Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống cho học sinh các tập hợp số đã học. Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, các phép toán trong Q. Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực căn bậc hai.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, trong dãy số bằng nhau, giải toán về tỉ số, chia tỉ lệ, thực hiện phép tính trong R
3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận trong tính toán. Hứng thú với bộ môn, nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, bảng phụ: bảng tổng kết “ Quan hệ giữa các tập hợp N, Z, Q, R”.
Trò: SGK, Làm 5 câu hỏi ôn tập, bài 96, 97, 101/SGK, dụng cụ học tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra nề nếp h/s:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 11 Ngày soạn: 15/10/2018 Tiết 21 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống cho học sinh các tập hợp số đã học. Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, các phép toán trong Q. Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực căn bậc hai. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, trong dãy số bằng nhau, giải toán về tỉ số, chia tỉ lệ, thực hiện phép tính trong R 3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận trong tính toán. Hứng thú với bộ môn, nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, bảng phụ: bảng tổng kết “ Quan hệ giữa các tập hợp N, Z, Q, R”. Trò: SGK, Làm 5 câu hỏi ôn tập, bài 96, 97, 101/SGK, dụng cụ học tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra nề nếp h/s: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Quan hệ giữa các tập hợp.(5’) - Hãy nêu các tập hợp số đã học và mối quan hệ giữa các tập hợp số đó. - GV vẽ sơ đồ Ven, yêu cầu HS lấy VD về số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ để minh hoạ trong sơ đồ - Gọi HS đọc bảng còn lại ở SGK/47 - HS: Các tập hợp số đã học là: N, Z, Q, I, R. Mối quan hệ giữa các tập hợp đó là: N Z, Z Q, Q R; I R - HS đọc bảng còn lại ở SGK/47. I. Quan hệ giữa các tập hợp N Z, Z Q, Q R, I R Hoạt động 2: Ôn tập về các phép toán trong Q(5’) - GV cho h/s nêu các phép toán trong Q - GV chính xác hóa - HS nêu các phép toán trong Q - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. II. Các phép toán trong Q Với a, b, c, d, m Z, m > 0 Phép cộng: + = Phép trừ: - = Phép nhân: . = ( b, d 0) Phép chia: := . = (b, c, d 0) Phép lũy thừa: Với x, y Q, m, n N xm . xn = xm + n xm : xn = xm – n ( x0, m n) (xm)n = xm.n (x. y)m = xm. ym = (y0) Hoạt động 3: Ôn tập về tỷ lệ thức.(5’) - GV? Tỉ lệ thức là gì? Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Ghi lại tỉ lệ thức và nhắc lại các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - GV gọi h/s viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - GV gọi h/s nêu ĐN căn bậc hai của số a không âm ? - GV? thế nào là số vô tỉ? Cho VD? Số thực là gì? - GV? Vậy các tập hợp số mà chúng ta đã học được gọi là số gì? - HS tỉ số của hai số hữu tỉ a và b là thương của phép chia a cho b. - Hai tỉ số bằng nhau lập thành tỉ lệ thức. Tính chất: = a.d = b.c - HS lên bảng viết: - HS trả lời căn bậc hai của số a không âm là x sao cho x2 = a - HS Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Kí hiệu I. Vd : - HS Số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số thực III. Tỷ lệ thức. = a.d = b.c = = = = - ĐN: căn bậc hai của số a không âm là một số x sao cho x2 = a - Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Kí hiệu I. Ví dụ: - Số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số thực. Kí hiệu: R Hoạt động 4: Luyện tập (25’) - GV yêu cầu h/s tính hợp lí bài 96/SGK. - GV hướng dẫn h/s lưu ý các phân số cùng mẫu ta cộng với nhau - GV gọi h/s nhận xét - GV chính xác hóa. - GV cho h/s làm bài 97/SGK - GV yêu cầu h/s tính giá trị biểu thức. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - GV cho h/s hoạt động nhóm bài 98/SGK - GV cho h/s làm ý a. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - GV hướng dẫn h/s làm bài 101. - GV gọi h/s trình bày. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS tính hợp lí bài 96/SGK. - HS làm theo hướng dẫn - HS nhận xét đúng sai, hướng sữa(nếu có). - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. - HS suy nghĩ và thực hiện. - HS nhận xét nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có). - HS lắng nghe ghi nhận và khắc sâu. - HS làm theo yêu cầu - HS theo dõi, thực hiện. - HS trình bày bài giải. - HS nhận xét đúng sai, hướng sữa(nếu có). - HS lắng nghe ghi nhận khắc sâu. - HS trình bày bài giải. - HS nhận xét đúng sai, hướng sữa(nếu có). - HS lắng nghe ghi nhận khắc sâu. Bài 96/ SGK a) 1 + - + 0,5 + = (1- ) + (+ ) + 0,5 = 1 + 1 + 0,5 = 2,5 b) . 19- .33 = .(19 - 33 ) = . (-14) = - 6 Bài 97. SGK. a) (- 6,73. 0,4) . 2,5 = - 6,73 . (0,4 . 2,5) = - 6,73 b) (- 0,125).(- 5,3).8 = (- 0,125.8).(- 5,3) = (-1).(-5,3) = 5,3 3. Bài 98. tìm y biết biết. a) => y = => y = - = - 3,5 Vậy y = - 3,5 Bài 101. SGK a) = 2,5 x = 2,5 và x = - 2,5. b) = -1,2 ( không tồn tại giá trị nào của x) c) + 0,573 = 2 => = 1,427 => x = 1,427 4. Củng cố: (2’) Nhắc lại các dạng bài tập, và cách giải. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) - Ôn tập các câu hỏi lý thuyết và các bài tập đã làm để tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết. - Nội dung Các câu hỏi lý thuyết, áp dụng và các dạng bài tập. Tiết 22 kiểm tra IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV............................................................................................................................... HS................................................................................................................................ Tuần 11 Ngày soạn: 16/10/2018 Tiết 22 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức chương I: Lũy thừa của một số hữu tỉ, Số hữu tỉ và các phép tính trong Q, làm tròn số, căn bậc hai của số không âm, tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 3. Thái độ: Nghiêm túc và cận thận khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Ma trận + đề pho to + đáp án Trò: Ôn tập trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số h/s, kiểm tra nề nếp h/s 2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra) 3. Nội dung bài mới: a) Ma trận: b) Đề: c) Đáp án và thang điểm: 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: IV. Rút kinh nghiệm: GV:.. HS:. Thống kê điểm Lớp Từ 0 đến dưới 5 Từ 5 đến dưới 7 Từ 7 đến dưới 9 Từ 9 đến 10 So sánh với lần kiểm tra trước Tăng % Giảm % 7A Ký duyệt tuần b. Đề: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời là đúng nhất của các câu sau: Câu 1: Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ 0,5. A. . B. . C. . D. . Câu 2: Trong các số sau, số nào không phải là số hữu tỉ. A. . B. . C. . D. . Câu 3: Kết quả của phép toán ((- 2)2)2 có kết quả là: A. 4. B. – 4. C. 8. D. 16. Câu 4: Giá trị của là: A. 2. B. – 2. C. 1. D. – 1. Câu 5: Số thập phân 0,3456 làm tròn đến số thập phân thứ hai là. A. 0,35. B. 0,34. C. 0,36. D. 0,33. Câu 6: Từ tỉ lệ thức . Suy ra đẳng thức đúng là: A. a.b = c.d. B. a.d = b.c. C. b.a = c.d. D. a.c = b.d. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 7: (3 điểm). Thực hiện các phép tính sau: a) . b) c) Câu 8: (1 điểm). Tìm x, biết: Câu 9: (2 điểm). Trong một đợt trồng cây, ba lớp 7A; 7B; 7C trồng được 240 cây. Biết số cây của mỗi lớp trồng được lần lượt tỉ lệ với các số 3; 4; 5. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Câu 10: (1 điểm). Không dùng máy tính bỏ túi hãy so sánh 26000 và 34000 c) Đáp án I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm). Mỗi câu trả lời đúng 0,5đ. ĐÁP ÁN: Mã đề Câu Đáp án Mã đề Câu Đáp án Mã đề Câu Đáp án Mã đề Câu Đáp án 1 1 A 2 1 3 1 4 1 1 2 B 2 2 3 2 4 2 1 3 B 2 3 3 3 4 3 1 4 B 2 4 3 4 4 4 1 5 B 2 5 3 5 4 5 1 6 A 2 6 3 6 4 6 II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu Nội dung Điểm 7 a) = = = 1 b) = = = c) = 4 0,5 0,5 0,5 0,5 1 8 Tìm x, biết: => => 0,5 0,5 9 Giải: Gọi x, y, z là số cây trồng được của ba lớp 7A, 7B, 7C Theo đề bài ta được: Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 10 So sánh 26000 và 34000 Giải: Ta có: 26000 = (23)2000 = 82000 và 34000 = (32)2000 = 92000 Vì 8 < 9 nên 26000 < 34000 0,5 0,5
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_7_tuan_11_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc

