Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được công thức biểu diễm mối liên hệ giữa đại lượng tỉ lệ thuận. Hiểu dược được các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Kiến thức: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Tìm được một số ví dụ thực tế về đại lượng tỉ lệ thuận. Vận dụng được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận để tìm gía trị của một đại lượng.
3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, GA Bảng phụ, giấy ghi bài tập, bút màu.
Trò: Bảng nhóm, nghiên cứu bài trước, làm bài tập GV giao, dụng cụ học tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:(1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra nề nếp hs
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 12 Ngày soạn: 23/10/2018 Tiết 23 CHƯƠNG II. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ. §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được công thức biểu diễm mối liên hệ giữa đại lượng tỉ lệ thuận. Hiểu dược được các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận. 2. Kiến thức: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Tìm được một số ví dụ thực tế về đại lượng tỉ lệ thuận. Vận dụng được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận để tìm gía trị của một đại lượng. 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, GA Bảng phụ, giấy ghi bài tập, bút màu. Trò: Bảng nhóm, nghiên cứu bài trước, làm bài tập GV giao, dụng cụ học tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:(1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra nề nếp hs 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Định nghĩa (15’) - GV yêu cầu h/s đọc và làm ?1. - GV Hãy nêu công thức tính quãng đường của một chuyển động đều? từ đó viết công thức cho chuyển động đều với vận tốc 15km/h? - GV Hãy nêu công thức tính khối lượng theo thể tích V(m3) của một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m3)? - GV Cho h/s nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên? - GV giới thiệu định nghĩa trong SGK. - GV gọi HS đọc và nhắc lại định nghĩa. - HSLàm ?2: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào? GV hướng dẫn: + y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ ta biểu diễn theo công thức nào? + x tỉ lệ thuận với y ta biểu diễn theo công thức nào? - GV giới thiệu phần chú ý. - GV cho HS làm ?3. - Gọi HS điền vào bảng - GV gọi h/s nhận xét - Hs: làm ?1 a) S = 15.t b) m = D . V ( D là một hằng số khác 0 ) - HS nêu nhận xét: - HS đọc định nghĩa - HS lắng nghe, khắc sâu. - Hs làm ?2 - HS đọc chú ý - HS thực hiện ?3. - HS lần lượt điền vào cột - HS nhận xét đúng sai hướng sữa( nếu có) 1. Định nghĩa: ?1. a) S = 15.t b) m = D . V = 7800.V (D một hằng số khác 0 ) * Nhận xét: Các công thức trên đều giống nhau ở điểm là: đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một số khác 0. Định nghĩa: (xem SGK trang 52) y = k.x (k 0) ?2 y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là: k= Chú ý: (xem SGKtrang 52) ?3. Cột a b c d Chiều cao 10 8 50 30 Khối lượng 10 8 50 30 Hoạt động 2: Tính chất. (12’) - GVcho h/s làm ?4 (hoạt động nhóm 3’) - Gọi đại diện nhóm trình bày - GV hướng dẫn cho HS điền vào bảng + Tìm k + Tính - GV em có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng? - GV giải thích thêm về sự tương ứng của x1 và y1, x2 và y2 - HS nghiên cứu đề bài và hoạt động nhóm. - HS thực hiện theo hướng dẫn = = = = k = 2 - HS đọc hai tính chất. 2. Tính chất. ?4 x x1 = 3 x2 = 4 x3 = 5 x4 = 6 y y1 = 6 y2 = ? y3 = ? y4 = ? a) Hệ số của y đối với x: k = = 2 b) y2 = 8 y3 = 10 y4 = 12 c) = = = = 2 Như vậy: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: + Tỉ số hai gía trị tương ứng của chúng không đổi. + Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Hoạt động 3: Củng cố - bài tập (12’) Bài 1. (SGK/53) - GV cho h/s lần lượt lên bảng thức hiện - Hai đại lượng tỉ lệ thuận được biểu diễn theo công thức tổng quát nào? - Với x = 6, y = 4 ta tính được k = ? - Hãy biểu diễn công thức khi có k? - Hãy tính giá trị y khi biết x? Bài 3. (SGK/54) Các giá trị tương ứng của V và m được cho trong bảng sau: V 1 2 3 4 5 m 7,8 15,6 23,4 31,2 39 - Em hãy tìm hệ số tỷ lệ? - V tỷ lệ thuận với m theo hệ số tỷ lệ bao nhiêu? - HS đọc đầu bài và làm. - Hs1: Tính k. - Hs2: biểu diễn công thức - Hs3: tính giá trị x = 9 thì y =6 x =15 thì y = 10 - Quan sát bảng phụ - HS điền các ô đều là 7,8 - Vậy m tỷ lệ thuận với V theo hệ số tỷ lệ là 7,8 - 1/7,8 Bài 1. SGK/53. a) Vì hai đại lượng x và y tỷ lệ thuận nên y = k.x thay x = 6; y = 4 vào công thức ta có: 4 = k. 6 Suy ra k = = b) y = x c) khi x = 9 thì y = 6 khi x = 15 thì y = 10 Bài 3. (SGK/5) a) V 1 2 3 4 5 m 7,8 15,6 23,4 31,2 39 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8 b) m và V là hai đại lượng tỷ lệ thuận = 7,8 suy ra m = 7,8 V. Vậy m tỷ lệ thuận với V theo hệ số tỷ lệ là 7,8. nhưng V tỉ lệ thuận với m theo hệ số tỷ lệ là 4. Củng cố: (3’) Nhắc lại nội dung bài học 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) - Học thuộc định nghĩa và tính chất tỉ lệ thuận. - Làm bài tập 2, 4. (Sgk trang 54) - Xem và chuẩn bị §2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận tiết 24 học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV.......HS Tuần 12 Ngày soạn: 24/10/2018 Tiết 24 §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN. (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: biết cách làm bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận. 2. Kỹ năng: Nhận biết được bài toán dạng tỉ lệ thuận và biết cách làm. Vận dụng được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán chia phần tỉ lệ thuận. 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, GA, Bảng phụ, giấy ghi bài tập, bút màu, thước. Trò: SGK, Bảng nhóm, nghiên cứu bài trước, dụng cụ học tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:(1’) Nắm sĩ số học sinh, kiểm tra nề nếp h/s 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) a) định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận? b) Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Bài toán 1 (20’) - GV gọi hai h/s đọc đề bài toán 1. (SGK/ 54) - GV đặt câu hỏi: + Nêu các đại lượng tham gia trong bài toán 1? + Hãy xác định mối quan hệ giữa các đại lượng đó? + Nêu công thức thể hiện mối quan hệ đó? + Hãy tóm tắt bài toán - GV để tính m1, m2 ta làm như thế nào? - GV gọi h/s lên bảng trình bày cách giải - GV hướng dẫn + Nêu công thức tính m? => D=? + Hai thanh kim loại đều là chì nên D1 = D2 + Áp dụng tính chất tỉ lệ thức để tính m - GV cho h/s hoạt động nhóm làm ?1(3’) - Gv gọi đại diện nhóm trình bày - Hướng dẫn h/s phân tích + Ta cũng đưa ra công thức tìm D cho mỗi thanh kim loại +Hai thanh đồng chất nên D1 = D2 + Áp dụng tính chất tỉ lệ thức để tìm m - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa - GV gọi h/s đọc chú ý - Hs đọc đề. - HS trả lời: + Hai đại lượng tham gia: Khối lượng và thể tích. + Khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận. + Công thức m = D.V (D hằng số khác 0) + Tóm tắt: V1 = 12cm3; m1 V2 = 17 cm3; m2 m2 – m1 = 56,5 g m1 = ? m2 = ? - HS áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận - HS lên bảng trình bày cách giải - HS hoạt động nhóm - HS lên bảng trình bày lời giải - HS làm theo hướng dẫn - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có) - Chú ý lắng nghe, ghi nhận khắc sâu. - HS đọc chú ý 1. Bài toán 1:( Sgk) Tóm tắt Thanh chì 1: m1, V1 = 12cm3 Thanh chì 2: m2, V2 = 17 cm3 m2 – m1 = 56,5 g Tính m1, m2? Giải: Khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có: = Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: = = = = 11,3 m2 = 17.11,3 = 192,1 g m1 = 12.11,3 = 135,6 g Vậy hai thanh chì có khối lượng lần lượt là: 135,6g; 192,1g ?1 Giả sử khối lượng của mỗi thanh kim loại đồng chất tương ứng là a, b ( g ) Do khối lượng và thể tích của vật là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: và a + b = 222,5 Vậy a = 8,9.10 = 89g b = 8,9.15 = 133,5g * Chú ý (xem Sgk) Hoạt động 2: Bài tập. (15 ') Bài tập 5. (SGK/55) - GV đưa bài tập trên bảng phụ. - GV yêu cầu Hs tìm hệ số tỉ lệ rồi dựa vào tính chất. - GV gọi 2 Hs lên bảng trình bày - GV gọi nhận xét và chính xác Bài tập 6. SGK/55. - Gv gọi h/s đọc đề - Hướng dẫn phân tích đề. - Gọi 2 h/s lên bảng trình bày - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa - HS đọc đề bài - HS tìm hệ số tỉ lệ và dựa vào tính chất trả lời - 2 HS trình bày bài giải - HS ghi bài vào vở - HS đọc đề và làm theo y/ cầu của gv - 2 hs lên bảng thực hiện - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có) - Chú ý lắng nghe, ghi nhận khắc sâu. Bài tập 5.(SGK/55) Giải: a) x và y tỉ lệ thuận vì b) x và y không tỉ lệ thuận vì Bài tập 6. (SGK/55): a) Vì khối lượng y (g) của cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài x (m) của nó nên ta có: y = k . x (1) Thay y = 25, x = 1 thay vào (1) ta được k = 25 Vậy y = 25x. b) Vì y = 25. x => x =.y Khi y = 4,5 kg = 4500g thì x =.4500 = 180 (m) 4. Củng cố: (2’) Nhắc lại nội dung tiết học 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2') Làm bài tập 7 sgk/56. Ôn lại bài, xem và chuẩn bị trước bài toán 2 tiết 25 học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV....... HS Ký duyệt tuần
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_7_tuan_12_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc

