Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỷ số của hai hữu tỷ.
2. Kỹ năng: thực hiện thành thạo các phép tính nhân, chia hai số hữu tỉ.
3. Thái độ: Rèn cho h/s cẩn thận trong tính toán. Hứng thú với bộ môn, nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, Bảng phụ, giấy ghi bài tập, bút màu, bút dạ.
Trò: Bảng nhóm, nghiên cứu bài trước, làm bài tập GV giao, DC học tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 7’)
HS 1: tính 3,5 – ( )
HS 2: Phép nhân phân số có những tính chất nào? Viết dạng tổng quát của phép nhân phân số, phép chia phân số.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 2 soạn: 13/8/2018 Tiết 3 §3 NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỷ số của hai hữu tỷ. 2. Kỹ năng: thực hiện thành thạo các phép tính nhân, chia hai số hữu tỉ. 3. Thái độ: Rèn cho h/s cẩn thận trong tính toán. Hứng thú với bộ môn, nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, Bảng phụ, giấy ghi bài tập, bút màu, bút dạ. Trò: Bảng nhóm, nghiên cứu bài trước, làm bài tập GV giao, DC học tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 7’) HS 1: tính 3,5 – ( ) HS 2: Phép nhân phân số có những tính chất nào? Viết dạng tổng quát của phép nhân phân số, phép chia phân số. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ (10’) - GV Đặt vấn đề: Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số. Nên ta có thể áp dụng quy tắc nhân, chia phân số để thực hiện phép nhân, chia số hữu tỉ. - GV: Để nhân hay chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? - GV đưa ra CT tổng quát Từ phép nhân hai phân số em hãy cho biết công thức nhân hai số hữu tỉ. - Tính (- 0,2). theo em ta làm như thế nào? - GV cho HS làm BT 11/12 - GV yêu cầu 4 HS lên bảng thực hiện. - GV hướng dẫn HS thực hiện - GV gọi HS khác nhận xét - GV chính xác hóa. - HS trả lời - Hs trả lời - HS làm - 0,2. = - HS làm BT 11/12. HS lên bảng thực hiện Cả lớp làm vào nháp - HS làm theo hướng dẫn - HS khác nhận xét - HS ghi nhận, khắc sâu. 1. Nhân hai số hữu tỉ: Với ta có x.y =.= Bài Tập 11/12 SGK) a) b) c) d) Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ (10’) GV: Yêu cầu HS lên bảng viết công thức chia hai số hữu tỉ. - Gọi hai HS làm ?/SGK - GV hướng dẫn cho HS thực hiện - Cho HS đọc phần chú ý - HS lên bảng viết - HS ghi vào vở - HS làm ? HS làm theo hướng dẫn - HS đọc chú ý 2. Chia hai số hữu tỉ: Với x =, y = (y ≠ 0) x:y =:= .= ? Tính: a) b) Chú ý: SGK 4. Củng cố: ( ) Bài 13/12: (SGK) a) b) c) d) 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 ph) - Học thuộc qui tắc nhân, chia hai số hữu tỉ. - Xem lại bài giá trị tuyệt đối của một số nguyên (Lớp 6). Chuẩn bị §4 tiết 4 học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV. HS.. Tuần 2 Ngày soạn: 14/8/2018 Tiết 4 §4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN. (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ. 2. Kỹ năng: - Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ. - HS làm thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân . 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học, tính toán cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, Bảng phụ, bút màu. Trò: SGK,Bảng nhóm, nghiên cứu bài trước, làm bài tập GV giao, dụng cụ học tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:(1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của GV. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Tìm ; 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ (20’) - GV cho HS nhắc lại khái niệm GTTĐ của số nguyên a. - GV gọi h/s phát biểu GTTĐ của số hữu tỉ x. - GV cho HS làm ?1 - GV hướng dẫn cho HS thực hiện - GV ?Từ kết quả trên ta có kết luận gì về GTTĐ của số hữu tỉ x? - GV giới thiệu công thức về GTTĐ của số hữu tỉ x - Từ kết quả của câu a hãy rút nhận xét. Với thì Với thì - GV cho HS đứng tại chỗ nêu cách thực hiện - GV hướng dẫn cho HS thực hiện - Làm ?2. - GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện - GV hướng dẫn cho HS thực hiện - GV gọi HS nhận xét - GV chính xác hóa - GV treo bảng phụ Câc câu trên câu nào đúng, nào sai vì sao? - GV chính xác hóa. - HS nhắc lại: GTTĐ của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. - HS phát biểu - HS làm ?1. - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS trả lời - HS nêu công thức - HS lắng nghe - Rút ra nhận xét: Với mọi x є Q, ta luôn có | x | 0,| x | = |- x | , | x | x - HS đứng tại chỗ nêu cách thực hiện - HS thực hiện theo hướng dẫn - Làm ?2. - HS lên bảng thực hiện - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS nhận xét - HS ghi nhận khắc sâu. - HS làm và giải thích tại chỗ a) đ b) đ c) s d) s - HS ghi nhận, khắc sâu. 1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. * Khái niệm: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu: , là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số. ?1 Điền vào chỗ trống () a) Nếu = 3,5 thì == 3,5 Nếu = thì b) Nếu > 0 thì Nếu = 0 thì Nếu < 0 thì nếu Vậy - nếu < 0 * Nhận xét: Với Q ta luôn có: và * Ví dụ: Nếuthì (vì -5,75 < 0) Nếu thì (vì ) ?2 Tìm , biết: a) thìvì b) thì c) thì d) thì Hoạt động 2 (15’): Làm bài tập - GV cho hs làm bài tập 17/15 - GV treo bảng phụ cho HS đứng tại chỗ cho HS trả lời - GV cho HS lên bảng thực hiện - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS đứng tại chỗ trả lời - HS lên bảng thực hiện - HS nhận xét, đúng sai hướng sữa. - HS lắng nghe, ghi nhận, khắc sâu. Bài tập 17/15 SGK. 1. a) đúng b) sai c) đúng d. sai 2. Tìm x a) b) c) d) hoặc x = 4. Củng cố: (2’) Nhắc lại các kiến thức đã học của tiết học 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2’) - Học thuộc giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ x. - So sánh hai số hữu tỷ. - Hướng dẫn bài 25/16 SGK. Tìm x biết: a) hoặc b) hoặc Xem và chuẩn bị bài §4 ( tt) tiết 5 ta học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Thầy Trò Ký duyệt tuần
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_7_tuan_2_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc

