Giáo án Đại số Khối 8 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu và biết các hằng đẳng thức : Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để khai triển hoặc thu gọn được các biểu thức.
3. Thái độ: Rèn cho h/s tính cẩn thận trong biến đổi, khai triển hằng đẳng thức, thấy ý nghĩa của việc sử dụng HĐT .
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, phấn màu, ghi bảng phụ ý c/15 SGK. Bảng phụ ghi bài 32/16
Trò: SGK, dụng cụ học tập,chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Khối 8 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne
Tuần 4 Ngày soạn: 25/08/2017 Tiết 7 §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu và biết các hằng đẳng thức : Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để khai triển hoặc thu gọn được các biểu thức. 3. Thái độ: Rèn cho h/s tính cẩn thận trong biến đổi, khai triển hằng đẳng thức, thấy ý nghĩa của việc sử dụng HĐT . II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, phấn màu, ghi bảng phụ ý c/15 SGK. Bảng phụ ghi bài 32/16 Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị trước bài ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Viết HĐT: (A + B)3 = (A – B)3 = . Chữa bài tập 28a SGK/14 Thay x = 6 vào biểu thức trên ta có: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tổng hai lập phương (15’) - GV cho HS làm ?1 - GV gọi h/s lên bảng nhân hai đa thức (a+ b)(a2 – ab + b2) - GV hướng dẫn chi tiết ta nhân đa thức (a + b)(a2 – ab + b2) sau đó ta thu gọn - GV ta giới thiệu hằng đẳng thức - GV lưu ý: “bình phương thiếu” - GV cho hs làm ?2 - GV chính xác hóa. - GV gọi hs lên bảng làm bài tập áp dụng. - GV cho HS lên bảng thực hiện. GV gợi ý khai triển x3 + 23 . - GV hướng dẫn tổng 2 lập phương bằng.? bình phương thiếu ở đây là 2 lần ( ta bỏ đi 2 lần). - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. Thực hiện ?1 - HS lên bảng thực hiện làm bài. - HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện (a + b)(a2 – ab + b2) = a3-a2b+ab2+a2b-ab2+b3 = - HS lắng nghe, ghi nhận - HS lắng nghe - HS phát biểu hằng đẳng thức bằng lời - HS ghi nhận, khắc sâu. - HS lên bảng thực hiện - HS lên bảng làm bài - HS thực hiện theo gợi ý của GV. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS nhận xét đúng, sai hướng sữa(nếu có). - HS lắng nghe ghi nhận và khắc sâu. 6. Tổng hai lập phương ?1 Tính (a + b)(a2 – ab + b2) = Với A, B là hai biểu thức tùy ý ta có : A3+B3 = (A+B)(A2–AB+B2) Lưu ý: (sgk) ?2 Tổng hai lập phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức. Áp dụng : a) x3 + 8 = x3 + 23 = (x + 2)(x2 – 2x + 4) b) (x + 1)(x2 – x + 1) =. =x3 +13 = x3 +1 Hoạt động 2: Hiệu hai lập phương(15’) - GV cho h/s thực hiện ?3 - GV gọi h/s lên bảng thực hiện nhân 2 đa thức. GV gợi ý nhân(a – b)(a2 + ab + b2) - GV hướng dẫn chi tiết ta nhân đa thức( a - b)(a2 +ab + b2) sau đó ta thu gọn - GV ta giới thiệu hằng đẳng thức - GV đưa ra lưu ý. - GV gọi h/s phát biểu bằng lời - GV chính xác hóa. - GV cho h/s thực hiện áp dụng. - GV cho h/s lên bảng thực hiện nhân 2 đa thức. GV gợi ý nhân từng hạng tử của..có được KQ. - GV hướng dẫn chi tiết ta nhân 2 đa thức ở ý a; phân tích ý b tìm ra lập phương của từng biểu thức, sau đó ta áp dụng công thức để tính. - GV treo bảng phụ câu c - GV cho h/s lên bảng đánh dấu vào ô đúng - GV gọi h/s nhận xét - GV chính xác hóa. - GV Lưu ý : Cần phân biệt cụm từ “Lập phương của một tổng (hiệu) với tổng (hiệu) hai lập phương” (A + B)3 A3 + B3 - HS lên bảng thực hiện. - HS thực hiện theo gợi ý của GV. - HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện (a – b) (a2 + ab + b2) = ..= - HS lắng nghe, ghi nhận - HS ghi nhận. - HS phát biểu. - HS lắng nghe, ghi nhận - HS nghiên cứu thực hiện. - HS thực hiện theo gợi ý của GV - HS chú ý, lắng nghe, ghi nhận và thực hiện - HS nghiên cứu thực hiện. - HS thực hiện theo y/c GV. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có) - HS ghi nhận, lắng nghe và khắc sâu. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận. 7. Hiệu hai lập phương ?3 Tính (a – b) (a2 + ab + b2) = Với A, B là các biểu thức tùy ý ta có: A3 - B3 =(A- B)(A2+AB+B2) Lưu ý: (SGK) ?4 Hiệu hai lập phương của hai biểu thức bằng tích của hiệu hai biểu thức với bình phương thiếu của tổng hai biểu thức. Áp dụng: a/ (x - 1)(x2 + x +1) = = x3 - 13 = x3–1 b/ 8x3 – y3 = (2x)3 – y3 =. = (2y – y) (4x2 + 2xy + y2) c/ Đánh dấu vào ô có đáp số đúng x3 + 8 x 4. Củng cố: (8’) GV củng cố lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. Bài 30 SGK/16 : Rút gọn a/ (x + 3) (x2 - 3x + 9) – (54 + x2) = x3 + 33 – 54 – x3 = -27 b/ (2x + y)(4x2 – 2xy + y2) – (2x – y)(4x2 + 2xy + y2) = [(2x)3 + y3] – [(2x)3 – y3] = 2y3 Bài 32 SGK/16 Điền vào ô trống a/ (3x + y)( 9x2 – 3xy + y2 ) = 27x3 + y3 b/ (2x – 5 ) .( 4x2 + 10x + 25 ) = 8x3 – 125 5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’). Học thuộc lòng 7 HĐT, xem lại các bài tập đã chữa trên lớp Làm các bài tập 31, 33, 36, 37 SGK/17. Chuẩn bị phần Luyện tập tiết 8 học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV HS Tuần 4 Ngày soạn: 26/08/2017 Tiết 8 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các hằng đẳng thức đó vào giải các dạng toán tính nhanh, rút gọn, tính giá trị của biểu thức và chứng minh. 3. Thái độ: Rèn cho h/s tính cẩn thận, chính xác, thực hiện nhanh. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, phấn màu, bảng phụ. Trò: SGK, soạn bài tập ở nhà, dụng cụ học tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:(1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ : (4’) Chữa bài tập 37 SGK/17: GV treo bảng phụ cho h/s lên bảng thực hiện. GV nhấn mạnh lại 7 HĐT. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động1: Dạng toán tính nhanh (15’) - GV cho h/s thực hiện bài tập 33/16 - GV gọi h/s lên bảng.GV gợi ý cho h/s thực hiện áp HĐT ở ý a, b, d còn ý c thực hiện nhân 2 đa thức.. - GV hướng dẫn cụ thể chi tiết dạng của từng ý cụ thể cho thực hiện. a/(2+xy)2 = 4+ 4xy + x2y2 b/ (5 – 3x)2=25–30x + 9x2 c/ (5 – x2)(5 + x2) =25– x4 d/ (5x – 1)3 = (5x)3 – 3.(5x)2.1 + 3.5x.12 – 13 = 125x3 – 75x2 + 15x – 1 - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - GV hướng dẫn h/s về nhà làm hai ý còn lại. - HS nghiên cứu bài - HS lên bảng thực hiện theo gợi ý của GV. - HS chú ý quan sát, lắng nghe và thực hiện. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có) - HS ghi nhận và khắc sâu. - HS chú ý lắng nghe và về thực hiện. Bài 33 SGK/16 a/ (2 + xy)2 = 4 + 4xy + x2y2 b/ (5 – 3x)2 = 25 – 30x + 9x2 c/ (5 – x2)(5 + x2) = 25 – x4 d/ (5x – 1)3 = (5x)3 – 3.(5x)2.1 + 3.5x.12 – 13 = 125x3 – 75x2 + 15x – 1 - GV cho h/s làm bài tập 35/17SGK. -GV cho h/s nêu cách làm và lên bảng thực hiện. - GV gợi ý cho h/s thực hiện.ý a, b có 3 hạng tử xem HĐT nào.ta áp dụng. - GV hướng dẫn cụ thể chi tiết, ta đưa về dạng bình phương một tổng hoặc hiệu - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS nghiên cứu đề bài - HS lên bảng thực hiện - HS thực hiện theo gợi ý của GV. - HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS nhận xét,đúng sai hướng sữa. - HS ghi nhận khắc sâu. Bài 35 SGK/17 a/ 342 + 662 + 68.66 = 342 + 2.34.66 + 662 = (34 + 66)2 = 1002 = 10000 b/ 742 + 242 – 48.74 = 742 – 2.24.74 + 242 = (74 – 24)2 = 502 = 2500 Hoạt động 2: Dạng rút gọn(10’) - GV hướng dẫn bài 34/17 SGK. - GV? ta thực hiện các ý a; b như thế nào? - GV lần lượt gọi h/s lên bảng thực hiện - GV gợi ý khai triển các HĐT rồi rút gọn. - GV hướng dẫn cụ thể chi tiết: ý a ta áp dụng hiệu 2 bình phương; ý b ta khai triển và rút gọn - GV lưu ý ta nên thu gọn để đi đến kết quả cuối cùng( nên chú ý dấu). - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS nghiên cứu cách làm. - HS trả lời theo câu hỏi GV. - HS lên bảng làm bài. - HS thực hiện theo gợi ý của GV. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS ghi nhận. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có). - HS lắng nghe ghi nhận, khắc sâu. Bài 34 SGK/ 17 Rút gọn biểu thức a/ (a + b)2 – (a – b)2 = [(a + b) + (a – b)] [(a + b) - (a – b)] = 2a (2b) = 4ab b/ (a + b)3 – (a – b)3 – 2b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – (a3 – 3a2b + 3ab2 – b3) – 2b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – a3 + 3a2b - 3ab2 + b3 – 2b3 = 6a2b Hoạt động 3: Dạng tính giá trị của biểu thức:(5’) - GV cho h/s làm bài 36/17 - GV? thực hiện tính giá trị của biểu thức ntn? Gọi h/s thực hiện. - GV gợi ý đưa về dạng bình phương 1 tổng và bình phương 1 hiệu. -GV hướng dẫn chi tiết, cụ thể là ta biến đổi, thu gọn biểu thức, thay giá trị. - GV goi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS nghiên cứu, thực hiện. - HS nêu cách tính và lên bảng thực hiện. - HS thực hiện theo gợi ý của GV. - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có). - HS ghi nhận khắc sâu Bài 36 SGK/ 17 a/ x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 với x = 98 (x + 2)2 =(98 + 2)2 = 1002 = 10000 b/ x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3 với x = 99 (x + 1)3 =(99 + 1)3 = 1003 = 1000000 Hoạt động 4: Dạng chứng minh(5’) - GV cho h/s làm bài 38a - GV gọi h/s lên bảng thực hiện. - GV gợi ý ta khai triển 2 vế rồi kết luận. - GV hướng dẫn chi tiết cụ thể ta biến đổi VT (hoặc VP) để được kết quả bằng VP hoặc VT - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - GV c/m câu b tương tự, h/s xem như bài tập nhà. - HS lên bảng làm bài. - HS thực hiện theo gợi ý của GV. - HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận khắc sâu. - HS ghi nhận. Bài 38 SGK/17 a) (a – b)3 = -(b – a)3 Ta có: (a – b)3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3 -(b – a)3 =-( b3 -3b2a+3ba2 -a3) = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3 Ta suy ra (a – b)3 = -(b – a)3 ( đpcm) 4. Củng cố: (3’) Nhắc lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. 5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) Xem kỹ các bài tập đã chữa. Về nhà Làm bài tập còn lại trang 17 Xem trước bài tiếp theo “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung” tiết 9 học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV... HS Ký duyệt tuần 4
File đính kèm:
giao_an_dai_so_khoi_8_tuan_4_nam_hoc_2017_2018_truong_thanh.doc

