Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b là các số nguyên và b khác 0

     2. Kỹ năng: Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau, biết so sánh hai số hữu tỉ.

     3. Thái độ: Rèn cho h/s tính cẩn thận trong tính toán. Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học.

II. CHUẨN BỊ:

Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ ba tập hợp.

Trò: SGK, thước, dụng cụ học tập

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: (1’)

            Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.

2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra)

doc 9 trang Khánh Hội 29/05/2023 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 1	 Ngày soạn: 09/8/2018
Tiết 1	 
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ
§1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b là các số nguyên và b khác 0
 2. Kỹ năng: Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau, biết so sánh hai số hữu tỉ.
 3. Thái độ: Rèn cho h/s tính cẩn thận trong tính toán. Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy:	SGK, giáo án, bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ ba tập hợp.
Trò: SGK, thước, dụng cụ học tập
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Số hữu tỉ (14’)
- GV giả sử ta có các số: 
3; - 0,5; 0; ; . Em hãy víêt mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó?
- GV cho HS lên bảng thực hiện 
- GV gợi ý cho h/s cách viết từ số trên sang p/s.
- GV?có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó?
- GV ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ.
- Vậy các số trên: 3; -0,5; 0; ; đều là số hữu tỉ.
- GV?Vậy thế nào là số hữu tỉ?
- GV giới thiệu kí hiệu tập hợp số hữu tỉ.
- GV yêu cầu học sinh làm ?1 Vì sao các số 0,6; -1,25; là các số hữu tỉ?
- GV chính xác hóa.
- GV đưa ra VD.
- GV yêu cầu học sinh làm ?2 Số nguyên a có là số hữu tỉ không? Vì sao?
Số tự nhiên n có là số hữu tỉ không? Vì sao?
- GV cho HS đứng tại chỗ giải thích
- GV hướng dẫn cho HS giải thích. 
- GV? em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số: N, Z, Q?
- GV giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp số (SGK trang 4)
 - GV từ định nghĩa và ví dụ thì các số tự nhiên, các số nguyên, các số thập phân, hỗn số đều là số hữu tỉ.
- GV gọi học sinh làm bài tập 1 SGK trang 7
- GV nhận xét, chốt lại lời giải.
- HS lên bảng viết:
..
- HS làm theo gợi ý của GV.
- HS thực hiện theo hướng dẫn GV.
- HS có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó
- HS số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số . Với a, b.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS ghi nhận khắc sâu.
- HS quan sát.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS đứng tại chổ giải thích.
- HS làm theo hướng dẫn GV.
N Z Q
- HS quan sát sơ đồ.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
- HS ba học sinh lên bảng làm.
- HS ghi nhận khắc sâu.
1. Số hữu tỉ:
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số . Với .
- Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q.
?1 
Các số 0,6; -1,25; là các số hữu tỉ vì những số đó đều viết được dưới dạng phân số . 
Ví dụ: 
0,6=; 
?2
Với a Z thì:
Với n N thì:
Bài 1/7 SGK.
; ; 
; 
N Z Q
Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (13’)
- GV vẽ trục số gọi h/s biểu diễn các số nguyên -2; - 1; 1; 2 trên trục số.
- GV gọi h/s làm ?3
- GV giới thiệu tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
- Giới thiệu ví dụ 1. Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 1 SGK trang 5, sau khi đọc xong giáo viên thực hành trên bảng, học sinh làm theo.
(chú ý: Chia đọan thẳng đơn vị theo mẫu số, xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số)
- GV giới thiệu ví dụ 2: biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.Viết dưới dạng phân số có mẫu dương
- GV?Chia đọan thẳng đơn vị thành mấy phần?
- GV?Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào?
- GV gọi một học sinh lên bảng biểu diễn.
- GV giới thiệu: trên trục số điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x
- GV gọi học sinh làm bài tập 27 SGK.
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện 
- GV hướng dẫn cụ thể chi tiết cho h/s thực hiện.
- GV chính xác hóa
- HS lên bảng biểu diễn
- HS ghi nhận,lắng nghe.
- Thực hành theo 
- HS
= 
- HS Chia đọan thẳng đơn vị thành ba phần bằng nhau.
- HS lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng hai đơn vị mới.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài tập. 
- HS làm theo hướng dẫn GV.
- HS thực hiện theo hướng dẫn GV.
- HS ghi nhận khắc sâu.
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
?3 Biểu diễn các số nguyên:
-1; 1; 2 Trên trục số
Ví dụ 1:
Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
Ví dụ 2: (SGK)
Bài tập 2 SGK trang 7:
a) ; ; 
b) 
Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ (13’)
- GV cho h/s làm ?4
- GV gọi HS lên bảng thực hiện 
- GV gợi ý cho HS thực hiện 
- GV hướng dẫn cụ thể, chi tiết ;
 sau đó so sánh 2 phân số cùng mẫu.
- GV để so sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào?
- GV giới thiệu ví dụ 1,2
- Qua hai ví dụ, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào?
- GV?Với hai số hữu tỉ bất kì khi so sánh sẽ xảy ra những trường hợp nào?
- GV giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0.
- GV cho học sinh làm ?5 
GV gọi h/s đứng tại chổ trả lời.
- GV chính xác hóa
* GV đưa ra lưu ý
 nếu a, b cùng dấu.
 nếu a, b khác dấu.
- HS làm ?4
- HS lên bảng thực hiện 
- HS làm theo gợi ý của GV. 
- HS làm theo hướng dẫn GV.
- HS để so sánh hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.
- HS chú ý quan sát theo dõi.
- HS để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm: 
+ Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số có cùng mẫu dương.
+ So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
- HS đứng tại chỗ trả lời
- HS lắng nghe, ghi nhận.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, ghi nhận
- HS chú ý lắng nghe.
3. So sánh hai số hữu tỉ:
 ?4 Giải
- Ta có: 
; 
Vì - 10 > - 12 và 15 > 0
 Nên	 hay > 
Ví dụ 1: (SGK)
Ví dụ 2: (SGK)
- Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta luôn có: hoặc x = y hoặc x y. 
* Nếu x < y thì trên trục số, điểm x ở bên trái điểm y
* Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương; số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm; số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ âm cũng không là số hữu tỉ dương.
?5
Số hữu tỉ dương : ; 
Số hữu tỉ âm: ; ; -4
Số hữu tỉ không dương cũng không âm: 
 4. Củng cố: trong quá trình dạy bài mới.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4’)
- Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ
- Bài tập về nhà: 3, 4, 5 SGK trang 8; 1, 3, 4, 8 SBT trang 3, 4
- Hướng dẫn: 
Bài tập 4: số hữu tỉ là số dương nếu a, b cùng dấu, là số âm nếu a, b trái dấu.
Bài tập 5: ta có 
Vì x < y nên a < b ta có: 
	a < b a + a < a + b 2a < a + b 
Vì 2a < a + b nên x < z (1); a + b < 2b (2) x < z < y.
Xem và chuẩn bị §2 tiết 2 học.
IV. Rút kinh nghiệm:
GVHS
Tuần 1	 Ngày soạn: 11/8/2018
Tiết 2	 
§2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. 
2. Kỹ năng: thực hiện thành thạo các phép tính về số hữu tỉ; Giải được các bài tập vận dụng quy tắc các phép tính trong Q.
3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học. Cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, Bảng phụ, giấy ghi bài tập, bút màu. 
Trò: SGK,Bảng nhóm, nghiên cứu bài trước, làm bài tập GV giao, dụng cụ học tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: (1’) 
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
	2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
Câu hỏi: HS 1: Làm bài 3 a (SGK – Tr 8): So sánh các số hữu tỉ: và 
	 HS 2: Làm bài 3 b ( SGK – Tr 8): và 
	 Đáp án: HS 1: . Vì - 22 0 nên 
 Hay 	 
 HS2: , Vì – 213 > -216 và 300 > 0 	 	Nên 	Hay .
	3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cộng, trừ 2 số hữu tỷ (15’)
- GV giới thiệu ta đã biết mọi số hữu tỷ đều viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b0
- GV? để cộng, trừ 2 số hữu tỷ ta làm như thế nào?
- GV gọi học sinh nêu quy tắc cộng, trừ phân số cùng mẫu, khác mẫu
- GV giới thiệu với hai số hữu tỷ bất kỳ ta đều có thể viết dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rối áp dụng quy tắc công trừ phân số cùng mẫu.
cho 
 (a,b, mZ, m0)
x + y = ?
x – y =?
- GV giới thiệu VD
- GV cho học sinh làm ?1
- GV gọi 2 học sinh lên bảng làm 
- GV gợi ý cho HS thực hiện.
- GV chính xác hóa.
GV cho thực hiện bài 6/10. GV cho HS hoạt động nhóm. 
- GV cho HS lên bảng thực hiện 
- GV chính xác hóa.
- HS lắng nghe.
- HS để cộng, trừ số hữu tỷ ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
- HS phát biểu các quy tắc.
- HS lắng nghe
x + y = = 
x – y = = 
- HS quan sát ví dụ
- HS nghiên cứu bài
- HS lên bảng thực hiện. 
- HS làm theo gợi ý.
- HS ghi nhận khắc sâu.
- HS hoạt động nhóm 
- HS lên bảng thực hiện 
- HS ghi nhận khắc sâu.
1. Cộng, trừ 2 số hữu tỷ
Với 
(a, b, m Z, m > 0), ta có:
x + y = = 
x – y = = 
Ví dụ: (SGK) 
 ?1Tính 
a)
b) 
Bài 6/10SGK.
a) 
b) 
c) 
d)
Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế (10’)
- GV cho ví dụ tìm số nguyên x biết:
 x + 6 = 13
- GV nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z. 
- GV nói tương tự trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế.
- GV gọi học sinh đọc quy tắc SGK trang 9
- GV chính xác hóa.
- GV giới thiệu VD/9
- GV cho học sinh làm ?2 SGK/9
- GV gọi lần lượt h/s lên bảng làm bài.
- GV gợi ý ta chuyễn vế, QĐ rồi áp dụng QT.
- GV gọi học sinh đọc chú ý/9 SGK .
- HS
x + 6 = 13
x = 13 – 6
x = 7
- HS ghi nhận khắc sâu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc quy tắc chuyển vế SGK/ 9
- HS khắc sâu.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
- HS lên bảng làm
- HS lên bảng làm bài.
- HS thực hiện theo gợi ý.
- HS đọc chú ý.
2. Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của 1 đẳng thức, ta phải đổi dấu hạng tử đó
Với mọi x, y, zQ:
x + y = z x = z – y
?2
Đáp số
a) b) 
Chú ý: SGK /9
4. Củng cố: (9’)
 Bài tập 8/10 SGK.
a) = =
c) = 
 Bài tập 7a/10 SGK.
Ví dụ: 
Bài tập 9/10SGK. 
(học sinh hoạt động theo nhóm)
a) ; c) 
 Bài tập 10/10 SGK. 
Cách 1:
 	A = =
Cách 2 :
 	A = 
 	 = ( 6 – 5 – 3) - 
 = - 2 – 0 - 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (2’)
 - Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát. 
 - Bài tập về nhà: 6, 9 (c, d) 7b, 8 (a, b, c, d), SGK trang 10; 12,13 SBT trang 5
- Ôn bài quy tắc nhân chia phân số; các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số. Xem bài §2 Nhân, chia số hữu tỉ tiết 3 học.
 IV. Rút kinh nghiệm:
GVHS
 Ký duyệt tuần

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc