Câu hỏi ôn tập Tuần 20 đến 23 môn Địa lí Lớp 6 - Trường THCS Hưng Thành
Câu 1: Khoáng sản là gì? Khi nào gọi là mỏ khoáng sản?
Câu 2: Phân loại khoáng sản theo công dụng.
Câu 3: Phân biệt mỏ nội sinh và mỏ nội sinh.
Câu 4: Lớp vỏ khí chia làm mấy tầng? Nêu đặc điểm từng tầng.
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập Tuần 20 đến 23 môn Địa lí Lớp 6 - Trường THCS Hưng Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập Tuần 20 đến 23 môn Địa lí Lớp 6 - Trường THCS Hưng Thành
CÂU HỎI ÔN TẬP ĐỊA 6 TỪ TUẦN 20 ĐẾN TUẦN 23 Câu 1: Khoáng sản là gì? Khi nào gọi là mỏ khoáng sản? Câu 2: Phân loại khoáng sản theo công dụng. Câu 3: Phân biệt mỏ nội sinh và mỏ nội sinh. Câu 4: Lớp vỏ khí chia làm mấy tầng? Nêu đặc điểm từng tầng. Câu 5: Thời tiết khác khí hậu như thế nào? Nêu cách đo nhiệt độ không khí. Câu 6: Khí áp là gì? Có mấy đai khí áp. Nêu nguyên nhân sinh ra gió. HẾT KIẾN THỨC CẦN HỌC Câu 1: Khoáng sản là gì? Khi nào gọi là mỏ khoáng sản? - Khoáng sản: là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng. - Khoáng sản: là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng. - Dựa vào tính chất và công dụng, người ta chia khoáng sản ra làm 3 loại: +Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu). +Khoáng sản kim loại (đen, màu). +Khoáng sản phi kim loại. Câu 2: Phân loại khoáng sản theo công dụng. - Dựa vào tính chất và công dụng, người ta chia khoáng sản ra làm 3 loại: +Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu). +Khoáng sản kim loại (đen, màu). +Khoáng sản phi kim loại. Câu 3: Phân biệt mỏ nội sinh và mỏ nội sinh. +Mỏ khoáng sản nội sinh: được hình thành do nội lực. +Mỏ khoáng sản ngoại sinh: được hình thành do các quá trình ngoại lực. Câu 4: Lớp vỏ khí chia làm mấy tầng? Nêu đặc điểm từng tầng. a. Tầng đối lưu: - Sát mặt đất độ cao 0-16km - Tập trung 90% không khí. - Nhiệt độ giảm dần theo độ cao - Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng - Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng b. Tầng bình lưu: - Trên tầng đối lưu cao 16-80 km . - Có lớp ôdôn lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người . - Không khí chuyển động theo chiều ngang c. Các tầng cao của khí quyển - Nằm trên tầng bình lưu. - Không khí cực loãng Câu 5: Thời tiết khác khí hậu như thế nào? Nêu cách đo nhiệt độ không khí. - Thời tiết: là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương, trong một thời gian ngắn. - Khí hậu: là tình hình lập lại của các kiểu thời tiết riêng biệt ở một địa phương trong một thời gian dài. - Khi đo nhiệt độ không khí phải để nhiệt kế trong bóng râm, cách mặt đất 2 m, đo ít nhất ngày 3 lần (5 giờ, 13 giờ, 21 giờ). Câu 6: Khí áp là gì? Có mấy đai khí áp. Nêu nguyên nhân sinh ra gió. a. Khí áp. - Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất - Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân. - Dụng cụ để đo khí áp là áp kế b. Các đai khí áp trên bề mặt Trái đất. - Trên bề mặt trái đất có 7 đai khí áp chia làm 2 loại: Khí áp cao và khí áp thấp. - Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và cao từ xích đạo về cực như sau: + Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam. +Các đai áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam. c. Nguyên nhân sinh ra gió. - Gió là sự chuyển động của không khí từ các khu vực áp cao về các khu vực áp thấp. - Nguyên nhâ là do sự chênh lệch áp suất không khí. HẾT
File đính kèm:
- cau_hoi_on_tap_tuan_20_den_23_mon_dia_li_lop_6_truong_thcs_h.docx