Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết khái niệm biểu thức đại số.
2. Kĩ năng: Viết được biểu thức đại số trong trường hợp đơn giản. Lấy được ví dụ về biểu thức đại số
3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK, giáo án, thước, MTCT.
- Trò: SGK, MTCT, dụng cụ học tập.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: Nắmsĩ số, kiểm tra nề nếp h/s (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 25 Ngày soạn: 22/01/2018 Tiết 53 CHƯƠNG IV: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ Bài 1: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết khái niệm biểu thức đại số. 2. Kĩ năng: Viết được biểu thức đại số trong trường hợp đơn giản. Lấy được ví dụ về biểu thức đại số 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK, giáo án, thước, MTCT. - Trò: SGK, MTCT, dụng cụ học tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, kiểm tra nề nếp h/s (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu chương IV (2’) - GV giới thiệu trong chương “Biểu thức đại số” ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau: + Khái niệm về biểu thức đại số + Giá trị về một biểu thức đại số. + Đơn thức. + Đa thức + Các phép tính cộng trừ đơn đa thức, nhân đơn thức + Cuối cùng là nghiệm của đa thức - GV giới thiệu nội dung bài học hôm nay là “Khái niệm biểu thức đại số”. - Lắng nghe. Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức. (10’) - GV Ở các lớp dưới ta đã biết các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa làm thành một biểu thức. - GV Em hãy cho ví dụ về biểu thức. - Những biểu thức trên là những biểu thức số - GV yêu cầu học sinh làm ví dụ SGK / 24. - GV cho h/s làm ?1 Hãy viết biểu thức số biểu thị diện tích của hình chữ nhật - GV gọi h/s lên bảng thực hiện. - GV hướng dẫn cho HS thực hiện - HS lắng nghe. - HS lấy ví dụ tuỳ ý . - HS đọc ví dụ ở SGK/ 24. - HS thực hiện ?1 - HS lên bảng thực hiện. HS thực hiện theo hướng dẫn - HS nhận xét. - HS khắc sâu. 1. Nhắc lại về biểu thức: Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính làm thành 1 biểu thức VD: 5 + 3 - 2; 25: 5 = 7 . 2 4 . 32 - 7.5 là những biểu thức ?1 Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật là : 2 . ( 5 + 8 ) (cm) Viết : 3 . ( 3 + 2 ) (cm2). Hoạt động 3 : Khái niệm về biểu thức đại số (22’ ) - GV Nêu bài toán và giải thích: - GV Trong bài toán trên người ta đã dùng chữ a để viết thay cho 1 số nào đó (hay còn nói chữ a đại diện cho một số nào đó). - GV giới thiệu tiếp, bằng cách tương tự như trên em hãy viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật của bài toán trên. - GV yêu cầu học sinh làm ?2 Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật? - GV cho HS nêu cách thực hiện - GV hướng dẫn cho HS thực hiện: +Gọi độ dài của chiều rộng +Biểu diễn chiều dài qua chiều rộng +viết công thức tính diện tích - GV giới thiệu khái niệm về biểu thức đại số. - GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ về biểu thức đại số. - GV gọi h/s nhận xét đúng sai. - GV đưa ra ví dụ SGK. - GV cho hs làm ?3 - GV cho hs thảo luận nhóm(3’). - GV gọi lần lượt h/s lên bảng làm bài. - GV giới thiệu trong các biểu thức đại số, các chữ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó, người ta gọi những chữ như vậy là biến số (hay gọi tắt là biến). GV Trong những biểu thức đại số trên đâu là biến ? - GV yêu cầu học sinh đọc phần chú ý SGK/ 25. - GV cho học sinh đọc : Có thể em chưa biết. - HS Ghi bài và nghe giáo viên giải thích Biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp bằng 5 (cm) và a (cm) là: 2.( 5 + a ) - HS lên bảng làm ?2 - HS nêu cách thực hiện - HS lắng nghe và thực hiện - HS lắng nghe - HS lấy 2 ví dụ. - HS nhận xét ví dụ bạn vừa nêu. - HS quan sát, khắc sâu. - HS thực hiện ?3 - HS lần lượt thực hiện theo y/c GV. - HS trả lời. - HS đọc phần chú ý SGK trang 25, các học sinh khác xem SGK. - HS đọc to phần có thể em chưa biết . 2. Khái niệm về biểu thức đại số Bài toán: (SGK/24) ?2 Gọi a (m) là chiều rộng của hình chữ nhật (a> 0) thì chiều dài của hình chữ nhật là : a + 2 (m) Diện tích của hình chữ nhật là : a (a + 2) ( cm2 ) - Trong toán học vật lý ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số), người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số VD : 4x ; 2.(5+a ) ; 3. (x + y ) x2; xy; ; ?3 Quãng đường đi được của 1 ô tô đi với vận tốc 30km/h là: 30.x (km). Tổng quãng đường đi được của 1 người, biết người đó đi bộ trong x (h) với vận tốc 5 km/h và sau đó đi bằng ô tô trong y (h) với vận tốc 35 km/h là : 5. x + 35. y (km) Chú ý : (SGK/ 25). 4. Củng cố: (8’) Bài 1: SGK/ 26 : a. Tổng của xvà y là : x + y b.Tích của x và y là : x . y c.Tích của tổng x và y với hiệu x và y là : ( x + y ) ( x – y ) Bài 2: SGK/ 26 : - Diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h (a, b, h có cùng đơn vị đo ) là : 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2’) - Nắm vững thế nào là biểu thức đại số - Làm bài tập 3, 4, 5 SGK/ 27. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV............................................................................... HS................................................................................ Tuần 25 Ngày soạn: 22/01/2018 Tiết 54. Bài 2: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: biết cách tính giá trị của biểu thức đại số 2. Kĩ năng: Tính giá trị của biểu thức đại số dạng đơn giản khi biết giá trị của biến. 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK, giáo án, thước, bảng phụ để ghi bài tập - Trò: SGK, MTCT, dụng cụ học tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp h/s(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’). Bài 4/27 Nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó là : t + x – y ( độ ) Các biến trong biểu thức là t, x, y 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 : Giá trị của 1 biểu thức đại số (12’) - GV cho học sinh đọc ví dụ 1 SGK trang 27 . - GV giải thích : Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 hay còn nói ; tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2 m + n là 18,5 Xoáy sâu - GV giới thiệu cho h/s ví dụ 2 SGK/ 27. - GV cho HS nêu các bước thực hiện tìm giá trị của biểu thức? - GV hướng dẫn cho HS nhận biết các bước thực hiện - GV treo bảng phụ và hướng dẫn cho HS quan sát các bước thực hiện và giải thích - GV? muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểy thức đã cho ta làm thế nào? - HS đọc ví dụ 1. - HS nghe giáo viên giải thích giá trị của 1 biểu thức - HS chú ý theo dõi và khắc sâu. - HS trả lời. 1 Giá trị của một biểu thức Ví dụ 1 : ( SGK ) Ví dụ 2 : Tính giá trị của biểu thức 3x2 - 5x + 1 tại x = - 1 và x = Giải : * Thay x = -1 vào biểu thức trên ta có : 3 . ( -1 )2 - 5 ( - 1 ) + 1 = 9 Vậy giá trị của biểu thức 3x 2 - 5x + 1 tại x = -1 là 9 * Thay x = , vào biểu thức 3x2 - 5x + 1 ta có : 3 . ()2 - 5 . ( ) + 1 =3. = Vậy giá trị của biểu thức tại x = là * Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính. Hoạt động 2 : Áp dụng ( 18’) Xoáy sâu - GV cho học sinh làm bài tập ?1 SGK/ 28. - Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức - Hãy nêu các bước thực hiện và lên bảng thực hiện - GV hướng dẫn cho HS thực hiện - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - GV yêu cầu học sinh làm tiếp ?2 SGK/ 28. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS tính giá trị tại x = 1 và giá trị tại x = - HS nêu các bước thực hiện và lên bảng thực hiện - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS nhận xét đúng, sai. - HS ghi nhận và khắc sâu. - HS: thực hiện theo y/c ?2 - HS nhận xét. - HS ghi nhận và khắc sâu. 2. Áp dụng : ?1 Tính giá trị biểu thức 3x 2 - 9x tại x = 1 và x = . * x = 1 3x2 - 9 x = 3.12 - 9 . 1 = 3 – 9 = - 6 * x = 3x2 - 9 x =3.= = ?2. Giá trị của biểu thức x2 y tại x = -4 và y = 3 là : ( -4 ) 2 .3 = 48 Hoạt động 3 : Luyện tập : Tổ chức trò chơi (5’) - GVTổ chức trò chơi - Viết sẵn bài tập 6 SGK trang 28 vào 2 bảng phụ sau đó cho 2 đội thi tính nhanh và điền vào bảng để biết tên nhà toán học nổi tiếng của Việt Nam - Thể lệ thi : Mỗi đội cử 9 người, xếp hàng lần lượt ở 2 bên Mỗi đội làm ở 1 bảng, mỗi học sinh tính giá trị 1 biểu thức rồi điền các chữ tương ứng vào các ô trống ở dưới Đội nào tính đúng và nhanh là thắng . - Giới thiệu thầy Lê văn Thiêm (1918–1991) quê ở làng Trung Lễ, huyện Đức Thọ, Tỉnh Hà Tĩnh, ở 1 miền quê rất hiếu học. Ông là người Việt Nam đầu tiên nhận bằng tiến sĩ quốc gia về toán ở nước Pháp ( 1948) Và cũng là người Việt nam đầu tiên trở thành Giáo sư toán học tại 1 trường đại học ở Châu Âu . Ông là người thầy của nhiều nhà toán học ở Việt Nam . - Các đội tham gia thực hiện tính ngay trên bảng N : x 2 = 3 2 = 9 T : y 2 = 4 2 = 16 Ă : ( xy + z ) = ( 3.4 + 5 ) = 8, 5 L : x2 - y 2 = 3 2 - 4 2 = 9 – 16 = - 7 M : = Ê : 2x2 + 1 = 2 . 5 2 + 1 = 51 H : x2 + y 2 = 3 2 + 4 2 = 9 + 16 = 25 V : z2 – 1 = 5 2 -1 = 24 I : 2 ( y + z ) = 2 ( 4 + 5 ) = 18 Kết quả: LÊ VĂN THIÊM 4. Củng cố : (2’). GV gọi h/s nhắc lại Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào? 5. Hướng dẫn h/s tự học làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà: (3’) Làm bài tập 7, 8, 9 SGK/ 29. Đọc phần “ Có thể em chưa biết “, Toán học với sức khoẻ con người SGK trang 29 Xem trước bài 3 : Đơn thức phần 1,2. *Hướng dẫn bài tập : Bài 7 : Thay m = -1 và n = 2 vào mỗi biểu thức rồi tính giá trị của các biểu thức trên. Bài 9 : Thay x = 1 và y = vào biểu thức rồi thực hiện theo thứ tự các phép tính. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV............................................................................. HS.............................................................................. Ký duyệt
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_7_tuan_25_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc

