Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU: 

   1. Kiến thức:

      Biết cách  làm bài toán chia phần tỉ lệ thuận.

   2. Kĩ năng: 

      Vận dụng thành thạo các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán chia phần tỉ lệ thuận.

      Giải thành thạo bài toán chia thành phần tỉ lệ thụân với những số cho trước.

  3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiêm túc trong giờ học.

II. CHUẨN BỊ: 

      Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ, giấy ghi bài tập, phấn màu, thước.

      Trò: SGK, nghiên cứu bài trước, làm bài tập GV giao, dụng cụ học tập.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: (1’) 

   Kiểm tra sĩ số, nề nếp học sinh

2. Kiểm tra bài cũ:(5’)

   a) Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận?                   (xoáy sâu)

   b) Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 

doc 4 trang Khánh Hội 29/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần : 13 Ngày soạn: 15/10/ 2017 
Tiết 25. 
 §2 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN (t2)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
 Biết cách làm bài toán chia phần tỉ lệ thuận.
 2. Kĩ năng: 
 Vận dụng thành thạo các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán chia phần tỉ lệ thuận.
 Giải thành thạo bài toán chia thành phần tỉ lệ thụân với những số cho trước.
 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ: 
 Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ, giấy ghi bài tập, phấn màu, thước. 
 Trò: SGK, nghiên cứu bài trước, làm bài tập GV giao, dụng cụ học tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1’) 
 Kiểm tra sĩ số, nề nếp học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
 a) Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận? (xoáy sâu)
 b) Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 
 3. Nội dung bài bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Bài toán 2 (18’)
- GV gọi 2 HS đọc đề bài toán 2/SGK-55 (xoáy sâu)
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài, giải bài 
- GV đặt câu hỏi:
 + Nêu mối quan hệ của 3 góc trong tam giác?
 + :: = 1: 2: 3
nghĩa là gì?
 + Nêu cách tìm số đo của , , 
- GV hướng dẫn h/s cách trình bày.
- GV : chính xác hóa. 
- HS đọc đề.
- HS tóm tắt:Tam gíac ABC có:
 :: = 1: 2: 3
Tính ,, 
 + Tổng các góc trong tam giác bằng 1800
 + = = 
+ Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu.
2. Bài Toán 2.(SGK/55)
Tóm tắt
Tam giác ABC có:
 :: = 1: 2: 3
Tính ,, 
Giải:
Gọi a, b, c lần lượt l số đo của các,, 
a: b: c = 1: 2: 3
 = = 
Do a+ b + c = áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
= = = 
 = = 30
 a = 30.1 = 30
 b = 30.2 = 60
 c = 30.3 = 90
Vậy: ba góc có số đo lần lượt là: 300; 600; 900. 
Hoạt động 2: bài tập ( 17’)
- GV yêu cầu h/s đọc đề bài 7/56. Tìm hiểu đề 
Gọi HS lên bảng thực hiện
- GV? đề bài cho biết điều gì? Yêu cầu điều gì?
- GV?Khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ ntn?
- GV gọi h/s lập tỉ lệ thức ? Tìm x.
- Gọi h/s trình bày bài. 
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa. 
- GV yêu cầu hs đọc đề bài 8/56
- GV gọi h/s nêu cách làm.
H: Ta áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ntn?
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện.
- GV gọi nhận xét.
- GV chính xác hóa. 
- HS đứng tại chỗ đọc to.
- HS 2kg dâu và 3kg đường.
 2,5Kg dâu....Kg đường?
- HS là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Hs trả lời
...?
- HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS ghi vào vở.
- HS đứng tại chỗ đọc to
- HS nêu cách làm:
 Số cây trồng tỉ lệ thuận với hs 7a , 7b, 7c.
 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét. 
- HS ghi vào vở.
Bài 7/56(SGK)
Giải
Gọi x là số đường cần để làm 2,5 kg dâu.
Khối lượng đường và dâu là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Ta có:
Vậy bạn Hạnh nói đúng.
Bài 8/56(Sgk):
Gọi số cây trồng của 3 lớp 7a; 7b; 7c lần lượt là x; y; z ( x, y, z >0)
Theo bài ra ta có:
và x+y+z = 24
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy số cây trồng của ba lớp lần lượt là: 8 ; 7; 9.
4. Củng cố:(2’).	
 GV nhắc lại cách giải các bài tập.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà:(2’).	 - - Ôn lại bài, xem lại bài toán 2 và các bài tập đã sữa.
- Làm BTSGK 9,10, 11/56 tiết 26 luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV
HS
 Tuần 13 Ngày soạn: 15/10/ 2017
Tiết 26 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. Biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế. 
 2. Kĩ năng: giải thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiêm túc trong giờ học, cẩn thận trong làm bài.
II.CHUẨN BỊ :
 GV: SGK, giáo án, bảng phụ trò chơi, phấn màu, bút dạ. 
 HS: SGK, bảng nhóm, nghiên cứu bài trước, làm bài tập GV giao, dụng cụ học tập.
 III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 	 1.Ổn định tổ chức: (1’)
 2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
 a) định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận?
 b) Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
 Hoạt động 1: Bài tập 9,10 (19’).
- GV hướng dẫn bài 9/46. 
- GV treo bảng phụ ghi bài 9/SGK 
Gọi HS lên bảng thực hiện
- GV? bài toán này có thể phát biểu đơn giản như thế nào ?(HD HS)
- GV yêu cầu h/s áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã cho để giải bài tập này ?
- GV gọi h/s trình bày bài làm
- GV gọi nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS đọc đề và phân tích đề.
- HS bài toán này nói gọn lại :
Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3, 4, 13.
- HS lên bảng thực hiện 
- HS nhận xét.
- HS ghi vào vở.
Bài 9/46SGK
Giải :
Gọi khối lượng của Niken, kẽm, đồng lần lượt: x, y, z
Ta có  :
x + y + z = 150
= = 
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
= = = 
 = = 7,5
 x = 7,5 .3 = 22,5
 y = 7,5 .4 = 30
 z = 7,5.13 = 97,5
Vậy : Khối lượng của Niken , kẽm, chì lần lượt là 22,5 kg, 30 kg, 97,5 kg.
Gọi HS lên bảng thực hiện.
- GV hướng dẫn bài 10/56 SGK.
- GV cho HS đọc đề bài, rồi yêu cầu HS hoạt động nhóm (3’).
-Gọi HS đưa ra bài giải của một số nhóm.
- Gọi nhóm khác nhận xét
- GV chính xác hóa.
-HS đọc đề bài.
-HS hoạt động nhóm.
- HS hoạt động theo nhóm.
 Độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: 10, 15, 20.
- HS đại diện nhóm làm trình bày bài giải.
- HS nhận xét bài làm của nhóm.
- HS ghi nhận và khắc sâu.
Bài 10/56SGK
Giải
Gọi ba cạnh của tam giác lần lượt là x, y, z
Theo bài ra ta có 
x= 2. 5=10 cm
y = 3 .5 = 15 cm
z = 4 .5 =20 cm
 Hoạt động 2 : Trò chơi(15’).
- GV Tổ chức trò chơi.
- GV ghi sẵn đề bài trên bảng phụ :
- GV đưa ra luật chơi.
Luật chơi : Mỗi nhóm có 5 bạn và một viên phấn.Mỗi người làm một câu, người này làm xong đến người tiếp theo, người sau có thể sửa bài cho người trước.
Đội nào làm đúng và nhanh nhất là người chiến thắng.
-GV công bố trò chơi bắt đầu và kết thúc
-GV tuyên bố đội chiến thắng
- HS các đội làm bài.
a.
x
1
2
3
4
y
12
24
36
48
b. 
y = 12x
c.
y
1
6
12
18
z
60
360
720
1080
- HS làm bài ra nháp,cổ vũ cho các đội.
Trò chơi
Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian.
a. Điền vào ô trống :
x
1
2
3
4
y
b. Biểu diễn y theo x.
c. Đìền số thích hợp vào ô trống :
y
1
6
12
18
z
 4. Củng cố :(2’) 
 Nhắc lại ĐN, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận. Các bài tập đã sửa.
 	5.Hướng dẫn học sinh tự học làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà :( 3’)
 Ôn lại các dạng toán về đại lương tỉ lệ thuận
 Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch ở tiểu học.
 xem §3. Đại lượng tỉ lệ nghịch.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV. HS
 Ký duyệt 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tuan_13_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc