Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU: 

           1. Kiến thức:

     - Biết được công thức của đại lượng tỉ lệ nghịch 

     - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch không.

     - Hiểu được tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch

           2. Kỹ năng: Tìm được một số ví dụ về đại lượng tỉ lệ nghịch. Sử dụng được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch để giải bài toán đơn giản về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

           3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học.

II.CHUẨN BỊ:

            Thầy: SGK, GA, Bảng phụ, giấy ghi bài tập, bút màu.

            Trò: SGK, nghiên cứu bài trước, làm bài tập GV giao, dụng cụ học tập.

doc 5 trang Khánh Hội 29/05/2023 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 14 	 Ngày soạn: 05/11/2018
Tiết 27
§3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH.
I. MỤC TIÊU: 
	1. Kiến thức:
	- Biết được công thức của đại lượng tỉ lệ nghịch 
	- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch không.
	- Hiểu được tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch
	2. Kỹ năng: Tìm được một số ví dụ về đại lượng tỉ lệ nghịch. Sử dụng được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch để giải bài toán đơn giản về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
	3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học.
II.CHUẨN BỊ:
	 Thầy: SGK, GA, Bảng phụ, giấy ghi bài tập, bút màu. 
	 Trò: SGK, nghiên cứu bài trước, làm bài tập GV giao, dụng cụ học tập.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
	1. Ổn định tổ chức:(1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
 2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)
	 Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Định nghĩa.( 15’)
- Cho HS đọc đề ?1
- GV gọi HS trả lời các câu hỏi a, b, c? 
- GV gợi ý cho HS cách thay các giá trị vào công thức tính diện tích 
- GV hướng dẫn cho HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật
- Thay các giá trị vào công thức tính diện tích 
- Em hãy rútt ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
- GV giới thiệu định nghĩa về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- GV cho HS làm ?2.
- GV đặt thêm câu hỏi:
 Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- GV yêu cầu HS đọc chú ý/SGK
- HS đọc đề ?1
- HS đứng tại chỗ trả lời
- HS thực hiện theo gợi ý
- HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật và thay các giá trị vào công thức 
- HS nêu nhận xét 
- HS nêu định nghĩa.
- HS làm ?2
+ 
+ Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa (nếu có)
- HS lắng nghe, ghi nhận, khắc sâu.
- HS đọc chú ý.
1. Định nghĩa:
 ?1
a) Diện tích hình chữ nhật:
 S = x.y = 12 ( cm2)
 y = 
 b) Lượng gạo có trong bao 
 x.y = 500 (kg)
 y = 
Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là:
 v.t = 16 (km)
 v = 
* Nhận xét: các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
* Định nghĩa: SGK/57
 hay x.y = a (a 0)
 ?2
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a = -3,5:
x tỉ lệ nghịch với y:
Chú ý: ( xem SGK/57)
Hoạt động 2: Tính chất.(15’)
- Cho HS hoạt động nhóm ?3
- Gọi một đại diện nhóm lên trình bày.
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện 
+ Tìm hệ số tỉ lệ ?
+ Tính các giá trị y2, y3, y4
+ Nêu nhận xét về: x1y1, x2y2, x3y3, x4y4 
- GV giới thiệu hai tính chất trong khung.
- HS hoạt động nhóm
- HS Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS làm theo hướng dẫn của GVCN
+ a = x1y1
+ 
+ x1.y1 = x2.y2 = x3.y3  = a
- HS lắng nghe, quan sát
2. Tính chất:
?3.
a) Hệ số tỉ lệ a
a = x1. y1 = 2.30 = 60
b) y2 = = 
 y3 = = = 15
 y4 = = = 12
c) x1.y1 = x2.y2 = x3.y3  = a
Tính chất: SGK/ 58
4. Củng cố: (7’)
	Bài tập 12/58 SGK
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch suy ra y = a/x. Thay x = 8và y = 15 ta có :
a = xy = 8 . 15 = 120
b) y = 120/x
c) Khi x = 6 thì y =20
 Khi x = 10 thì y = 12
 Bài tập 13/58 SGK
	a = 1,5 . 4 = 6
x
0,5
-1,2
2
-3
4
6
y
12
-5
3
-2
1,5
1
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2’)
- Học bài.
- BT 14/58 SGK.
- Nghiên cứu bài 4
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GVHS
 Tuần 14	 Ngày soạn: 05/11/2018
 Tiết 28
§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH. (T1)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: 
	- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
	- Khắc sâu hơn về định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 	2. Kỹ năng: giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch. 
	3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
	Thầy: SGK, GA, Bảng phụ, giấy ghi bài tập, bút màu. 
	Trò: SGK, nghiên cứu bài trước, làm bài tập GV giao, dụng cụ học tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
	1. Ổn định tổ chức:(1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
 2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
HS1: Định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch. 
HS2: Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
3. Nội dung bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Bài toán 1.(17’)
- GV Yêu cầu 2 HS đọc đề.
- GV treo bảng phụ viết đề bài 
- GV Hãy viết tóm tắt đề bài?
- GV Hãy nêu cách tính t2?
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện:
+ Tìm ra hai đại lượng được đề cập trong đề toán?
+ Hai đại lượng này là hai đại lượng tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch? Vì sao?
 Nếu v2 = 1,2.v1 thì t2 bằng bao nhiêu?
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn bài giải.
- HS đọc đề.
- HS quan sát đề bài.
- HS tóm tắt đề 
- HS nêu cách tính t2
- HS trả lời: 
+ Có hai đại lượng: Vận tốc v thời gian t
+ v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 = = 1,2 
 = 6. 1,2 = 5 .
HS viết bài
1. Bài toán 1: (sgk)
Giải:
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 (km/h) và v2 (km/h); thì thời gian tương ứng của ô tô đi từ A đến B lần lượt là t1 (h), t2 (h). ta có: t1 = 6, v2 = 1,2v1
Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
= 
Thay t1 = 6, v2 = 1,2v1 ta được:
 = 1,2 t2 = 5
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì mất 5(h)
Hoạt động 2: Luyện tập (10 ph)
Bài 16/ 60 SGK
- GV treo bảng phụ 
- GV cho HS lên bảng sửa 
- GV dẫn dắt cho HS tính các tich x.y từ đó suy ra kết luận
GV hướng dẫn cách thực hiện :
+Tính 
x1y1= ?
x2.y2= ?
x3y3= ?
x4.y4= ?
x5y5= ?
+ Rút ra kết luận 
- GV gọi h/s lên bảng thưc hiện.
Bài 17/60 SGK
GV treo bảng phụ yêu cầu HS lên bảng điền.
- HS quan sát bảng phụ
- HS trình bày
HS tính các tích x.y sau đó rút ra kết luận
- HS thực hiện theo hướng dẫn 
HS lên bảng điền
Bài 16/ 60 SGK
a) Ta có:
x1y1 = 1.120 = 120
x2.y2 = 2.60 = 120
x3y3 = 4.30 = 120
x4.y4 = 5.24 = 120
x5y5 = 8.15 = 120
Vậy: hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch vì 
x1y1 = x2.y2 = x3y3 = x4.y4 = x5y5 = 120
b) Ta có:
x1y1 = 2.30 = 60
x2.y2 = 3.20 = 60
x3y3 = 4.15 = 60
x4.y4 = 5.12,5 = 62,5
x5y5 = 6.10 = 60
Vậy: hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch vì 
x1y1 = x2.y2 = x3y3 = x5y5 = 60
 x4.y4 = 62,5
Bài 17/60 SGK
x
1
2
-4
6
-8
10
y
16
8
-4
-2
1,6
4. Củng cố: ( 5’)
Nhắc lại các dạng toán
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/)
- Xem lại các bài toán trên
- BT 19; 20, 21 /61 sgk
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV HS
	Ký duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tuan_14_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc