Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu

  1. Kiến thức: Biết khái niệm đơn thức. Nhận biết được đơn thức thu gọn

  2. Kĩ năng: Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.

  3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị:

 Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu.

 Trò: SGK, chuẩn bị bài, dụng cụ học tập. 

III. Tiến trình lên lớp:

           1. Ổn định lớp: (1’) 

              Nắm sỉ số, kiểm tra nề nếp học sinh.

doc 5 trang Khánh Hội 29/05/2023 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần : 26	 Ngày soạn: 26/01/2018
Tiết 55 § 3 Đơn thức (T1)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Biết khái niệm đơn thức. Nhận biết được đơn thức thu gọn
 2. Kĩ năng: Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
 Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu.
 Trò: SGK, chuẩn bị bài, dụng cụ học tập. 
III. Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1’) 
 Nắm sỉ số, kiểm tra nề nếp học sinh.
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
a.Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong các biểu thức đã cho, ta làm thế nào? 
b.Chữa bài tập 9 SGK trang 29. 
Tính giá trị của biểu thức đại số :
 x 2 y 3 + xy tại x =1 ; y = 
thay x = 1 ; y = vào biểu thức ta có : 
x 2 y 3 + xy = 12 
 Cho học sinh nhận xét bài làm của học sinh và cho điểm
	3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 : Đơn thức (13’ )
- GV đưa bài tập ?1 lên bảng phụ. 
YC HS thực hiện
Xoáy sâu
- GV cho HS hoạt động nhóm, yêu cầu sắp sếp các biểu thức đã cho thành hai nhóm. Một nửa lớp viết các biểu thức có chứa phép cộng , phép trừ, còn nửa lớp viết các biểu thức còn lại.
- GV gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện.
- GV nhấn mạnh các biểu thức nhóm 2 là đơn thức. Các biểu thức nhóm 1 không phải là đơn thức 
- GV? theo em thế nào là đơn thức ? 
- GV gọi h/s nêu VD
- GV Số 0 có phải là đơn thức không ?vì sao ?
- Giới thiệu chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không.
- GV Cho h/s thực hiện ?2 
HDHS các thực hiện. 
- GV củng cố bài tập 10 SGK/ 32
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- Nhóm: Những biểu thức cóchứa phép cộng , phép trừ :
3-2y; 10x+y; 5( x + y ) 
- Nhóm 2 : Những biểu thức còn lại: 4xy2; ;2x2y ; -2y 
- HS lên bảng thực hiện.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số, hoặc 1 biến, hoặc 1 tích giữa các số và các biến .
- Lấy ví dụ về đơn thức 
- HS đọc đề bài, suy nghĩ, trả lời.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
- HS thực hiện theo y/c.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS ghi nhận, khắc sâu.
1.Đơn thức 
?1
* Định nghĩa : Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số , hoặc 1 biến ,hoặc 1 tích giữa các số và các biến .
Ví dụ : 
4xy2; ;
2x2 y ; -2y ; 9 ; ; x ; y
* Chú ý : Số 0 được gọi là đơn thức không.
?2 
Bài 10 SGK/32:
Bạn bình viết sai 1 ví dụ 
(5 – x)x2, không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ .
Hoạt động 2 : Đơn thức thu gọn (20’)
- GV cho h/s xét đơn thức 10x6y3 
- GV? trong đơn thức trên có mấy biến ? Các biến có mặt mấy lần ? và được viết dưới dạng nào ? 
- GV ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn;10 là hệ số của đơn thức và x6y3 là phần biến của đơn thức 
- GV thế nào là đơn thức thu gọn ?
- GV? đơn thức thu gọn gồm có mấy phần?
- GV Em hãy cho ví dụ về đơn thức thu gọn chỉ ra phần hệ số và phần biến của mỗi đơn thức? 
- GV yêu cầu học sinh đọc “Chú ý” SGK/ 31.
- GV trong các đơn thức ở ?1 những đơn thức nào gọi là đơn thức thu gọn ? và chưa thu gọn.
- GV cho h/s làm bài 12 sgk/ 32. 
hướng dẫn từng ý thật kỹ cho h/s sau đó mới gọi lên bảng thực hiện 
- GV chính xác hóa.
- HS trong đơn thức 10x6y3 có 2 biến x; y, các biến có mặt một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ nguyên dương 
- HS lắng nghe và ghi nhận.
- HS trả lời.
- HS đơn thức thu gọn gồm có 2 phần: phần hệ số và phần biến số. 
- HS lấy ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ ra phần hệ số và phần biến 
- HS đọc phần chú ý ở sgk 
- HS những đơn thức thu gọn là : 4xy2; 2xy2; -2y.
- Những đơn thức chưa ở dạng thu gọn là .
- HS ghi nhận khắc sâu.
2. Đơn thức thu gọn 
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến , mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương 
* Ví dụ : 
+ Các đơn thức x; -y; 3x2y; 10xy5 là những đơn thức thu gọn có hệ số lần lượt là 1; -1; 3; 10 và có phần biến lần lượt là : x; y; x2y; xy5
 + Các đơn thức xyx; 5xy2zyx3
không phải là đơn thức thu gọn 
* Chú ý : SGK/ 31 
Bài 12 SGK/ 32:
a. Hai đơn thức: 
2,5x2y; 0,25x2y2
Hệ số: 2,5 và 0,25
Phần biến: x2y; x2y2
b. Giá trị của đơn thức 2,5x2y tại x = 1; y = -1 là -2,5.
 Giá trị của đơn thức 0,25x2y2 tại x = 1; y = -1 là -0,25.
4. Củng cố : (2’)
Nhắc lại các kiến thức: Đơn thức ; đơn thức thu gọn . 
5. Hướng dẫn h/s tự học làm bài tập và chuẩn bị bài trước ở nhà: (3’)
Học thuộc các khái niệm : Đơn thức; Thu gọn đơn thức; Bậc của đơn thức. 
 Làm bài tập 11 SGK/ 32.
Chuẩn bị trước phần 4. § 3 tiếp theo tiết 54 học. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
GV
HS
Tuần : 26	 Ngày soạn: 26/01/2018
 Tiết 56 §3 Đơn thức (t2)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Biết bậc của đơn thức một biến.
 2. Kĩ năng: tìm bậc .Nhân thành thạo hai đơn thức và viết chúng dưới dạng thu gọn.
 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học
II. Chuẩn bị:
 Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ.
 Trò: SGK, chuẩn bị bài theo hướng dẫn GV, dụng cụ học tập. 
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lóp: (1’)
 Nắm sĩ số, kiểm tra nề nếp h/s.
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 Cho 3 đơn thức có 2 biến x, y đồng dạng, một đơn thức có 3 biến đồng dạng, 2 đơn thức không đồng dạng.
 Làm bài 11 SGK/ 32.
	3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 3 : Bậc của đơn thức (15’)
-GV cho đơn thức 2x5y3z 
- Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không? hãy xác định phần hệ số và phần biến? Số mũ của mỗi biến? Tổng các số mũ của các biến là bao nhiêu? 
- GV ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho 
Xoáy sâu
- GV? thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác không ? 
Hướng dẫn kỹ cho h/s bậc đơn thức
- GV ghi lên bảng phụ hãy tìm bậc của các đơn thức sau: -5;x2y ; 2,5x2y; 9x2yz ;x6y6
- HS đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn.
 2 là hệ số ;
x5y3z là phần biến số.
Số mũ của x là 5 ; của y là 3 ; của z là 1 
Tổng các số mũ của biến là 9 
 HS trả lời. 
- HS : 5 là đơn thức bậc 0 
x2y là đơn thức bậc 3 
 2,5x2y là đơn thức bậc 3 
 9x2yz là đơn thức bậc 4 
 x6y6 là đơn thức bậc 12
- HS ghi nhận.
3. Bậc của đơn thức :
- Bậc của đơn thức có hệ số khác không là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó 
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
Hoạt động 1 : Nhân hai đơn thức (12’)
- GV giới thiệu tiếp- GV cho hai biểu thức 
A= 32.167 ; B=34.166
YC HS nhân hai biểu thức 
- GV hướng dẫn h/s dựa vào quy tắc và các tính chất của phép nhân em hãy thực hiện phép tính nhân biểu thức A với B. 
 Bằng cách tương tự ta thực hiện. Đơn thức 2x2y và 9xy4. Em hãy tìm tích của hai đơn thức trên . 
- GV đưa ra ví dụ minh họa.
- GV? muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? 
- GV yêu cầu 1 h/s đọc phần chú ý SGK/ 32.
- GV cho h/s làm ?3
 Hướng dẫn kỹ cho h/s về cách nhân hệ số với hệ số, phần biến với phần biến
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện.
- HS theo dõi và thực hiện
A.B= ( 32.167 ) (34.166)
=( 32.34).(167.166) 
= 36.1613
- HS nêu cách làm :
(2x2y).(9xy4) 
= (2.9).(x2.x).(y.y4)
=18x3y5
- HS quan sát khắc sâu.
- HS Phát biểu, nhân các hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau.
- HS đọc phần chú ý ở sgk
- HS thực hiện ?3
- HS lên bảng thực hiện.
4/ Nhân hai đơn thức :
Ví dụ : Nhân 2 đơn thức 2x2y và 9xy4 ta làm như sau: 2x2y.9xy4 = (2.9).(x2.x).(y.y4)
 = 18x3y5
Chú ý : Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau.
 ?3 Tính tích của 
Ta có: = 	
	=
 = 2 	
4. Củng cố: (7 p)
 GV HD hs làm bài 13 SGK/ 32. 
 a. = .(x2.x)(y.y3 =x3y4 có bậc 7.
 b. .(-2x3y5) =.(x3x3).(y.y5) = có bậc là 12 
 Trong bài học hôm nay cần nắm vững đơn thức, đơn thức thu gọn, biết cách xác định bậc của đơn thức có hệ số khác 0, biết nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức. 
5. Hướng dẫn học sinh tự học làm bài tập và chuẩn bị bài ở về nhà: (3’)
Về nhà nắm vững khái niệm : Đơn thức; Thu gọn đơn thức; Bậc của đơn thức. Nhân hai đơn thức. 
 Đọc trước bài §4 Đơn thức đồng dạng. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
GV HS Ký duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tuan_26_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc