Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu: 

1. Kiến thức: Biết các khái niệm số liệu thống kê.

           2. Kỹ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, Biết được dấu hiệu có bao nhiêu giá trị. Đọc được dãy giá trị của dấu hiệu.

           3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi lập bảng, xác định dấu hiệu, đơn vị điều tra, tính giá trị của dấu hiệu

II. Chuẩn bị:

Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ (bảng 1, 2 SGK/4, 5)

Trò: SGK. Xem và chuẩn bị bài trước ở nhà, dụng cụ học tập, bảng nhóm.

III. Các bước lên lớp:

1. Ổn định lớp: (1’) 

Nắm sĩ số, kiểm tra nề nếp h/s

           2. Kiểm tra bài cũ:

            Không kiểm tra

doc 6 trang Khánh Hội 29/05/2023 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 20 Ngày soạn: 18/12/2018
Tiết 43
 CHƯƠNG III: THỐNG KÊ
§1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ (T1)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết các khái niệm số liệu thống kê.
 	2. Kỹ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, Biết được dấu hiệu có bao nhiêu giá trị. Đọc được dãy giá trị của dấu hiệu.
 	3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi lập bảng, xác định dấu hiệu, đơn vị điều tra, tính giá trị của dấu hiệu
II. Chuẩn bị:
Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ (bảng 1, 2 SGK/4, 5)
Trò: SGK. Xem và chuẩn bị bài trước ở nhà, dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’) 
Nắm sĩ số, kiểm tra nề nếp h/s
	2. Kiểm tra bài cũ:
 Không kiểm tra
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương (2’)
- GV Giới thiệu nội dung chương
- GV giới thiệu sơ lược nội dung chương và cho học sinh đọc phần giới thiệu về thống kê.
- HS Lắng nghe.
- HS Lắng nghe.
Hoạt động 2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu (12’)
- GV yêu cầu học sinh đọc và quan sát ví dụ 1(SGK trang 4).
- GV em có nhận xét gì về cách biểu diễn số liệu trong bảng điều tra đó?
- GV nhận xét và khẳng định : 
Các số liệu được ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê. 
- GV yêu cầu học sinh làm ?1
Hãy quan sát bảng 1 để biết cách lập bảng số liệu thống kê ban đầu trong các trường hợp tương tự. Chẳng hạn điều tra số con trong từng gia đình (ghi theo tên các chủ hộ) trong một xóm, một phường
- GV treo bảng phụ, ví dụ về bảng số liệu thống kê về số con củ 5 gia đình.
- HS đọc và quan sát.
- HS việc lập bảng số liệu này giúp người đọc dễ hiểu, thể hiện số liệu ngắn ngọn và chính xác nhất
- HS chú ý nghe giảng và ghi bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu ?1
- HS quan sát theo dõi và lắng nghe GV giải thích.
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu: 
* Nhận xét. 
Việc lập bảng số liệu này giúp người đọc dễ hiểu, thể hiệ số liệu ngắn ngọn và chính xác nhất.
Do đó:
Các số liệu được ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê.
?1. (SGK)
Ví dụ:
STT
Gia đình ông (bà)
Số con
1
NguyễnVăn A
1
2
Hoàng Thị H
3
3
Đoàn Văn T
5
4
Trịnh Ngọc N
4
5
Hà Văn Th
2
Hoạt động 3: Dấu hiệu (20’)
- GV yêu cầu học sinh làm ?2. 
- GV ? Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ?.
 Dấu hiệu là gì ?
- Nhận xét và khẳng định: 
Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu được gọi là dấu hiệu. Còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
- GV đưa ra ví dụ: Dấu hiệu trong bảng 1 là “số cây trồng được của mỗi lớp”, 
Đơn vị: Lớp 7A ; 6B ; 
- GV yêu cầu học sinh làm ?3.
Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ?.
- GV cho h/s quan sát bảng 1 cho biết số cây mà mỗi lớp trồng được là bao nhiêu ?.
- GV giới thiệu:
Số cây mà mỗi lớp trồng được gọi là một giá trị của dấu hiệu.
Kí hiệu: x
- GV cho biết trong bảng 1 có bao nhiêu giá trị dấu hiệu? Từ đó so sánh số giá trị dấu hiệu đó với số đơn vị điều tra ?.
- GV đưa ra nhận xét và khẳng định: 
Số các giá trị dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra. Kí hiệu: N.
- GV thuyết trình Cột “số cây trồng được của mỗi lớp” trong bảng gọi là dãy giá trị của dấu hiệu.
- GV yêu cầu học sinh làm ?4.
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị?. Hãy đọc dãy giá trị của X.
- HS thực hiện ?2. 
- HS trả lời theo câu hỏi của GV. 
- HS chú ý nghe giảng và ghi bài. 
- HS quan sát theo dõi.
- HS thực hiện ?3. 
- HS trả lời có 20 đơn vị điều tra.
- HS trả lời. 
- HS chú ý nghe giảng và ghi bài. 
- HS trả lời. 
- HS chú ý nghe giảng và ghi bài.
- HS thực hiện ?4. 
2. Dấu hiệu.
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra
?2.
Điều tra số cây mà mỗi lớp trồng được.
Do đó:
Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu được gọi là dấu hiệu.
Còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
Ví dụ: 
Dấu hiệu trong bảng 1 là “số cây trồng được của mỗi lớp”, 
Đơn vị: Lớp 7A; 6B ; 
?3.
Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
b. Giá trị dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
- Số cây mà mỗi lớp trồng được gọi là một giá trị của dấu hiệu.
Kí hiệu: x.
Ví dụ: 
Lớp 8D trồng được 50 cây; lớp 9E trồng được 50 cây. 
- Số các giá trị dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra. Kí hiệu: N.
- Cột “số cây trồng được của mỗi lớp” trong bảng gọi là dãy giá trị của dấu hiệu.
?4.
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị.
4. Củng cố: (8’)
 GV gọi h/s nhắc lại Dấu hiệu là gì ?
 GV gọi h/s nhắc lại Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
 GV nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm đã học.
5. Hướng dẫn học sinh tự học làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:( 2’)
 Học thuộc bài theo SGK và vở ghi.
 Làm bài tập 1 SGK trang 7.
 Chuẩn bị phần 3 Tần số .. Tiết 42 học.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV HS
Tuần 20 	 Ngày soạn: 19/12/2018
Tiết 44
§1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ. (T2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết khái niệm tần số.
	2. Kỹ năng: Rèn cho h/s từ bảng số liệu thống kê ban đầu, biết được:
	- Dấu hiệu điều tra. Đơn vị điều tra.
	- Giá trị của dấu hiệu. Dãy giá trị của dấu hiệu.
	- Xác định được tần số của mỗi giá trị.
3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi lập bảng, xác định dấu hiệu, đơn vị điều tra, tính giá trị của dấu hiệu, xác định tần số.
II. Chuẩn bị:
Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ (bảng 1,3 SGK/4,7).
Trò: SGK. Xem và chuẩn bị bài trước ở nhà, dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’) 
 Nắm sĩ số, kiểm tra nề nếp h/s.
	2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
 GV? Dấu hiệu là gì? Đơn vị điều tra là gì?
 GV? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Dãy giá trị của dấu hiệu.
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động củaTrò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tần số của mỗi giá trị (16’)
- GV yêu cầu học sinh làm ?5.
Có bao nhiêu số khác nhau trong cột “số cây trồng được”?. Nêu cụ thể các số khác nhau đó.
- GV chính xác hóa. 
- GV yêu cầu học sinh làm ?6.
- GVCó bao nhiêu lớp trồng được 30 cây?. Hãy trả lời câu hỏi tương tự như vậy với các giá trị 28; 50.
- GV chính xác hóa.
- GV thuyết trình ta nói 8 lớp, 2 lớp, 3 lớp gọi là tần số số của mỗi giá trị tương ứng 30; 28; 50.
- Thế nào là tần số của mỗi giá trị?.
- GV nhận xét và khẳng định: Số lần xuất hiện của mỗi giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của mỗi giá trị đó.
- GV đưa ra kí hiệu tần số; kí hiệu: n
- GV yêu cầu học sinh làm ?7.
Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có bao nhiêu giá trị khác nhau ?. Hãy viết các giá trị đó cùng tần số của chúng.
- GV nhận xét. 
Qua các điều trên rút ra kết luận.
- GV yêu cầu học sinh đọc chú ý SGK trang 7.
- HS thực hiện theo yêu cầu ?5. 
- HS trả lời Có 4 số khác nhau, đó là: 28; 30; 35; 50.
- HS lắng nghe và khắc sâu.
- HS nghiên cứu thực hiện
- HS: Số lớp đều trồng được 30 cây là 8 lớp.
- Số lớp đều trồng được 28 cây là 2 lớp.
- Số lớp đều trồng được 50 cây là 3 lớp.
- HS lắng nghe và khắc sâu.
- HS lắng nghe
- HS trả lời. 
- HS chú ý nghe giảng và ghi bài. 
- HS theo dõi và khắc sâu.
- HS thực hiện theo yêu cầu ?7. 
- HS lắng nghe và ghi nhận.
3. Tần số của mỗi giá trị:
?5.
Có 4 số khác nhau, đó là: 28; 30; 35; 50.
?6.
- Số lớp đều trồng được 30 cây là 8 lớp.
- Số lớp đều trồng được 28 cây là 2 lớp.
- Số lớp đều trồng được 50 cây là 3 lớp.
Số lần xuất hiện của mỗi giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của mỗi giá trị đó.
Kí hiệu: n.
?7.
Giá trị dấu hiệu (x)
Tần số (n)
28
2
30
8
35
7
50
3
* Kết luận:
- Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê. Mỗi số liệu là một giá trị của dấu hiệu.
- Số tất cả các giá trị 
(không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra.
- Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là tần số của giá trị đó.
* Chú ý: (SGK trang 7).
Hoạt động 2: Luyện tập. (15’)
- Số học sinh nữ của 12 lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng sau:
18 14 20 17 25 14
19 20 16 18 14 16
Cho biết: 
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.
Bài tập 3 SGK/ 8:
Đưa đề bài lên bảng phụ
- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài
a) Dấu hiệu chung cần tìm ở cả hai bảng là gì?
b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng?
 * Nếu học sinh không trả lời được, cho các em nhắc lại các khái niệm.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- Đọc kỹ đề bài, trả lời.
- Nhận xét.
- HS đọc đề bài, tìm cách giải quyết.
- HS trả lời theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét đúng, sai hướng sữa.
- HS ghi nhận và khắc sâu.
Bài tập:
a) Dấu hiệu: Số học sinh nữ trong mỗi lớp.
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 12
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14; 16; 17; 18; 19; 20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1
Bài tập 3 SGK/ 8:
a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50m của mỗi học sinh (nam, nữ).
b) Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 5.
 Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 4.
c. Đối với bảng 5:
Các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8.
Tần số của chúng lần lượt là: 2; 3; 8; 5; 2.
Đối với bảng 6:
Các giá trị khác nhau là: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5.
4. Củng cố: (3’)
 GV gọi học sinh nhắc Tần số của mỗi giá trị là gì?
 GV qua các cuộc điều tra trên ta rút ra được điều gì?.
 GV nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm đã học.
5. Hướng dẫn học sinh tự học làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
 Học thuộc bài theo SGK và vở ghi.
 Làm bài tập 2,4 SGK trang 7,9.
 Chuẩn bị §2. Bảng « tần số ».. dấu hiệu tiết 45 học. 
IV. Rút kinh nghiệm:
GV HS
 Ký duyệt tuần 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tuan_20_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc