thức như thế nào, chúng ta sẽ biết qua nghiên cứu bài học hôm nay.
	3. NỘI DUNG BÀI MỚI: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 : Đơn thức đồng dạng ( 19’ )
- GV Đưa ?1 lên bảng :
 Cho đơn thức 3x2yz 
a. Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho?
b. Hãy viết 3 đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho?
- GV thuyết trình, các đơn thức ở phần a gọi là đơn thức đồng dạng; Các đơn thức ở phần b không phải là đơn thức đông dạng. .
- GV? thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
- GV gọi h/s lấy 4 ví dụ đơn thức đồng dạng và 3 ví dụ về đơn thức không đồng dạng ? 
- GV nêu chú ý SGK/ 33.
Các số khác 0 được coi là các đơn thức đồng dạng.
- GV cho học sinh làm ?2 SGK trang 33 .
- GV cho học sinh làm bài tập 15 SGK/ 34.
- GV nhấn mạnh về đơn thức đồng dạng
- HS hoạt động theo nhóm.
- HS viết hai nhóm đơn thức theo yêu cầu của ?1.
- HS treo các bảng nhóm lên bảng 
- HS lắng nghe ghi nhận khắc sâu.
- HS Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến. 
- HS tự lấy ví dụ 
- HS nghe giảng 
- HS trả lời : Bạn Phúc nói đúng vì hai đơn thức 0,9xy3 và 0,9 x2y có phần hệ số giống nhau nhưng phần biến khác nhau nên không đồng dạng.
- HS lên bảng làm bài tập 15 SGK trang 34
Nhóm 1: 
Nhóm 2 : 
xy2 ; -2xy2 ; xy2 
- HS lắng nghe ghi nhận, khắc sâu.
1. Đơn thức đồng dạng :
?1
Cho đơn thức 
a/ Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho. 
b/ Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho.
Định nghĩa : 
 Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến 
Ví dụ : 
* là các đơn thức đồng dạng 
* xy2 ; -2xy2 ; xy2 không phải là các đơn thức đồng dạng .* Chú ý : (SGK)
VD : 5; 6 ; 9 ;10..
?2(SGK/33)
Bài tập 15 SGK/ 34.
Nhóm 1: 
Nhóm 2 : 
xy2 ; -2xy2 ; xy2 
Hoạt động 2: Bài tập (10’)
- GV cho học sinh làm bài tập 15 SGK/ 34.
(GV lưu ý đơn thức đồng dạng là phần biến giống nhau)
- GV chia làm 2 nhóm: Nhóm 1: Viết các đơn thức đồng dạng có chứa biến . Nhóm 2: Viết các đơn thức có chứa biến .
- GV cho thảo luận nhóm 3’ GV gọi 2 h/s lên bảng thực hiện.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS lên bảng làm bài tập 15 SGK trang 34
Nhóm 1: 
Nhóm 2 : 
xy2 ; -2xy2 ; xy2
- HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét đúng, sai hướng sữa(nếu có).
- HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu.
2. Bài tập
Bài 15/34 (SGK/34)
 Sắp xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng.
Nhóm 1: 
Nhóm 2 : 
xy2 ; -2xy2 ; xy2
4. Củng cố: (6’)
Thế nào là đơn thức đồng dạng.
Cho ví dụ: Ba đơn thức 2 biến đồng dạng. Bốn đơn thức 3 biến đồng dạng. 
Còn thời gian cho h/s lấy thêm 1 số VD về đơn thức đồng dạng và đơn thức không đồng dạng cho h/s khắc sâu.
5. Hướng dẫn h/s tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà: (2’)
 Về nhà học bài; chuẩn bị tiếp bài 4: Đơn thức đồng dạng; mục 2 tiết 56 học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Thầy
Trò
Tuần 27 	 Ngày soạn: 17/02/2019
Tiết 58
 §4. Đơn thức đồng dạng (T2).
I. MỤC TIÊU: Qua tiết này học sinh cần:
 1. Kiến thức: Biết cộng , trừ các đơn đồng dạng.
 2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo các phép toán cộng, trừ các đơn đồng dạng.
 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
 Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ ghi sẵn bài tập 18/35. thước, phấn màu. 
 Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV, dụng cụ học tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp: (1’)
 Nắm sĩ số, kiểm tra nề nếp h/s.
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 Thế nào là đơn thức đồng dạng. Cho ví dụ minh họa ba đơn thức đồng dạng gồm ba biến. Bốn đơn thức đồng dạng gồm bốn biến.
	3. NỘI DUNG BÀI MỚI: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
 Hoạt động 2: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng (25’)
- GV cho học sinh tự nghiên cứu SGK phần 2 trong 3’ rồi rút ra quy tắc 
- GV?: Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
- GV phân tích VD cho h/s khắc sâu.
- GV cho h/s làm bài tập sau :
a/ xy2 + (-2xy2) +8xy2 
b/ 5ab -7ab + 4ab 
( GV hướng dẫn cộng, trừ các hệ số và giữ nguyên phần biến)
- GV gọi 2 h/s lên bảng thực hiện.
- GV Cho học sinh làm ?3 SGK/ 34.
* Ba đơn thức xy3; 5xy3 và -7xy3 có đồng dạng không ? Vì sao ? 
* Em hãy tính tổng ba đơn thức đó? 
- GV lưu ý:
 Có thể không cần làm bước trung gian [1 + 5 + (-7)]xy3 để rèn kỹ năng tính nhẩm.
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 16; 17 SGK trang 35 
- GV gơi ý: ta có thể làm theo 2 cách.
( GV hướng dẫn tỉ mỉ từng bước cho h/s thực hiện)
- GV Cho học sinh nhận xét và so sánh 2 cách làm cách nào nhanh hơn? 
- GV Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào? 
- GV Chốt lại : Trước khi tính giá trị của biểu thức ta nên thu gọn biểu thức đó bằng cách cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng (nếu cần ) rồi mới tính giá trị của biểu thức. 
- HS tự nghiên cứu SGK phần 2 trong 3’ rồi rút ra quy tắc 
- HS phát biểu để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng ( hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến
- HS lắng nghe, ghi nhận
- HS cả lớp làm bài tập vào vở 
- HS thực hiện 
- HS:
* Ba đơn thức xy3 ; 5xy3 và 7xy3là ba đơn thức đồng dạng 
* xy3 + 5xy3 + (-7xy3 ) = - xy3 
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS có thể giải theo 2 cách . Cách 1 : tính trực tiếp. 
Cách 2: Thu gọn biểu thức trước 
- HS trả lời.
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu.
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng
 Quy tắc: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng ( hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Ví dụ : 
2 x2y + x2y =(2+1)x2y = 3 x2y
3xy2-7xy2=(3-7) xy2 = - 4 xy2
Bài tập: Cộng, trừ các đơn thức sau:
a. xy2 + (-2xy2) +8xy2 
= ( 1 -2 +8 ) xy2 = 7 xy2 
b. 5ab - 7ab + 4ab 
= ( 5 -7 + 4 ) ab 
= 2 ab 
?3
* Ba đơn thức xy3 ; 5xy3 và 7xy3là ba đơn thức đồng dạng 
* xy3 + 5xy3 + (-7xy3 ) = - xy3 
Bài 16 SGK/34:
25xy2+55xy2+75xy2 = 155xy2
Bài 17 SGK/34:
Cách 1 : tính trực tiếp 
Thay x =1 ; y = -1 ta có 
=
Cách 2: Thu gọn biểu thức trước 
= 
Thay x = 1 ; y = -1 vào biểu thức ta có : 
Hoạt động 2: (8’) 
- Cho học sinh làm bài tập 18 SGK trang 35. 
 Các nhóm làm nhanh và điền ngay kết quả vào giáy được phát
 (GV hướng dẫn kỷ từng bước cho h/s làm theo hướng dẫn..) 
 Tác giả của cuốn đại việt sử ký 
 V: 2x2 + 3x2 2
 H: xy - 3xy + 5xy = 3xy 
 Ư : 5xy - 
 Ê: 3xy2 – (-3xy2 ) = 6 xy
6 xy2
0
3xy
-12x2y
L
Ê
V
Ă
N
H
Ư
U
- Nhận xét bài làm của các nhóm và cho điểm 
N: 
Ă: 7y2z3 + ( - 7y2z3) =0 
U : -6x2y – 6 x2 y = - 12 x2y
L : 
 4. Củng cố: (2’)
 Hãy phát biểu thế nào là đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ? 
 Nêu cách cộng trừ các đơn thức đồng dạng?
 5. Hướng dẫn h/s tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà: (2’)
 Cần nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng . Làm thành thạo các phép cộng , trừ các đơn thức đồng dạng . 
 Làm bài tập : 19; 20 ; 21 SGK trang 36 ; 19; 20 ; 21; 22 SBT trang 12.
 Chuẩn bị phần Luyện tập tiết 59 học.
 Bài 22 : Tính tích sau đó tìm bậc của đơn thức.
 Bài 23 : Điền số thích hợp để có kết quả đúng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Thầy
Trò
 Ký duyệt tuần 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tuan_27_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc