Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 35: Phương trình cân bằng nhiệt (Tiết 2) - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1.1. Mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ: 

  - Kiến thức: củng cố và khắc sâu phương trình cân bằng nhiệt .                           

  - Kĩ năng: Vận dụng được công thức trên để giải các bài tập đơn giản liên quan.

  - Thái độ: kiên trì, trung thực trong học tập.

1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

           - Năng lực đọc hiểu: đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.

           - Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thảo luận.

II. CHUẨN BỊ:

    * Giáo viên: SGK, SGV, SBT, máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.

* Học sinh:  xem trước bài, máy tính bỏ túi.   

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số:  

doc 3 trang Khánh Hội 22/05/2023 440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 35: Phương trình cân bằng nhiệt (Tiết 2) - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 35: Phương trình cân bằng nhiệt (Tiết 2) - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 35: Phương trình cân bằng nhiệt (Tiết 2) - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 35	Ngày soạn: 24/4/2018	
Tiết: 35 	 	 
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT (T2)
I. MỤC TIÊU:
1.1. Mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
 - Kiến thức: củng cố và khắc sâu phương trình cân bằng nhiệt . 
 - Kĩ năng: Vận dụng được công thức trên để giải các bài tập đơn giản liên quan. 
 - Thái độ: kiên trì, trung thực trong học tập.
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
	- Năng lực đọc hiểu: đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.
	- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thảo luận.
II. CHUẨN BỊ:
 * Giáo viên: SGK, SGV, SBT, máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
* Học sinh: xem trước bài, máy tính bỏ túi. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1: (5 phút). Đặt vấn đề vào bài.
- Mục đích: giới thiệu mục đích, nội dung, nhắc lại lí thuyết.
- Nội dung: phương trình cân bằng nhiệt.
- GV giới thiệu mục đích, nội dung tiết học.
-GV: Yêu cầu hs nêu: Phương trình cân bằng nhiệt.
-GV?: nêu tên các đại lượng có mặt trong công thức
-HS lắng nghe, suy nghĩ trả lời, nhận thức vấn đề -HS: trả lời
A. Lý thuyết:
Phương trình cân bằng nhiệt.
 Qtoả = Qthu
Hay m1c1(t1-t) = m2c2(t-t2)
Hoạt động 2: vận dụng (34 phút)
- Mục đích: vận dụng phương trình cân bằng nhiệt giải bài tập
- Nội dung: bài tập về phương trình cân bằng nhiệt
-GV treo bảng phụ ghi sẵn đề
-GV: gọi hs đọc đề.
-GV: gọi hs tóm tắt đề bài. (lưu ý HS đổi đơn vị)
-GV: hướng dẫn Hs giải:
 + Áp dụng kiến thức nào để giải?
 + Vật nào thu nhiệt? Qthu tính bằng công thức nào?
 + Vật nào tỏa nhiệt? Qtỏa tính bằng công thức nào?
-GV treo bảng phụ ghi sẵn đề
-GV: gọi hs đọc đề.
-GV: gọi hs tóm tắt đề bài. (lưu ý HS đổi đơn vị)
-GV: hướng dẫn Hs giải:
 + Áp dụng kiến thức nào để giải?
 + Vật nào thu nhiệt? Qthu tính bằng công thức nào?
 + Vật nào tỏa nhiệt? Qtỏa tính bằng công thức nào?
-GV chia lớp thành hai nhóm, một nhóm tính Qthu, một nhóm tính Qtỏa
-GV gọi đại diện hai HS lên bảng trình bày kết quả bài bài giải
-GV?: Khi có cân bằng nhiệt ta có điều gì?
-GV hướng dẫn HS tìm c2
-HS: quan sát đề
-HS đọc đề, tóm tắt đề
m1 = 0,5 kg
c1 = 380 J/kg.K
t1 = 800C
t = 200C
m2 = 500g = 0,5 kg
c2= 4200 J/kg.K
Qthu= ?
= ?
 -HS: trả lời và tính theo hướng dẫn
-HS: quan sát đề
-HS đọc đề, tóm tắt đề
m1 = 500g = 0,5 kg
m2 = 400g = 0,4 kg
c1 = 4190 J/kg.K
t1 = 130C
t2 = 1000C
t = 200C
c2 = ? 
-HS trả lời:
+ Qtỏa = Qthu
+ Nước, Qthu=m1c1(t-t1)
+ Miếng kim loại, 
Qtỏa = m2c2(t2-t)
-HS : làm việc cá nhân tính Qtỏa , Qthu
-Hs trình bày kết quả
-HS: Qtỏa = Qthu
-HS lắng nghe, làm theo hướng dẫn
B. Bài Tập:
Câu C2: (SGK trang 89)
 - Nhiệt lượng nước thu vào nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra:
Qthu = Qtỏa = m1c1
 = 0,5.380.(80 – 20)
 = 11400 (J)
- Nước nóng lên thêm:
Qthu = m2c2
11400 = 0,5.4200. 
à 
Câu C3: (SGK trang 89)
 * Nhiệt lượng nước thu vào là:
 Qthu = m1c1(t-t1)
 = 0,5.4190.(20 – 13)
 = 14665 (J)
* Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra là:
 Qtỏa = m2c2(t2-t)
 = 0,4.c2 .(100 – 20)
 = 32.c2 (J)
 * Khi có cân bằng nhiệt, ta có: Qtỏa = Qthu
 Hay 32. c2 = 14665
à 458,3 (J/kg.K)
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (3 phút)
	a) Mục đích: hướng dẫn HS chuẩn bị bài cũ và bài mới tiếp theo.
	 Nội dung: 
- Xem lại dạng bài tập đã sửa.
- Xem lại nội dung kiến thức chương II à tiết sau ôn tập.
- Xem trước bài 29. Tổng kết chương II, soạn câu trả lời phần tự kiểm tra
 b) Cách tổ chức hoạt động: 
	- HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
	- GV: giao nhiệm vụ cho HS.
	c) Sản phẩm hoạt động của HS: 
- Nắm được: kiến thức cơ bản chương II.
- Xem trước bài 29. Tổng kết chương II, soạn câu trả lời phần tự kiểm tra
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: (2 phút)
- GV yêu cầu HS nhắc lại dạng bài tập đã sửa trong tiết à cách giải 
V. RÚT KINH NGHIỆM:
- Giáo viên: ...
....
- Học sinh: .
Trình kí tuần 35: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_8_tiet_35_phuong_trinh_can_bang_nhiet_tie.doc