Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU: 

 1. Kiến thức:

    Củng cố các tính chất có liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Sử dụng thành thạo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Mở rộng vốn sống qua các bài tập mang tính thực tế.

 2. Kĩ năng:  Biết thực hiện được các dạng bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.

 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiêm túc trong giờ học, cẩn thận chính xác trong tính toán.

II.CHUẨN BỊ:

 GV: SGK, giáo án.

 HS: SGK, nghiên cứu bài trước, dụng cụ học tập.

III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1.Ổn định tổ chức: (1’)

2.Kiểm tra bài cũ: (7’)

HS: Định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.

HS: Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

doc 5 trang Khánh Hội 29/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 15. Ngày soạn: 1/11/2017 
Tiết 29. 
§4 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH (T2)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
 Củng cố các tính chất có liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Sử dụng thành thạo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Mở rộng vốn sống qua các bài tập mang tính thực tế.
 2. Kĩ năng: Biết thực hiện được các dạng bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiêm túc trong giờ học, cẩn thận chính xác trong tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
 GV: SGK, giáo án. 
 HS: SGK, nghiên cứu bài trước, dụng cụ học tập.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS: Định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.
HS: Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
3. Nội dung bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Nội dung cơ bản
 Hoạt động 1: Bài toán 2 (15’)
- GV gọi 2 HS đọc đề.
- GV gọi HS lên bảng tóm tắt đề bài. giải bài
- GV hướng dẫn HS tìm lới giải bài toán.
 + Xác định hai đại lượng có trong bài?
 + Mối liên hệ giữa chúng?
- GV gọi h/s nêu cách giải?
- Gọi HS lên bảng trình bày theo 2 cách.
- Cho HS nhận xét, GV treo bảng phụ ghi sẵn lời giải, h/s ghi vào tập.
- GV yêu cầu hoạt động nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày. 
- GV thuyết trình qua hai bài toán 2 ta thấy được mối quan hệ giữa bài toán tỉ lệ nghịch và bài toán tỉ lệ thuận.
+ Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với vì y = = a. 
Vậy nếu x1, x2, x3, x4 tỉ lệ nghịch với các số 4, 6, 10, 12 thì x1, x2, x3, x4 tỉ lệ thuận với các số ; ; ; .
Xoáy sâu
- GV yêu cầu HS làm ?
hướng dẫn HS sử dụng công thức định nghĩa của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- GV gọi h/s trả lời. 
- GV gọi nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS đọc đề.
- HS tóm tắt
- HS lắng nghe và trả lời theo yêu cầu GV.
+ Thời gian v số máy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
+ Tích giữa số máy và số ngày của mỗi đội đều bằng nhau.
- HS nêu cách 1: Tìm BCNN(4, 6, 10, 12)
- HS nêu cách 2: Chia nghịch đảo.
- HS hoạt động nhóm.
- HS lên trình bày.
- HS nghe và ghi vào vở 
- HS thực hiện ? 
- HS trả lời. 
a) x và y tỉ lệ nghịch suy ra x = 
 y và z tỉ lệ nghịch suy ra y = 
suy ra x = a/b . z => x tỉ lệ thuận với z
b)x và y tỉ lệ nghịch suy ra x = 
y và z tỉ lệ thuận suy ra y = b.z
suy ra x =  : z
Vậy x tỉ lệ nghịch với z.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe và khắc sâu.
2. Bài toán 2.
Tóm tắt:
4 đội: 36 máy
Đội 1: Xong 4 ngày.
Đội 2: Xong 6 ngày.
Đội 3: Xong 10 ngày.
Đội 4: Xong 12 ngày.
Mỗi độ có bao nhiêu máy(công suất mỗi máy là như nhau)?
Giải:
Gọi x1, x2, x3, x4 lần lượt là số máy của mỗi đội.
x1+ x2+ x3+ x4 = 36
Vì thời gian và số máy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
4x1 = 6x2.= 10 x3= 12 x4 hay
= = = 
 ===
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
===
 = 
 = = 1
 x1 = 15
 x2 = 10
 x3 = 6
 x4 = 5
Số máy của 4 đội lần lượt là 15, 10, 6, 5 máy.
 ?
a) x và y tỉ lệ nghịch suy ra 
x = 
 y và z tỉ lệ nghịch suy ra 
y = 
suy ra x = . z => x tỉ lệ thuận với z
b)x và y tỉ lệ nghịch suy ra 
x = 
y và z tỉ lệ thuận suy ra y = b.z
suy ra x =  : z
Vậy x tỉ lệ nghịch với z.
 Hoạt động 2: Bài tập 21 (18’)
 Bài tập 21/61 SGK (xoáy sâu)
- GV gọi h/s đọc đề và tóm tắt đề bài 21/SGK
YC HS thực hiện trên bảng
- GV hỏi:
 + Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào?
 + x1, x2, x3 lần lượt là số máy của mỗi đội sẽ tỉ lệ với các số nào?
- GV cho h/s độc lập làm bài vào tập.
- GV gọi HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét , GV chính xác hóa.
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt bài.
- HS trả lời
+ Số máy và số ngày là hai đạilượngtỉ lệ nghịch.
+ x1, x2, x3 lần lượt là số máy của mỗi đội sẽ tỉ lệ với 
, , 
-HS trình bày.
- HS nhận xét và lắng nghe GV chính xác hóa.
2. Bài tập
Bài 21/SGK-61
Gọi x1, x2, x3 lần lượt là số máy của mỗi đội.
Do cùng năng suất nên số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
=== 
 = = 24
 x1 = 6
 x2 = 4
 x3 = 3
Số máy của mỗi đội lần lượt là 6, 4, 3 máy.
4.Củng cố: ( 2’)
GV nhắc lại các dạng toán vừa làm.
 5.Hướng dẫn h/s tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà: (2’)
 Xem lại các bài toán trên.
 BT 19, 21/61 SGK.
 Xem trước §3 Hàm số
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GVHS
Tuần 15 Ngày soạn: 1/11/2017
Tiết 30 
 §3 HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Biết khái niệm hàm số và biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức.
 2. Kĩ năng: Tính được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. 
 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học, cẩn thận chính xác trong tính toán.
III.CHUẨN BỊ:
 GV: SGK, giáo án, bảng phụ, giấy ghi bài tập, bút màu, bút dạ. 
 HS: SGK, bảng nhóm, nghiên cứu bài trước, dụng cụ học tập.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức: (1’)
 Nắm sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
 GV đặt vấn đề: Trong thực tiễn hay trong toán học ta thường gặp một đại lượng thay đổi phụ thuộc vào một đại lượng khác.
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò 
 Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Một số ví dụ về hàm số(17’)
- GV cho HS đọc ví dụ.
- GV? hãy kể tên các đại lượng có trong VD1? Cho biết đại lượng nào phụ thuộc vào đại lượng nào?
- GV yêu cầu HS đọc VD2.
- GV? Công thức này cho ta biết m và V là hai đại lượng có quan hệ như thế nào?
- GV YC h/s thực hiện ?1 
HD: Hãy tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1; 2; 3; 4.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV gọi h/s đọc VD3.
- GV? Công thức này cho ta biết quãng đường không thay đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lượng như thế nào?
- GV gọi h/s thực hiện ?2 HD HS Hãy tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi biết v = 5; 10; 25; 50.
- GV gợi ý nhìn vào bảng ở VD 1 em có nhận xét gì?
+ Vói mỗi thời điểm t, ta xác định được mấy giá trị T tương ứng?
- GV? ở VD3 thời gian t là hàm số của đại lượng nào?
Vậy hàm số là gì?
- HS đọc VD1/SGK-62
+ Các đại lượng có trong ví dụ 1: t và T
+ T phụ thuộc vào t.
- HS đọc VD2
- Hs trả lời
- Hs làm ?1 và đọc tiếp VD3.
- HS thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS đọc VD3.
- HS trả lời.
- HS làm ?2
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS lắng nghe và trả lời.
1. Một số ví dụ :
Ví dụ 1 :
Nhiệt độ T thay đổi phụ thuộc vào thời gian t.
Ta nói : T là hàm số của t
Ví dụ 2 :
m = 7,8.v
m phụ thuộc vào v
m là hàm số của v.
?1
v
1
2
3
4
m
7,8
15,6
23,4
31,2
Ví dụ 3 :
t = 
t là hàm số của v.
?2
v
5
10
25
50
t
10
5
2
1
Hoạt động 2: Khái niệm hàm số (15’) Xoáy sâu
- GV giới thiệu khái niệm hàm số.
- GV? ở VD1, 2, 3. Tìm các biến số và viết kí hiệu.
- GV giới thiệu chú ý.
a)Xét hàm số y = f(x) = 3x.
Tính f(1); f( -5)? f(0)?
b)Xét hàm số: y = g(x) 12/x
Hãy tính g(2)? G(-4)?
- GV nhận xét.
- HS nghe GV giới thiệu hàm số.
- Hs trả lời:
VD1: t là biến số.
VD2: v làbiến số.
VD3: v là biến số.
T = f(t)
m = f(v)
t = f(v)
- HS hai học sinh tính.
HS1 : y = f(x) = 3x
f(1)= 3.1 = 3
f(-5)= 3.-5 = -15
f(0)= 3. O = O
HS2 : tương tự.
-HS lắng nghe.
2. Khái niệm hàm số:
Định nghĩa:
Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x ta luôn xác định được chỉ một giá trị của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
Chú ý: (SGK-63)
Hoạt động 3: Bài tập 24 (7’) Xoáy sâu
- GV yêu cầu h/s thực hiện bài 24/SGK-63
- GV đặt câu hỏi:
 + Để y là hàm số của x ta cần điều kiện gì?
 - GV nhấn mạnh cho h/s hiểu. 
HS: Cần 3 điều kiện:
+ x, y đều nhận các giá trị là số.
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x.
+ Mỗi giá trị của x không thể tìm được nhiều hơn một giá trị của y.
- HS khắc sâu.
Bài 24/SGK.
y là hàm số của x.
 4. Củng cố:(2’)
 GV gọi h/s nhắc lại khái niệm hàm số.
 5.Hướng dẫn h/s tự học làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà: (3’)
 Học thuộc khái niệm hàm số.
 Chuẩn bị bài tập 25, 26, 27, 28, 29/64,65 SGK, tiết 31 luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV.HS Ký duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tuan_15_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc