Bài giảng Ngoại khóa an toàn giao thông - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Câu 3: Khi đi xe đạp trên đường cần phải đi như thế nào để tránh tai nạn giao thông?
Trả lời:
Phải đi đúng phần đường dành cho xe thô sơ và đi sát lề bên phải
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngoại khóa an toàn giao thông - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngoại khóa an toàn giao thông - Trường THCS Ngô Quang Nhã
NGOẠI KHÓA AN TOÀN GIAO THÔNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VĨNH LỢI TRƯỜNG THCS NGÔ QUANG NHà Lựa chọn lượt chơi Tiếp theo Chúc mừng bạn Bạn sẽ được thi trước 1 Rất tiếc Bạn sẽ thi lượt sau 2 1 6 Ai hiÓu biÕt h¬n 2 7 8 3 5 4 9 10 Câu 1: Biển báo giao thông có ý nghĩa gì? Trả lời: Để thực hiện và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện với mình về An toàn giao thông. HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 9 10 Ai hiÓu biÕt h¬n Câu 2: Biển báo nào sau đây là cấm rẽ phải? Được rẽ phải Cấm rẽ phải 9 10 H1 H2 HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 H2 Câu 3: Khi đi xe đạp trên đường cần phải đi như thế nào để tránh tai nạn giao thông? Trả lời: Phải đi đúng phần đường dành cho xe thô sơ và đi sát lề bên phải 9 10 HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Câu 4: Hãy đọc tên 2 biển báo mà em đã học? HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Cấm xe gắn máy Người đi bộ cắt ngang Câu 5: Biển nào báo hiệu cấm đi ngược chiều? (1) (2) (3) a. Biển 1 b. Biển 2 c. Biển 3 d. Biển 2 và 3 b HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Câu 6: Kể tên các loại đường giao thông? Trả lời: - Đường bộ. - Đường sắt. - Đường thuỷ. - Đường hàng không. HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Câu 7: Biển báo nào sau đây là được rẽ trái? Cấm rẽ trái Được rẽ trái 9 10 H1 H2 HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 H2 Câu 8: Biển báo nào là biển chỉ dẫn đường? Trả lời: a b c HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 c Câu 9: Biển báo nào là biển báo nguy hiểm? H1 H2 H3 a. Biển 1 b. Biển 2 c. Biển 3 d. Cả a, b, c đúng d HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Câu 10: Biển báo nào “cấm đi ngược chiều”? H1 H2 H3 a. Biển 1 b. Biển 2 c. Biển 3 d. Cả a, b, c sai b HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 C©u hái cæ ®éng viªn Câu hỏi (1) dành cho CĐV: Em hãy nêu tên biển báo dưới đây? Cấm xe đạp Trả lời HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Câu hỏi (2) dành cho CĐV: Em hãy nêu tên biển báo dưới đây? Cấm người đi bộ HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Các bạn học sinh tham gia giao thông như trong bức tranh sau là đúng hay sai? Vì sao? Em hãy giải thích rõ. Câu hỏi (3) dành cho CĐV: HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Sai. Vì các các đã đi hàng 5 vi phạm luật ATGT đường bộ. Trả lời: Đi chậm, giơ tay xin đường và chú ý quan sát xe. Câu hỏi (4) dành cho CĐV: Khi đi xe đạp muốn đổi hướng (rẽ phải, rẽ trái) em phải làm gì? HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Phần thi xử lý tình huống A. Xe lên dốc phải nhường đường cho xe xuống dốc. HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Câu 1 : Hai xe ô tô đi ngược chiều nhau, một xe lên dốc, một xe xuống dốc xe nào phải nhường đường cho xe nào? Vì sao? B. Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe lên dốc. C. Không xe nào phải nhường đường cho xe nào. B 3 1 2 HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 2 HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 3 CÂU 4: EM HÃY CHO BIẾT XE NÀO VI PHẠM TRONG TRƯỜNG HỢP SAU. 1 2 3 HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Hình 2 TRONG SỐ NHỮNG NGƯỜI ĐI ĐƯỜNG SAU, NGƯỜI NÀO Đà VI PHẠM LUẬT GIAO THÔNG. HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Số 2 và 4 2 4 1 3 5 6 CÂU 6: Bố của An đi đám cưới về bằng xe máy. Trên đường về thì gặp công an giao thông. Chú công an yêu cầu bố của An thổi xem nồng độ cồn là bao nhiêu. Sau thổi nồng độ cồn chú công an liền nói “ Máy báo nồng độ cồn là.rất cao nên anh tạm thời bị giữ bằng lái xe từ 3-5 tháng và phạt anh 3 triệu đồng”. Hỏi: Theo em nồng độ cồn của bố bạn An là bao nhiêu trong các đáp án sau? HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 A. 50 mg/100ml B. 60 mg/100ml C. 92mg/100ml D. 79 mg/100ml C Câu 6 T×nh huèng: ChÞ Lan ®ang ch¹y xe m¸y trªn ®êng th× gÆp biÓn b¸o nh h×nh bªn. Theo em chÞ Lan ph¶i xö lý nh thÕ nµo cho ®óng? HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 A . Chị Lan phải đi với tốc độ tối thiểu là 30km/h B . Chị Lan được chở hàng với trọng lượng tối thiểu là 30 kg. A Câu 7: Tình huống: Chủ nhật, anh Hoàng đèo anh Huyđi chơibằng xe gắn máy (dung tích dưới 50 cm3), đến đoạn đường có một biển báo như hình sau, anh Hoàng vội dừng lại. Huy nói: “ Anh cứ đi, biển này không cấm xe mình đâu”. Anh Hoàng nói: “Chú định đừa anh hay sao , đây là biển báo cấm xe ô tô và xe máy, đi được sao?” Đáp án: Anh Hoàng nói đúng vì Đây là biển báo 105: Cấm môtô và ôtô Hỏi: Ai nói đúng trong trường hợp trên? HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Câu 8: Em hãy kể tên các nhóm biển báo giao thông mà em biết? Trả lời: - Biển báo cấm. - Biển báo nguy hiểm. - Biển báo hiệu lệnh. - Biển chỉ dẫn. - Biển phụ. HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Câu 9: Biển báo nguy hiểm thường có hình dạng gì? Và có màu gì? Trả lời: Biển báo nguy hiểm thường có hình tam giác. Ở giữa là màu vàng, xung quanh có viền màu đỏ. HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Câu 10: Để tránh tai nạn giao thông em cần phải làm gì? Trả lời: Để tránh tai nạn giao thông em cần: - Chấp hành luật An toàn giao thông. - Khi đi đường luân chú ý để đảm bảo an toàn. - Không đùa nghịch khi đi trên đường. HÕt giê 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 C©u hái cæ ®éng viªn Câu hỏi (1) dành cho CĐV: Biển báo nào là biển cấm? Trả lời a b c Câu hỏi (4) dành cho CĐV: Em hãy nêu tên biển báo dưới đây? Cấm bóp còi Trả lời Câu hỏi (5) dành cho CĐV: Biển báo nào là biển báo nguy hiểm? Trả lời a b c Phần thi ai hiểu biết hơn Mỗi đội sẽ trình bày phần hiểu biết của mình về ATGT ( thời gian 5 phút) ĐỪNG NGỤY BIỆN – HÃY ĐỘI MŨ BẢO HIỂM AN TOÀN LÀ BẠN, TAI NẠN LÀ THÙ Em hãy nêu tên biển báo dưới đây? Trả lời: Cấm xe tải Em cần làm gì để giữ gìn an toàn giao thông? Trả lời: - Thực hiện tốt luật giao thông. - Khi đi xe đạp, xe máy phải đội mũ bảo hiểm. Khi đi qua đường giao nhau có vòng xuyến em phải đi như thế nào? Trả lời: Đi đúng chiều vòng xuyến và ưu tiên lề bên trái. Phòng tránh tai nạn giao thông là nhiệm vụ của ai? Trả lời: Của mọi người Để tránh tai nạn giao thông ta cần nhớ: Trả lời: a. Chấp hành tốt luật giao thông, không đùa nghịch trên đường. b. Đùa nghịch chút ít thôi. c. Chạy xe thành hàng 2 sát lề bên phải.
File đính kèm:
- bai_giang_ngoai_khoa_an_toan_giao_thong_truong_thcs_ngo_quan.ppt