Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
2. Kĩ năng: nhận biết được hai đơn thức đồng dạng.
3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu.
Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV, dụng cụ học tập.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
a. Thế nào là đơn thức? Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ?
Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến là x; y; z.
b. Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 27 Ngày soạn: 30/01/2018 Tiết 57 §4: Đơn thức đồng dạng (t1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng. 2. Kĩ năng: nhận biết được hai đơn thức đồng dạng. 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bị: Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu. Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV, dụng cụ học tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) a. Thế nào là đơn thức? Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ? Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến là x; y; z. b. Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ? Tính tích đơn thức sau: (x y2 z).(-3x2 y ) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 : Đơn thức đồng dạng ( 18’ ) - GV ghi ?1 lên bảng : GV cho HS hoạt động nhóm thực hiện ?1 GV cho từng HS nêu một đơn thức GV hướng dẫn cho HS nêu một đơn thức, còn lại các đơn thức thì HS nêu tương tự - GV thuyết trình, các đơn thức ở phần a gọi là đơn thức đồng dạng; Các đơn thức ở phần b không phải là đơn thức đông dạng. . Vậy thế nào là hai đơn thức đồng dạng? - GV gọi h/s lấy ví dụ ba đơn thức đồng dạng ? - Các số 8; -2; có được coi là các đơn thức đồng dạng không? - GV nêu chú ý SGK/ 33. - GV cho học sinh làm ?2 SGK trang 33 . GV cho HS nhận xét GV nhận xét - HS treo các bảng nhóm lên bảng - Từng HS nêu các đơn thức - HS thực hiện theo hướng dẫn HS lắng nghe - HS quan sát các ví dụ và trả lời - HS tự lấy ví dụ - Các số 8; -2; cũng được coi là các đơn thức đồng dạng vì có cùng phần biến - HS trả lời : HS nhận xét 1. Đơn thức đồng dạng : ?1Cho đơn thức a/4x2yz, -5x2yz, x2yz, b/ 5xyz, -10x3y2, x2yz4 *Định nghĩa : Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến Ví dụ : * là các đơn thức đồng dạng * xy2 ; -2xy2 ; xy2 không phải là các đơn thức đồng dạng . * Chú ý : (SGK) ?2 (SGK/33) Bạn Phúc nói đúng vì hai đơn thức 0,9xy3 và 0,9 x2y có phần hệ số giống nhau nhưng phần biến khác nhau nên không đồng dạng. Hoạt động 2: Bài tập (10’) - GV cho học sinh làm bài tập 15 SGK/ 34. - GV chia làm 2 nhóm: Nhóm 1: Viết các đơn thức đồng dạng có chứa biến . Nhóm 2: Viết các đơn thức có chứa biến . +GV cho thảo luận nhóm 3’ +GV gọi 2 h/s lên bảng thực hiện. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết các đơn thức có cùng phần biến => các đơn thức đồng dạng - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS lên bảng làm bài tập 15 SGK trang 34 Nhóm 1: Nhóm 2 : xy2 ; -2xy2 ; xy2 + HS lên bảng thực hiện. - HS nêu theo hướng dẫn - HS nhận xét đúng, sai hướng sữa(nếu có). - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. Bài 15/34 (SGK/34) Sắp xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng. Nhóm 1: Nhóm 2 : xy2 ; -2xy2 ; xy2 4. Củng cố: (6’) Thế nào là đơn thức đồng dạng. Cho ví dụ: Ba đơn thức 2 biến. Bốn đơn thức 3 biến. 5. Hướng dẫn h/s tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà: (4’) - Về nhà chuẩn bị tiếp bài 4 Đơn thức đồng dạng; mục 2. IV. RÚT KINH NGHIỆM Thầy Trò Tuần 27 Ngày soạn: 30/01/2018 Tiết 58 §4: Đơn thức đồng dạng (t2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học. II. Chuẩn bị: Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ ghi sẵn bài tập 18/35. thước, phấn màu. Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV, dụng cụ học tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, kiểm tra nề nếp h/s (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Thế nào là đơn thức đồng dạng. Cho ví dụ minh họa ba đơn thức gồm ba biến. Bốn đơn thức gồm bốn biến. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng (15’) - GV cho học sinh tự nghiên cứu SGK phần 2 trong 3’ + Trong hai VD1,2 để cộng các đơn thức đồng dạng trên đã thực hiện như thế nào? - GV cho HS thực hiện phép cộng hai biểu thức số như SGK sau đó cho thực hiện VD1,2 => hãy nêu các bước thực hiện cộng đơn thức đồng dạng? Xoáy sâu - GV hướng dẫn cho HS cộng hai đơn thức đồng dạng thông qua phép cộng hai biểu thức số => hình thành các bước cộng các đơn thức đồng dạng? - GV?: Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? - Em hãy vận dụng quy tắc đó để cộng các đơn thức sau : a/ xy2 + (-2xy2) +8xy2 b/ 5ab -7ab + 4ab - GV Cho học sinh làm ?3 SGK/ 34. - GV cho HS lên bảng thực hiện - GV cho HS nêu cách thức hiện và lên bảng thực hiện - GV hướng dẫn cho HS thực hiện: + Ba đơn thức xy3; 5xy3 và -7xy3 có đồng dạng không ? Vì sao ? + Em hãy tính tổng ba đơn thức đó? - GV đưa ra chú ý: Có thể không cần làm bước trung gian [1 + 5 + (-7)]xy3 để rèn kỹ năng tính nhẩm. - HS tự nghiên cứu SGK phần 2 trong 3’ rồi rút ra quy tắc - HS thực hiện theo yêu cầu - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS đọc quy tắc Hai hs lên bảng Cả lớp làm vào nháp - HS lên bảng thực hiện - HS nêu cách làm và lên bảng thực hiện - HS thực hiện theo hướng dẫn + Ba đơn thức xy3 ; 5xy3 và 7xy3là ba đơn thức đồng dạng + xy3 + 5xy3 + (-7xy3 ) = - xy3 - HS lắng nghe. 2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng VD1: sgk/34 VD2: sgk/34 Quy tắc: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng ( hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. Ví dụ : a. xy2 + (-2xy2) +8xy2 = ( 1 -2 +8 ) xy2 = 7 xy2 b. 5ab - 7ab + 4ab = ( 5 -7 + 4 ) ab = 2 ab ?3 * Ba đơn thức xy3 ; 5xy3 và 7xy3 là ba đơn thức đồng dạng *Tính tổng: xy3 + 5xy3 + (-7xy3 ) = - xy3 Hoạt động 2: Luyện tập(12’) - GV yêu cầu học sinh làm bài tập 16 / 35 - GV cho HS lên bảng thực hiện - GV cho HS nêu cách thực hiện - GV hướng dẫn cho HS thực hiện - GV gơi ý: ta có thể làm theo 2 cách. - GV Cho học sinh nhận xét và so sánh 2 cách làm cách nào nhanh hơn? - GV Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào? - GV Chốt lại : Trước khi tính giá trị của biểu thức ta nên thu gọn biểu thức đó bằng cách cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng (nếu cần ) rồi mới tính giá trị của biểu thức. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS có thể giải theo 2 cách . Cách 1 : tính trực tiếp. Thay x =1 ; y = -1 ta có = Cách 2: Thu gọn biểu thức trước = Thay x = 1 ; y = -1 vào biểu thức ta có : - HS trả lời. - HS phát biểu. - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. Bài 16 SGK/34: 25xy2 + 55xy2 + 75xy2 = 155xy2 Bài 17 SGK/34: Cách 1 : tính trực tiếp Thay x =1 ; y = -1 ta có = Cách 2: Thu gọn biểu thức trước = Thay x = 1 ; y = -1 vào biểu thức ta có : 4. Củng cố: (8’) - Hãy phát biểu thế nào là đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ? - Nêu cách cộng trừ các đơn thức đồng dạng? - Cho học sinh làm bài tập 18 SGK trang 35. V: 2x2 + 3x2 2 N: H: xy - 3xy + 5xy = 3xy Ă: 7y2z3 + ( - 7y2z3) =0 Ư : 5xy - U : -6x2y – 6 x2 y = - 12 x2y Ê: 3xy2 – (-3xy2 ) = 6 xy2 L : 6 xy2 0 3xy -12x2y L Ê V Ă N H Ư U 5. Hướng dẫn h/s tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà: (4’) - Cần nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng . Làm thành thạo các phép cộng , trừ các đơn thức đồng dạng . - Làm bài tập : 19; 20 ; 21, 22, 23 SGK trang 36 . IV. RÚT KINH NGHIỆM Thầy Trò KÝ DUYỆT
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_7_tuan_27_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc

