Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết bảng tần số,
2. Kỹ năng: Biết cách trình bày các số liệu thống kê bằng bảng tần số.
3. Thái độ:Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án,Thước thẳng, bảng phụ vẽ (Bảng 8; 9; 11/SGK10,11)
Trò: SGK, chuẩn bị bài trước ở nhà, dụng cụ học tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 21 Ngày soạn: 28/12/2018 Tiết 45. §2. BẢNG “TẦN SỐ ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết bảng tần số, 2. Kỹ năng: Biết cách trình bày các số liệu thống kê bằng bảng tần số. 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án,Thước thẳng, bảng phụ vẽ (Bảng 8; 9; 11/SGK10,11) Trò: SGK, chuẩn bị bài trước ở nhà, dụng cụ học tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Điểm kiểm tra môn Toán của nhóm Học sinh một lớp 7 được ghi lại trong bảng sau: 9 6 2 8 5 7 4 7 2 5 8 6 5 8 6 7 8 7 7 4 Hãy cho biết. a) Dấu hiệu cần tìm hiểu. Số các giá trị của dấu hiệu. b) Hãy vẽ một khung hình chũ nhật gồm 2 dòng. Ở dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần. Ở dòng dưới, ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Lập bảng tần số (12’) - GV yêu cầu đọc đề ?1.GV treo sẵn bảng 7 - GV yêu cầu 2 HS cùng bàn thảo luận nhóm (3’). - GV gọi 1 h/s trình bày. HS còn lại làm vào vở. - GV hướng dẫn cho HS thực hiện giống phần ktra bài cũ - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - GV Giới thiệu cách lập bảng. Như ở phần kiểm tra bài cũ và ở ?1 gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay còn gọi là bảng “tần số” - GV treo bảng 8, bảng tấn số - GV? Vậy muốn lập được bảng “Tần số” ta dựa vào đâu? Ta lập bảng “Tần số” như thế nào? - GV gọi h/s lên bảng thực hiện. - GV gọi h/s nhận xét. - GV Chính xác lại cách lập bảng “Tần số” - HS đọc đề bài. - HS thảo luận 2 bạn cùng bàn - HS lên bảng giải. HS còn lại làm vào vở - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có). - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. -HS lắng nghe, ghi nhận. - HS quan sát bảng 8. - HS ta dựa vào bảng số liệu thống kê ban đầu. Bảng “Tần số” được lập như sau.. - HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét đúng sai hướng sửa. - HS lắng nghe và khắc sâu. 1. Lập bảng tần số ?1 Giá trị(x) 98 99 100 101 102 Tần số(n) 3 4 16 4 3 N=30 Bảng trên gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay còn gọi là bảng “tần số” Hoạt động 2: Chú ý (20’) - GV ta có thể chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang” thành bảng dọc được không? - GV? Bảng 8 có bao nhiêu giá trị? - GV?Có mấy giá trị khác nhau? - GV? Có bao nhiêu lớp trồng được 28 cây? 30 cây? - GV? Số cây trồng được chủ yếu thuộc khoảng nào? - GV chính xác hóa. - GV? Vậy tại sao phải lập bảng “Tần số”? Bảng “tần số” giúp người điều tra được gì? - GV cho HS đọc phần đóng khung SGK. - GV cho HS làm Bài 6/11 - GV cho h/s hoạt động nhóm. (5’) - GV Gọi lần lượt nhóm h/s trình bày. - GV cho HS nêu các giá trị khác nhau và từ đó xác định tần số của các giá trị đó và lập bảng “tần số” - GV hướng dẫn cho HS thực hiện - GV gọi các nhóm lần lượt nêu nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS trả lời câu hỏi do GV đặt ra. - HS có 20 giá trị của X. - HS có 4 giá trị khác nhau. - HS có 2 lớp trồng được 28 cây. HS có 8 lớp trồng được 30 cây - HS Số cây trồng được chủ yếu thuộc khoảng từ 30 đến 35 cây - HS khắc sâu. - HS để cho ngắn gọn, thuận tiện, giúp người điều tra dễ có những nhận xét - HS đọc phần ghi nhớ. - HS hoạt động nhóm - HS lên bảng trình bày - HS nêu và lập bảng “tần số” - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - HS các nhóm nêu nhận xét - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. 2. Chú ý. (SGK) - Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” thành bảng “dọc” Bảng “tần số” giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu dễ dàng và thuận lợi trong việc tính toán. * Kết luận. (sgk). Bài 6/11( SGK) a) - Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình - Bảng tần số. Giá trị x 0 1 2 3 4 Tấn số n 2 4 17 5 2 N=30 b) Nhận xét - Số gia đình trong thôn từ khoảng 0 đến 4 con. - Gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ nhiều nhất. - Số gia đình 3 con trở lên chiếm tỉ lệ 16,6. 4. Củng cố: (3’) - Nêu cách lập bảng tần số? Bảng “tần số” có gì thuận lợi hơn so với bảng thống kê ban đầu? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài mới ở nhà: (2’) Về nhà 7; 8; 9 trang 12 SGK. Học bài SGK Chuẩn bị các bài tập tiết 46 Luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM Thầy. Trò Tuần 21 Ngày soạn: 29/12/2018 Tiết 46 LUY ỆN T ẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về bảng “tần số”. 2. Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng lập bảng tần số. 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học. Giáo dục tính cẩn thận, khoa học, chính xác. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, thước thẳng,bảng phụ (Bảng 12,13 ;14). Trò: SGK, chuẩn bị bài trước ở nhà, dụng cụ học tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) Cho h/s làm Bài 7/11 a) Tuổi nghề của mỗi công nân - Số các giá trị là 25 x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 n 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N = 25 b) Nhận xét: số các giá trị là: 25 có 10 giá trị khác nhau giá trị lớn nhất là 10 giá trị nhỏ nhât là 1 giá trị có tần số lớn nhất là: 4 giá trị có tần số nhỏ nhất là 1; 3; 6; 9 3 Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Làm bài tập 8, 9 trang 12. (22’) - GV yêu cầu HS đọc đề bài 8 trang 12. - GV hãy nêu dấu hiệu của bài? và lập bảng “tần số”? - GV cho HS nêu dấu hiệu và cho HS nêu các giá trị khác nhau cùng tần số tương ứng từ đó lập bảng “tần số”? - GV hướng dẫn cho HS thực hiện - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - GV yêu cầu h/s đọc đề bài 9/12 - GV gọi h/s nêu các giải. - GV lần lượt gọi h/s lên bảng thực hiện. - GV hướng dẫn cho HS thực hiện - GV gọi h/s rút ra nhận xét. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS đọc đề bài. - HS nghiên cứu tìm ra hướng trả lời. - HS tìm các giá trị khác nhau và tần số tương ứng từ đó lập bảng “tần số” - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có). HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. - HS đọc đề bài. - HS nêu cách giải. - HS lần lượt lên bảng giải ý a,b. - HS thực hiện theo hướng dẫn GV. - HS rút ra nhận xét. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có). - HS lắng nghe ghi nhận khắc sâu. Bài 8 trang 12 (sgk) a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn - Xạ thủ đã bắn 30 phát b) Bảng tần số x 7 8 9 10 n 3 9 10 8 N = 30 * Nhận xét: - Điểm số thấp nhất là:7 - Điểm số cao nhất là:10 - Giá trị có tần số lớn nhất là 9 Số điểm 8; 9 chiếm tỉ lệ cao Bài 9/12: a) Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh - Số các giá trị là: 35 b) Bảng tần số Giá trị (x) Tần số (n) 3 1 4 3 5 3 6 4 7 5 8 11 9 3 10 5 N = 35 * Nhận xét: Thời gian giải toán nhanh nhất: 3 phút - Thời gian giải toán chậm nhất: 10 phút - Số bạn giải từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao Hoạt động 2: Bài tập thêm. (10’) - GV treo bảng phụ viết sẵn Bài tập. x 110 115 120 125 130 n 3 6 8 6 2 N=30 Từ bảng này hãy viết lại bảng số liệu thống kê ban đầu? - GV gọi h/s lên bảng thực hiện. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS nghiên cứu thực hiện - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu đề bài. - HS nhận xét đúng sai. - HS lắng nghe và ghi nhận khắc sâu. Bài tập 110 120 110 115 120 110 115 120 125 120 115 115 120 110 115 125 125 120 115 125 130 120 125 125 120 120 125 115 130 125 4. Củng cố: (2’). GV nhắc lại nội dung bài học cho h/s khắc sâu. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài mới ở nhà: (2’) - Về nhà xem kỹ các bài tập đã sửa, làm bài tập 5/11. - Xem trước bài 3 Biểu đồ tiết 47 học IV. RÚT KINH NGHIỆM: Thầy......................................................................................................................... Trò........................................................................................................................................................................................................................................................ Ký duyệt tuần
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_7_tuan_21_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc

