Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lí Lớp 9 - Trường THCS Long Thạnh

Câu 1: Phát biểu định luật Ôm? Viết công thức và cho biết đơn vị của từng đại lượng có trong công thức. 

Áp dụng: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 3A khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 30V.

a) Tính điện trở của dây dẫn

b) Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 20V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

doc 5 trang Khánh Hội 17/05/2023 1760
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lí Lớp 9 - Trường THCS Long Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lí Lớp 9 - Trường THCS Long Thạnh

Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lí Lớp 9 - Trường THCS Long Thạnh
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ 9
Năm học 2018-2019
I. LÝ THUYẾT
Câu 1: Phát biểu định luật Ôm? Viết công thức và cho biết đơn vị của từng đại lượng có trong công thức. 
Áp dụng: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 3A khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 30V.
a) Tính điện trở của dây dẫn
b) Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 20V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
Câu 2: Nêu ý nghĩa của điện trở ? Viết công thức tính điện trở. 
Câu 3: Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, song song. Viết các hệ thức liên hệ các đại lượng U (I) trong đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song.
Câu 4: a) Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào? 
b) Mối quan hệ giữa điện trở và chiều dài; giữa điện trở và tiết diện được thể hiện thông qua hệ thức nào?
c) Viết hệ thức thể hiện mối quan hệ giữa điện trở với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
Câu 5: Biến trở là gì ? Biến trở có tác dụng gì? Nói biến trở (100 - 2A) có ý nghĩa gì? Nêu nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy?
TL: Biến trở có trị số điện trở lớn nhất là 100 và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở cho phép qua là 2A
- Nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy: dựa trên mối quan hệ điện trở của dây với chiều dài của dây
Câu 6: Nêu ý nghĩa số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện? Công suất điện được tính như thế nào? Viết công thức tính công suất và đơn vị của từng đại lượng có trong công thức? Giải thích số ghi trên đèn (220V – 100W). 
TL: - Số oát ghi trên mỗi dụng cụ cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ đó khi hoạt động bình thường.
 - Để đèn hoạt động bình thường cần mắc vào hiệu điện thế 220V, khi đó công suất tiêu thụ điện của đèn là 100W
Câu 7: Nêu ví dụ chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng ? Nêu khái niệm công của dòng điện? Viết công thức tính công của dòng điện và đơn vị? Nói 1 số đếm của công tơ điện nghĩa là gì? Viết công thức tính hiệu suất của dụng cụ điện? Khi nồi cơm điện, quạt điện hoạt động, năng lượng được chuyển hóa từ dạng nào sang dạng nào?
TL: - Khi sử dụng nồi cơm điện cần cắm điện. Dòng điện được nồi cơm điện chuyển hóa thành nhiệt năng để làm chín gạo. Vậy chứng tỏ dòng điện có mang năng lương và đó gọi là điện năng.
 - 1 số đếm của công tơ điện tương đương với 1 kW.h = 3 600 000J
Câu 8: Phát biểu định luật Jun-Len xơ. Viết công thức và đơn vị của từng đại lượng có trong công thức đó.
Ấp dụng: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100Ω và cường độ dòng điện chạy qua bếp là I = 2,5A. Tính nhiệt lượng mà bếp điện tỏa ra trong 2 phút . (90 000J)
Câu 9: Nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện để bảo vệ tính mạng con người
Câu 10: Nêu các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng? Tiết kiệm điện năng mang lại lợi ích gì?
Câu 11: Khi đặt các từ cực của nam châm gần nhau chúng tương tác với nhau như thế nào?
Câu 12: Mô tả cấu tạo và hoạt động của la bàn. Nêu cách sử dụng la bàn để tìm hướng địa lý.
TL: - Bộ phận chính của la bàn là một kim nam châm có thể quay quanh một trục. Khi nằm cân bằng tại mọi vị trí trên Trái Đất, kim nam châm luôn chỉ hai hướng Bắc - Nam. 
 - Xoay la bàn sao cho kim nam châm trùng với hướng Bắc - Nam ghi trên mặt la bàn. Từ đó xác định được hướng địa lí cần tìm.
Câu 13: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
TL: Đưa một thanh nam châm vĩnh cửu lại gần các vật bằng sắt, thép ta thấy thanh nam châm hút được sắt và thép. Ta nói nam châm có từ tính.
Câu 14: Vẽ đường sức từ của nam châm thẳng. 
Chiều đường sức từ của nam châm thẳng được 
quy ước như thế nào ?
TL: - Đường sức từ là những đường cong khép kín đi cực này sang cực kia của nam châm
 - Chiều của đường sức từ: Mỗi đường sức từ có 
chiều xác định. Bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ đi ra ở Bắc và đi vào ở cực Nam.
Câu 15: Từ trường là gì ? Nêu thí nghiệm chứng tỏ xung quanh dây dẫn có dòng điện đi qua có từ trường ? Nêu cách nhận biết từ trường. 
TL: - Từ trường là vùng không gian xung quanh nam châm hoặc xung quanh dòng điện. 
 - Đặt dây dẫn song song với kim nam châm. Cho dòng điện chạy qua dây dẫn, ta thấy kim nam châm lệch khỏi hướng Nam – Bắc. Vậy chứng tỏ dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm nên dòng điện có từ trường.
 - Để nhận biết từ trường người ta sử dụng kim nam châm (nam châm tử). Đặt kim NC vào vùng cần xác định, nếu kim NC lệch vị trí cân bằng Nam – Bắc của trái đặt thì vùng đó có từ trường.
Câu 16: Mô tả thí nghiệm của Ơ - xtét chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ.
TL: Đặt một dây dẫn song song với kim nam châm đang đứng yên trên một trục quay thẳng đứng. Cho dòng điện chạy qua dây dẫn, ta thấy kim nam châm bị lệch đi không còn nằm song song với dây dẫn nữa.
Câu 17: Nêu đặc điểm đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua ? Phát biểu quy tắc nắm tay phải ? Dùng quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì ?
TL: - Đường sức từ bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh nam châm là giống nhau. Trong lòng ống dây cũng có các đường sức từ, được sắp xếp gần như song song với nhau.
 - Dùng quy tắc nắm tay phải dùng để xác định của đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện, .
Câu 18: Sự nhiễm từ của sắt, thép có gì giống và khác nhau ?
TL: - Giống: Sắt, thép và các vật liệu từ đặt trong từ trường, đều bị nhiễm từ.
 - Khác: Sau bị đã bị nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được từ tính lâu dài
Câu 19: Nam châm điện gồm các bộ phận nào? Kể ra. Lõi sắt non của nam châm điện có vai trò gì? Nêu các cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật. Cho biết các ứng dụng của nam châm điện trong đời sống và kỹ thuật. 
TL: Ứng dụng: Ampe kế, rơle điện từ, rơle dòng, loa điện (loa điện có cả hai loại nam châm), máy phát điện kĩ thuật, cần cẩu, thiết bị ghi âm, chuông điện
Câu 20: Nêu cách xác định các từ cực của kim nam châm.
Câu 21: Từ trường tồn tại ở đâu? Nêu cách dùng nam châm thử để xác định từ trường.	
TL: - Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại từ trường. Nam châm hoặc dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó.
 - Để phát hiện sự tồn tại của từ trường bằng nam châm thử ta đưa một kim nam châm (nam châm thử) được đặt tự do trên trục thẳng đứng, đang chỉ hướng Nam – Bắc đến các vị trí khác nhau xung quanh một thanh nam châm, hoặc xung quanh một dây dẫn có dòng điện chạy qua. Ta thấy, tại mỗi vị trí đặt kim nam châm thì kim nam châm định hướng theo một chiều nhất định. ở mỗi vị trí, sau khi kim nam châm đã đứng yên, xoay nó lệch khỏi hướng xác định, nếu kim nam châm quay lại hướng cũ, thì tại đó có từ trường.
Câu 22: Phát biểu quy tắc bàn tay trái. 
Áp dụng: Hãy xác định chiều của lực điện từ, chiều của dòng điện và tên của các cực nam châm trong các hình dưới đây:
N
S
 +
I
Câu 23: Nêu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. 
TL: - Nguyên tắc hoạt động: Dựa trên tác dụng từ của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
 - Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có bộ phận chính là NC tạo ra từ trường (Bộ phận đứng yên – Stato) và khung dây dẫn cho dòng điện chạy qua (Bộ phận quay – Rôto)
 - Chuyển hóa năng lượng: Điện năng -> cơ năng.
II. BÀI TẬP
Câu 1: Hai điện trở R1 = 50W; R2 = 100W được mắc nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mạch là 0,16A.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
Câu 2: Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 9W; R2 = 6W mắc song song với nhau, đặt ở hiệu điện thế U = 7,2V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b) Tính cường độ dòng điện trong mỗi đoạn mạch rẽ và cường độ dòng điện trong mạch chính?
A
V
-
B
+
A
R1
R2
K
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biết: 
giá trị của R1 = 36; khi K đóng biết số chỉ của 
vôn kế là 12V và số chỉ của ampe kế là 0,2A.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính điện trở R2.
A
A1
-
B
+
A
R2
R1
K
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó cho biết giá trị của 
R1 = 15. Khi K đóng, ampe kế A chỉ 1,5A là và ampe kế A1 chỉ 0,6A
a) Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch.
b) Tính điện trở R2.
A
-
B
+
A
R3
R2
K
R1
Câu 5: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biết R1 = 6Ω, 
R2 = 4Ω, R3 = 12Ω, khi nối giữa hai điểm A và B một 
hiệu điện thế không đổi U thì đo được U = 12V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
+ -
A B
A
V
R1
R2
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Câu 6: Cho mạch điện như hình vẽ, biết các điện trở 
R1 = 15, R2 = 20 và vôn kế chỉ 18V
a) Tính số chỉ của ampe kế
b) Tính hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
R2
R1
R3
K
A
B
-
+
A
Câu 7: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biết 
các giá trị của R1 = 6Ω, R2= 6Ω, R3 = 12Ω, khi nối
 giữa hai điểm A và B một hiệu điện thế không đổi 
U thì đo được U = 12V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính.
Câu 8: Một quạt điện trên ô tô có ghi 220V - 15W. 
a) Cần phải mắc quạt vào hiệu điện thế bao nhiêu để nó chạy bình thường?	
b) Tính cường độ dòng điện định mức và điện trở của quạt.
b) Mỗi ngày sử dụng 6 giờ với hiệu điện thế 220V. Tính điện năng của bóng đèn tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày)
Câu 9: Xác định chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua, chiều dòng điện, tên từ cực của nam châm trong các hình vẽ sau
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 – 2018
TRẮC NGHIỆM 
Câu 1: Một thanh sắt non và một thanh thép tiếp xúc với một nam châm vĩnh cửu. Khi không cho hai thanh trên tiếp xúc với nam châm nữa thì thanh còn giữ từ tính lâu dài là: 
A. chỉ có thanh sắt non. B. chỉ có thanh thép.
C. không có thanh nào. D. cả hai thanh sắt non và thanh thép.
Câu 2: Khi một thanh nam châm bị gãy đôi, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Hai nửa thanh đều mất hết từ tính.
B. Mỗi nửa tạo thành một nam châm mới có cực từ cùng tên ở hai đầu.
C. Mỗi nửa tạo thành một nam châm mới chỉ có một cực từ ở một đầu.
D. Mỗi nửa tạo thành một nam châm mới có cực từ khác tên ở hai đầu.
Câu 3. Câu phát biểu nào sau đây về biến trở là không đúng? 
A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số.
B. Biến trở có thể dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
C. Biến trở có thể dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch.
D. Biến trở có thể dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện.
Câu 5: Khi cho dòng điện chạy qua quạt điện, điện năng được chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào? 
A. Nhiệt năng và hóa năng. B. Cơ năng và năng lượng ánh sáng. 
C. Cơ năng và nhiệt năng. D. Nhiệt năng và quang năng.
Câu 5: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của điện năng? 
A. J B. W C. kW.h D. Số đếm công tơ điện
Câu 6. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn 
A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. 
B. không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. 
C. giảm khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
D. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. 
Câu 7: Theo quy tắc nắm tay phải, ngón tay cái choãi ra cho biết 
A. chiều lực điện từ của ống dây. B. số vòng của ống dây.
C. chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. D. chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
Câu 8. Một dây dẫn dài 12m có điện trở 36. Khi đã cắt bỏ đi 6m, điện trở của dây dẫn còn lại là bao nhiêu? 
A. 18.            B. 40.        C. 20.             D. 10.
TỰ LUẬN
Câu 1: (1,0 điểm) 
 Viết công thức tính điện trở một đoạn dây dẫn? Nêu các đại lượng và đơn vị các đại lượng đó có trong công thức?
Câu 2: (1,0 điểm) 
 a) Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào? 
R1
R2
A
B
 b) Phát biểu quy tắc bàn tay trái? 
Câu 3: (2,0 điểm)
 	Mắc song song hai điện trở R1= 60Ω và R2 = 40Ω vào hai điểm AB có hiệu điện thế không đổi 12V. (như hình vẽ)
a) Tính cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch AB?
b) Mắc thêm điện trở R3 nối tiếp với đoạn mạch song song 
trên thì cường độ dòng điện trong mạch chính giảm đi 2 lần. Tính điện trở của R3?
Câu 4: (2,0 điểm) 
 Để đun sôi 3 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 250C, người ta dùng một ấm điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. 
a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để dun sôi nước? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. 
b) Tính thời gian để đun sôi ấm nước trên? Biết hiệu suất của ấm là 90%. 
ĐIỆN HỌC
ĐỊNH LUẬT ÔM
Suy ra
+ U = I.R
+ 
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
R1 nt R2
I = I1 = I2
U = U1 + U2
Rtđ = R1 + R2
ĐOẠN MẠCH SONG SONG
R1 // R2
I = I1 + I2
U = U1 = U2
Rtđ = 
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ 
VÀO DÂY DẪN
Chiều dài
Tiết diện
Vật liệu: 
Công thức
CÔNG,
CÔNG SUẤT
Công suất
P = U.I
P= I2.R
P = 
Công
A = P.t
A = U.I.t
A = I2.R.t
A = .t
Suy ra
ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ
Q = I2.R.t
N
S
 +
I
Câu 1. Cho biết ý nghĩa điện trở của dây dẫn?
Câu 2. Biến trở là gì? Nêu tác dụng của biến trở. Cho biết nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy?
Câu 3. Cho biết ý nghĩa số vôn, số oát trên mỗi dụng cụ điện?
Câu 4. Khi các từ cực của nam châm đặt gần nhau, chúng tương tác với nhau như thế nào?
Câu 6. Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào? Theo quy tắc nắm tay phải, ngón tay cái choãi ra cho biết điều gì?
Câu 7. Cho biết cấu tạo của nam châm điện. Nêu các cách làm tăng lực từ của nam châm điện.
Câu 8. So sánh sự nhiễn từ của sắt và thép?
Câu 9. Phát biểu quy tắc bàn tay trái? Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường phụ thuộc vào các yếu tố nào? Theo quy tắc bàn tay trái, ngón tay cái choãi ra 900 cho biết điều gì?
Câu 10. Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều? Khi động cơ điện một chiều hoạt động năng lượng được chuyển hóa từ dạng nào sang dạng nào?
Câu 11. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm (định luật Jun – Len xơ), đơn vị các đại lượng.
Câu 12. Nêu quy ước của chiều đường sức từ. Đường sức từ bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua có đặc điểm gì?
Câu 13. Từ trường tồn tại ở đâu? Nêu cách nhận biết từ trường.
Câu 14. Hai điện trở R1 = 50W; R2 = 100W được mắc nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mạch là 0,16A.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
Câu 15. Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 9W; R2 = 6W mắc song song với nhau, đặt ở hiệu điện thế U = 7,2V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b) Tính cường độ dòng điện trong mỗi đoạn mạch rẽ và cường độ dòng điện trong mạch chính?

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_9_truong_thcs_long_t.doc