Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức: Nắm vững những kiến thức ở chương III.
- Kĩ năng: : Biết được về thu chi và nấu ăn trong gia đình.
- Thái độ: Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài:
- Năng lực tự học, đọc hiểu:
- Năng lực hợp tác nhóm:
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin:
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Hệ thống câu hỏi (SGK).
2. HS: Xem lại bài cũ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( phút)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 22/03/2019 Tuần: 32- tiết: 63 BÀI : ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: Nắm vững những kiến thức ở chương III. - Kĩ năng: : Biết được về thu chi và nấu ăn trong gia đình. - Thái độ: Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài: - Năng lực tự học, đọc hiểu: - Năng lực hợp tác nhóm: - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Hệ thống câu hỏi (SGK). 2. HS: Xem lại bài cũ. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( phút) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài ..... Nội dung: Hệ thống lại các bài chương III. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV hệ thống lại các bài học. - HS lắng nghe. - Nội dung bài học ở Chương III. HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức 1: (5 phút) Ổn định lớp vào bài a) Mục đích hoạt động: Nội dung: Nội dung ôn tập cho các tổ gồm câu hỏi và bài tập. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Phân công nội dung ôn tập cho các tổ gồm câu hỏi và bài tập. - HS lắng nghe. Kiến thức 2: (25 phút) Thảo luận nội dung ôn tập theo tổ a) Mục đích hoạt động: Nội dung: Nội dung ôn tập theo tổ b) Cách thức tổ chức hoạt động: ? Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể? ? Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm? ? Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm cần lưu ý những yếu tố nào? ? Hãy nêu những biện pháp phòng tránh nhiễm trùng nhiễm độc thực phẩm thường làm? ? Bảo quản chất dinh dưỡng phải tiến hành trong những trường hợp nào? ? Hãy kể tên các phương pháp làm chín thực phẩm thường được sử dụng hàng ngày? ? Hãy kể phương pháp chế biến thức ăn không sử dụng nhiệt? ? Nêu những yếu tố cần thiết để tổ chức bữa ăn hợp lí? * Đại diện tổ trình bày. - Trả lời: Cơ thể rất cần chất dinh dưỡng. + Chất đạm + Chất đường bột + Chất béo + Sinh tố + Chất khoáng, nước, chất xơ. - Trả lời: Vệ sinh thực phẩm rất cần thiết và quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người. - Trả lời: An toàn thực phẩm khi mua sắm. - An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản. - Trả lời: Chọn thực phẩm tươi ngon không sâu úa Chế biến làm chín thực phẩm để loại trừ chất độc. - Cất giữ thực phẩm. - Rửa sạch dụng cụ - Rửa kỹ thực phẩm - Không dùng đồ hộp đã quá hạn - Trả lời: Khi chuẩn bị chế biến. - Khi chế biến. - Trả lời: Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước bằng hơi nước sức nóng trực tiếp của lửa trong chất béo. - Trả lời: Trộn dầu giấm, trộn hỗn hợp. - Trả lời: Đảm bảo cung cấp năng lượng cho cơ thể + Bố trí các bữa ăn. + Nhu cầu các thành viên điều kiện tài chính thay đổi món ăn. - Trình bày. - Vai trò của các chất dinh dưỡng * An toàn thực phẩm khi mua sắm: Không mua thực phẩm ôi, ươn sản phẩm đóng hộp quá hạn sử dụng. - An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản. - Thực hiện ăn chín uống sôi thực phẩm mua về phải được chế biến ngay. * Bảo quản chất dinh dưỡng. - Khi chuẩn bị chế biến - Khi chế biến * Phương pháp làm chín thực phẩm thường được sử dụng. - Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước luộc, nấu, kho. - Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước (hấp) - Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa. * Nướng: - Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo: Rán, xào, rang. * Phương pháp chế biến thức ăn không sử dụng nhiệt. - Trộn dầu giấm. - Trộn hỗn hợp. Kiến thức 3 a) Mục đích hoạt động: Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Nội dung: Ôn tập các câu hỏi ở kiến thức 2. b) Cách thức tổ chức hoạt động: Hệ thống lại các câu hỏi. HS lắng nghe. Ôn tập các câu hỏi HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Nội dung: Rèn luyện về kỹ năng. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Thực hiện được bữa ăn hợp lí, giữ vệ sinh, an toàn thực phẩm. - Chế biến được một số món ăn đơn giản trong thường dùng trong gia đình. - Xây dựng thực đơn cho bữa ăn thường ngày hoặc bữa liên hoan trong gia đình. - Vận dụng vào cuộc sống của gia đình. * Vận dụng cuộc sống của gia đình. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. Nội dung: - Học bài - Trả lời các câu hỏi ở cuối bài. - Soạn bài 25 “ Thu nhập của gia đình” b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV: Cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài. - HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4 phút) - Gv gọi học sinh nhắc lại trọng tâm của từng bài. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: V. RÚT KINH NGHIỆM GV:...... HS:... Ngày soạn: 22/03/2019 Tuần: 32- tiết: 64 BÀI 25: THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: : Biết được nguồn thu nhập của các loại hộ gia đình ở Việt Nam. - Kĩ năng: Các loại thu nhập của gia đình. - Thái độ: Để biết gia đình có những nguồn thu nhập nào? Từ đó có ý thức trong sinh hoạt. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài: - Năng lực tự học, đọc hiểu: - Năng lực hợp tác nhóm: - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Bảng phụ, hình vẽ 4.1; 4.2 (SGK) 2. HS: Đọc bài ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( phút) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài ..... Nội dung: Thu nhập của gia đình để phục vụ cho đời sống. b) Cách thức tổ chức hoạt động: Con người trong xã hội cần làm việc và từ việc làm mà có được thu nhập để phục vụ cho đời sống. - HS lắng nghe. HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức 1: (10 phút) Tìm hiểu về khái niệm thu nhập a) Mục đích hoạt động: Nội dung: KHÁI NIỆM THU NHẬP. b) Cách thức tổ chức hoạt động: ? Trong gia em có những ai đi làm? ? Các thành viên còn lại trong gia đình có làm thêm việc gì không? (chăn nuôi, trồng trọt,) - Những việc làm đó nhằm làm gì? (Có thêm thu nhập phục vụ cuộc sống) - Cha, mẹ, chị. - Suy nghĩ (chăn nuôi, trồng trọt,) - Quan sát - Thảo luận I. Thu nhập của gia đình là gì? - Là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. Kiến thức 2: (23 phút) Tìm hiểu các nguồn thu nhập a) Mục đích hoạt động: Nội dung: Các nguồn thu nhập b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Treo bảng hình 4.1. ? Thu nhập bằng tiền của gia đình em có từ những nguồn nào? ? Hãy bổ sung những ô còn trống? - Treo bảng 4.2. ? Thu nhập bằng hiện vật là sản phẩm nào? ? Hãy điền vào chỗ trống những hiện vật mà em biết? ? Gia đình em sản xuất ra những sản phẩm nào? - Giải thích (hình vải, áo) - Đây là từ dệt vải và may bán. - Tiền bán sản phẩm trùng ý với thu nhập bằng hiện vật. ? Các hiện vật thu được cần sử dụng như thế nào? ? Gia đình em tự sản xuất ra những sản phẩm nào? ? Sản phẩm nào tự tiêu dùng trong gia đình hằng ngày? Những sản phẩm nào đem bán lấy tiền? * Các em thường làm những công việc để tạo nguồn thu nhập cho gia đình. - Quan sát - Tiền công, dịch vụ, học bổng. - Điền vào chỗ trống. - Quan sát. - Rổ, rá, nón chiếu (thủ công). - Điền vào chỗ trống. - Nuôi heo, gà, vịt. - Quan sát thảo luận. - Hoàn thành điền vào chỗ trống. - Lắng nghe. - Ghi lại - Trả lời - Lúa, bán heo, bán cá, ngô, lúa - Trả lời theo cá nhân - Lắng nghe. II. Các nguồn thu nhập của gia đình: 1. Thu nhập bằng tiền: - Tiền công. - Tiền dịch vụ. - Tiền học bổng. 2. Thu nhập bằng hiện vật: - Rổ, rá, nón chiếu (thủ công). - Gốm, sứ, ghế mây, hàng thêu (thủ công mỹ nghệ). à Những hiện vật có thể sử dụng trực tiếp cho nhu cầu hàng ngày hoặc bán lấy tiền chi cho nhu cầu khác. Kiến thức 3: ( phút) a) Mục đích hoạt động: Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( phút) a) Mục đích hoạt động: Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Nội dung: * Các khoản thu nhập của gia đình. b) Cách thức tổ chức hoạt động: ? Ở gia đình em có những khoản thu nhập nào? - Thu nhập bằng tiền: tiền lương, tiền thưởng... - Thu nhập bằng hiện vật: bán lúa, trồng cây quả... * Các khoản thu nhập của gia đình. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) - Tìm một số ví dụ để tạo ra nguồn thu nhập. a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV: - Cho HS tìm một số ví dụ để tạo ra nguồn thu nhập. - HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV. - Chuẩn bị phần II, III. “Thu nhập của các loại hộ gia đình ở Việt Nam” IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4 phút) ? Ở gia đình em có những khoản thu nhập nào? ĐÁP ÁN: Thu nhập bằng tiền và thu nhập bằng hiện vật như bán lúa, chăn nuôi... ? Thu nhập của gia đình là gì? ĐÁP ÁN: - Là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. ? Kể tên các nguồn thu nhập? ĐÁP ÁN: Thu nhập bằng tiền và thu nhập bằng hiện vật. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: V. RÚT KINH NGHIỆM: GV:...... HS:... Châu Thới, ngày 26 tháng 03 năm 2019. DUYỆT TUẦN 32:
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tuan_32_nam_hoc_2018_2019_truong_thc.doc