Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I/ Mục tiêu:
- KT:
+ Học sinh hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt nói chung và các công việc làm đất cụ thể.
+ Biết được qui trình và kĩ thuật làm đất
+ Mục đích và cách bón phân lót cho cây
+ Hiểu được cơ sở ý nghĩa thực tế của quá trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt
- KN: Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích kênh hình và làm việc với SGK
- TĐ: Có ý thức bảo vệ môi trường trồng trọt.
II/ Chuẩn bị:
- Thầy:giáo án.
- Trò: Đọc trước nội dung bài học, sưu tầm tranh ảnh về việc làm đất.
III/ Các bước lên lớp
- Ổn định lớp: 1 phút.
Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới: Làm đất bón phân lót là khâu đầu tiên của quy trình sản xuất cây trồng, nếu làm tốt khâu này sẽ tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt ngay từ khi mới gieo hạt.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày Soạn: 20/9/2017 Tiết số: 13 Tuần: 07 Chương II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT Bài 15: LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT I/ Mục tiêu: - KT: + Học sinh hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt nói chung và các công việc làm đất cụ thể. + Biết được qui trình và kĩ thuật làm đất + Mục đích và cách bón phân lót cho cây + Hiểu được cơ sở ý nghĩa thực tế của quá trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt - KN: Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích kênh hình và làm việc với SGK - TĐ: Có ý thức bảo vệ môi trường trồng trọt. II/ Chuẩn bị: Thầy:giáo án. Trò: Đọc trước nội dung bài học, sưu tầm tranh ảnh về việc làm đất. III/ Các bước lên lớp Ổn định lớp: 1 phút. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Làm đất bón phân lót là khâu đầu tiên của quy trình sản xuất cây trồng, nếu làm tốt khâu này sẽ tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt ngay từ khi mới gieo hạt. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dumg cơ bản HĐ 1: Làm đất nhằm mục đích gì? (10 phút) - Giáo viên nêu ví dụ: Có 2 thửa ruộng , một thửa ruộng đã được cày bừa và thửa ruộng chưa cày bừa. + Hãy so sánh giữa 2 thửa ruộng đó về: Tình hình cỏ dại; tình trạng đất; sâu, bệnh; mức độ phát triển. + Hãy cho biết mục đích của việc làm đất? - Nhận xét, bổ sung, ghi bảng. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời về ruộng được cày bừa thì: +Thửa ruộng được cày bừa: Cỏ dại không phát triển mà bị diệt, đất tơi xốp, sâu, bệnh bị tiêu diệt, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt hơn ruộng chưa cày bừa. + Làm đất có tác dụng làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng, đồng thời còn diệt cỏ dại và mầm sống sâu, bệnh, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt. - Nhận xét, bổ sung, kết luận. I. Làm đất nhằm mục đích gì? Làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, giữ chất dinh dưỡng, đồng thời còn diệt được cỏ dại và mầm mống sâu bệnh, tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt. HĐ 2: Tìm hiểu các nội dung công việc làm đất (16 Phút) - Giáo viên hỏi: + Công việc làm đất bao gồm những công việc gì? + Cày đất có tác dụng gì? + Quan sát H 25 và cho biết cày đất bằng những công cụ gì? + Cày đất là làm gì? Và độ sâu như thế nào là thích hợp? - Giáo viên giảng thêm: Độ cày sâu phụ thuộc vào từng loại đất, loại cây vd: + Đất cát không cày sâu. + Đất sét cày sâu dần. + Đất bạc màu cày sâu dần do tầng canh tác mỏng. - Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. + Bừa và đập đất có tác dụng gì? + Em hãy cho biết người ta bừa và đập đất bằng công cụ gì? Phải đảm bảo những yêu cầu kĩ thuật nào? - Tiểu kết, ghi bảng. + Lên luống có tác dụng gì? + Em cho biết lên luống thường áp dụng cho loại cây trồng nào? - Giáo viên giảng giải: Tùy thuộc vào loại đất, loại cây mà lên luống cao hay thấp. Vd như: + Đất cao lên luống thấp. + Đất trũng lên luống cao. + Khoai lang lên luống cao nhưng rau, đỗ lên luống thấp hơn. - Giáo viên hỏi: + Khi lên luống tiến hành theo quy trình nào? - Tóm tắc ghi bảng - Học sinh trả lời: + Bao gồm các công việc: cày đất, bừa và đập đất, lên luống. + Làm đất tơi xốp, thoáng khí và vùi lấp cỏ dại. + Bằng các công cụ như: trâu, bò hay máy cày. + Cày đất là xáo trộn lớp đất mặt ở độ sâu từ 20 đến 30 cm. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi bài. + Để làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại trong ruộng, trộn đều phân và san bằng mặt ruộng. + Bằng công cụ: trâu, bò, máy bừa hoặc dụng cụ đập. Cần đảm bảo các yêu cầu: phải bừa nhiều lần cho đất nhỏ và nhuyễn. - Học sinh ghi bài. + Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển. + Thường áp dụng như: ngô, khoai, rau, đỗ, đậu, - Học sinh lắng nghe. + Được tiến hành theo quy trình: Xác định hướng luống; xác định kích thước luống; đánh rãnh, kéo đất tạo luống; làm phẳng mặt luống. - Nhận xét, bổ sung kết luận II. Các công việc làm đất 1. Cày đất Là xáo trộn lớp đất mặt ở độ sâu từ 20 đến 30cm, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí và vùi lấp cỏ dại. 2. Bừa và đập đất Để làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại trong ruộng, trộn đều phân và san bằng mặt ruộng. 3. Lên luống - Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển. - Được tiến hành theo quy trình: + Xác định hướng luống. + Xác định kích thước luống. + Đánh rãnh, kéo đất tạo luống. + Làm phẳng mặt luống. HĐ 3: Tìm hiểu kĩ thuật bón lót (10 Phút) -GV hỏi + Mục đích của việc bón lót? + Nêu các loại phân để bón lót? + Quy trình của việc bón lót? - Nhận xét, tiểu kết TH: GV nói thêm: Việc vận dụng các qui trình sản xuất vào các công việc làm đất, bón phân, gieo trồng cây nông nghiệp là bảo vệ môi trường đất trồng - HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời + Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi mới mọc, mới bén rễ + Phân hữu cơ, phân lân + Rải phân lên mặt ruộng, theo hàng, theo hốc; Cày bừa hay lấp vùi phân xuống dưới - Nhận xét, bổ sung, kết luận III. Bón phân lót Sử dụng phân hữu cơ hoặc phân lân để bón lót theo qui trình sau: - Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, theo hốc cây - Cày, bừa hay lấp đất để vùi phân bón xuống dưới. 4. Củng cố: (5 phút) - Em hãy nêu công việc làm đất và tác dụng của từng công việc. - Nêu qui trình bón lót. - Ở địa phương em đã tiến hành làm đất và bón lót như thế nào? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK - Về nhà xem trước nội dung bài 16, xem trươc nội dung thời vụ gieo trồng, kiểm tra và xử lí hạt giống. IV. Rút kinh nghiệm: 1 GV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2 HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày Soạn: 20/9/2017 Tiết số: 14 Tuần: 07 Tên bài dạy: Bài 16: GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP I/ Mục tiêu: - KT: + Nêu được khái niệm thời vụ và lấy được ví dụ minh họa + Trình bày được những căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng đối với từng loại cây trồng. + Xác định được những thời vụ gieo trồng chính thuộc vùng mình đang sống và nêu được ví dụ + Trình bày nội dung kiểm tra hạt giống và mục đích của kiểm tra hạt giống + Nêu mục đích của kiểm tra hạt giống và phương pháp xử lí hạt giống + Phân biệt các phương pháp gieo hạt, ví dụ minh họa - KN: Hoạt động nhóm, làm việc với SGK - TĐ: Có ý thức học tập, biết xử lí hạt giống + Có ý đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc trừ sâu + Có ý thức bảo vệ môi trường. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án. 2. Trò: Soạn và đọc bài trước khi đến lớp. III/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: 1 phút. 2. Kiểm Tra bài cũ: (5 phút) - Em hãy nêu công việc làm đất và tác dụng của từng công việc. - Nêu qui trình bón lót. - Ở địa phương em đã tiến hành làm đất và bón lót như thế nào? 3. Nội dung bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Nội dumg cơ bản HĐ 1: Tìm hiểu về hoạt động gieo trồng (11 phút) - GV hỏi; + Theo em hiểu thì thời vụ gieo trồng là như thế nào? + Em hãy cho một số ví dụ về thời vụ gieo trồng. - Yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi: + Căn cứ vào đâu mà người ta có thể xác định được thời vụ gieo trồng? + Trong các yếu tố trên, yếu tố nào có tác dụng quyết định nhất đến thời vụ? Vì sao? + Tại sao lại dựa vào loại cây trồng để xác định thời vụ gieo trồng? + Tại sao khi xác định được thời vụ gieo trồng lại phải căn cứ vào tình hình phát sinh sâu, bệnh ở địa phương? - Giáo viên treo bảng, chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành bảng. + Hãy cho biết các loại cây trồng ứng với thời gian của các vụ gieo trồng ở địa phương em? - Giáo viên chốt lại kiến thức và giảng: Các tỉnh miền Bắc còn có vụ đông từ tháng 10 -12 gieo trồng các loại rau, màu, khoai tây, đậu tương, - Giáo viên ghi bảng + Thời vụ gieo trồng là khoảng thời gian người ta gieo trồng một loại cây nào đó. + Học sinh cho ví dụ. - Học sinh đọc và trả lời: + Phải dựa vào các yếu tố: khí hậu, loại cây trồng, tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi địa phương. + Trong đó yếu tố khí hậu quyết định nhất. Vì mỗi loại cây trồng thích hợp với ẩm độ nhất định. + Vì mỗi loại cây trồng có đặc điểm sinh vật học và yêu cầu ngoại cảnh khác nhau nên thời gian gieo trồng cũng khác nhau. + Làm như thế để có thể tránh được những đợt sâu, bệnh phát sinh, gây hại cho cây. - Học sinh quan sát, chia nhóm và thảo luận. - Cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung. + Các vụ gieo trồng. Thời gian và cây trồng: Vụ đông xuân: tháng 11 + 4, 5 năm sau, thường trồng luá, ngô, rau, khoai,; Vụ hè thu: từ tháng 4 – 7, thường trồng luá, ngô, khoai; Vụ mùa : 6 -11 trồng lúa, rau. - Học sinh lắng nghe. Học sinh ghi bài. I. Thời vụ gieo trồng Mỗi loại cây trồng được gieo trồng vào một khoảng thời gian đó được gọi là thời vụ. 1. Căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng - khí hậu - Loại cây trồng - Tình hình phát sinh sâu, bệnh 2. Các vụ gieo trồng Có 3 vụ gieo trồng trong năm: - Vụ đông xuân: tháng 11 đến tháng 4, 5 năm sau. - Vụ hè thu: từ tháng 4 đến tháng 7. - Vụ mùa: từ tháng 6 đến tháng 11. HĐ 2: Kiểm tra, xử lí hạt giống (11Phút) Yêu cầu học sinh đọc mục I.1 và hỏi: + Kiểm tra hạt giống để làm gì? + Theo em kiểm tra hạt giống theo tiêu chí nào? - Giáo viên bổ sung và giảng thêm. Tiêu chí 6 thì không cần vì không phải cứ hạt to là giống tốt. - Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. - Yêu cầu học sinh đọc mục I.2 và hỏi: + Xử lí hạt giống nhằm mục đích gì? + Có bao nhiêu phương pháp xử lí hạt giống? Đặc điểm của từng phương pháp? - Tiểu kết, ghi bảng. - Học sinh đọc và trả lời: + Nhằm đảm bảo hạt giống có chất lượng tốt đủ tiêu chuẩn đem gieo. Theo các tiêu chí: Tỷ lệ nảy mầm cao. Không có sâu, bệnh. Độ ẩm thấp. Không lẫn giống khác và hạt cỏ dại. Sức nảy mầm mạnh. Kích thước hạt to. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi bài. - Học sinh đọc và trả lời: + Nhằm mục đích: vừa kích thích hạt nảy mầm nhanh, vừa diệt trừ sâu bệnh có ở hạt. + Có 2 cách xử lí hạt giống: + Xử lí bằng nhiệt độ ngâm hạt trong nước ấm ở nhiệt độ, thời gian khác nhau tuỳ từng loại cây trồng. + Xử lí bằng hoá chất: là cách trộn hạt với hoá chất hoặc ngâm hạt trong dung dịch chứa hoá chất, thời gian, tỉ lệ giữa khối lượng hạt với hoá chất và nồng độ hoá chất khác nhau tuỳ theo từng loại hạt giống. - Học sinh ghi bài. II. Kiểm tra và xử lí hạt giống 1. Mục đích kiểm tra hạt giống Nhằm đảm bảo hạt giống có chất lượng đủ tiêu chuẩn đem gieo. 2. Mục đích và phương pháp xử lí hạt giống Xử lí hạt giống bằng nhiệt độ và hóa chất làm cho hạt nẩy mầm nhanh và diệt trừ sâu, bệnh hại HĐ 3: Tìm hiểu nội dung phương pháp gieo trồng (11 Phút) - Yêu cầu 1 học sinh đọc to mục III.1 và hỏi: + Gieo trồng cần đảm bảo những yêu cầu kĩ thuật nào? + Thế nào là đảm bảo về mật độ? + Thế nào là đảm bảo về khoảng cách? + Thế nào là đảm bảo về độ nông sâu? - Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh. - Giáo viên treo tranh 27,28 , yêu cầu học sinh quan sát và hỏi: + Ở nhà em thường thấy người ta gieo trồng bằng cách nào? Cho ví dụ. + Theo em có mấy phương pháp gieo trồng? + Quan sát hình 27 và cho biết cách gieo hạt trên hình? + Phương pháp gieo bằng hạt thường áp dụng cho loại cây trồng nào? Cho ví dụ. + Hãy nêu lên ưu và nhược điểm của cách gieo hạt. - Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. - Giáo viên treo hình 28, yêu cầu học sinh quan sát và hỏi: + Phương pháp trồng cây con thường áp dụng cho những loại cây trồng nào? + Em hãy kể ra vài loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày. + Ngoài 2 phương pháp trên người ta còn tiến hành theo phương pháp nào nữa? + Em hãy cho một số ví dụ: TH: GV nói thêm: Việc vận dụng các phương pháp trồn cây, kiểm tra xử lí hạt giống cũng là bảo vệ môi trường đất trồng - GV chốt lại, ghi bảng -1 học sinh đọc to và trả lời: - Phải đảm bảo các yêu cầu về thời vụ, mật độ, khoảng cách và độ nông sâu. + Là số lượng cây, số hạt gieo trồng trên 1 đơn vị diện tích nhất định. Mật độ gieo trồng theo giống cây, loại cây, thời vụ và điều kiện thời tiết. + Là khoảng cách giữa các cây trồng với nhau trên diện tích canh tác. Khoảng cách này cũng thay đổi theo giống cây, loại đất, thời vụ và thời tiết. + Độ nông sâu khác nhau tuỳ theo loại cây. Những hạt có kích thước lớn thì gieo sâu hơn, hạt bé gieo nông. Trung bình hạt gieo từ 2 -5cm. - Học sinh ghi bài. - Học sinh quan sát và trả lời: + Thường thấy gieo bằng hạt hoặc trồng cây con. Ví dụ: cây đậu thì gieo bằng hạt, còn ớt thì trồng bằng cây con, - Có 2 phương pháp gieo trồng: + Gieo bằng hạt. + Trồng cây con. - Hình (a) : gieo vãi, (b): gieo hàng, (c): theo hốc. - Áp dụng đối với cây trồng ngắn ngày. Ví dụ: lúa, ngô, đổ rau. - Gieo vãi: + Ưu: nhanh, ít tốn công. + Nhược: số lượng hạt nhiều, chăm sóc khó khăn. - Gieo hàng, hốc: + Ưu: tiết kiệm hạt giống, chăm sóc dễ dàng. + Nhược: tốn nhiều công. - Học sinh ghi bài. Học sinh quan sát và trả lời: + Áp dụng rộng rãi với nhiều loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày. + Cây ngắn ngày: lúa, rau, ớt, cải, + Cây dài ngày: xoài, mít, mãng cầu, + Còn trồng bằng cũ (28a), cành, hom (28b). - Học sinh cho ví dụ. +Trồng bằng cũ: hành, tỏi, khoai tây + Trồng bằng cành, hom: rau muống, mía, khoai lang - Học sinh ghi bài III. Phương pháp gieo trồng 1.Yêu cầu kĩ thuật Gieo trồng phải đảm bảo các yêu cầu về thời vụ, mật độ, khoảng cách và độ nông sâu. 2. Phương pháp gieo trồng Có 2 phương pháp: a. Gieo bằng hạt: Thường áp dụng đối với cây trồng ngắn ngày (lúa, ngô, đổ rau..). b. Trồng bằng cây con - Thường áp dụng rộng rãi với nhiều loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày. - Ngoài 2 phương pháp gieo trồng trên, người ta còn tiến hành trồng bằng củ, cành, hom. 4. Củng cố: (3 phút) + Vì sao phải gieo trồng đúng thời vụ? + xử lí hạt giống nhằm mục đích gì + Ở địa phương em xử lí hạt giống như thế nào 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) + Học bài, trả lời các câu hỏi SGK + Xem trước bài 17,18 SGK, chuẩn bị:: Mỗi nhóm 200g hạt lúa IV. Rút kinh nghiệm: 1 GV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2 HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ký duyệt giáo án
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_7_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc