Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Long Thành

6/ Nhiệt lượng:

 - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong trong quá trình truyền nhiệt.

 - Nhiệt lượng được kí hiệu bằng chữ: Q         - Đơn vị tính nhiệt lượng là jun (J).   

7/ Dẫn nhiệt:

- Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác.

- Chất rắn dẫn nhiệt tốt, tốt nhất là kim loại. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.

doc 7 trang Khánh Hội 15/05/2023 1040
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Long Thành

Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Long Thành
ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 8 HKII
I-Lí thuyết:
1/ Công suất:
a/ Khái niệm: Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
b/ Công thức: Nếu trong thời gian t (s) , công thực hiện là A (J) thì công suất là 
c/ Đơn vị công suất: Nếu A = 1J; t= 1s thì công suất là: P = = 1 J/s
Vậy: Đơn vị công suất J/s gọi là oát, kí hiệu W
1W = 1J/s;	1kW (kílô oát) = 1 000 W;	1MW(Mêgaóat) = 1 000 000 W
2/ Cơ năng:
 - Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng.
 - Vật có khả năng sinh công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn
 	Đơn vị cơ năng là jun (J)
 a/ Thế năng hấp dẫn:
 - Cơ năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
 - Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0.
 - Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao, vật ở vị trí càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
 - Khối lượng vật càng lớn thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
 b/ Thế năng đàn hồi:
 - Cơ năng của vật có được do vật bị biến dạng gọi là thế năng đàn hồi.
 - Vật bị biến dạng càng nhiều thì thế năng đàn hồi càng lớn. Ví dụ: lò xo thép bị nén.
 c/ Khi nào vật có động năng?	 
 - Một vật chuyển động có khả năng sinh công tức là có cơ năng.
 - Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
 d/ Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
 - Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật. Vật chuyển động càng nhanh và khối lượng càng lớn thì động năng càng lớn.
*Chú ý: thế năng và động năng là hai đại lượng của cơ năng.
3/ Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. 
- Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
4/ Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- Các nguyên tử, phân tử không đứng yên mà chúng luôn chuyển động hổn độn không ngừng.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Chuyển động này gọi là chuyển động nhiệt.
5/ Nhiệt năng:
 - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
 - Đơn vị của nhiệt năng là J.
 - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
*Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
1/ Thực hiện công: có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách dùng lực (đập, bẻ, cọ xát)
2/ Truyền nhiệt: là cách làm thay đổi nhiệt năng mà không cần thực hiện công (không dùng lực).
6/ Nhiệt lượng:
 - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong trong quá trình truyền nhiệt.
 - Nhiệt lượng được kí hiệu bằng chữ: Q	 - Đơn vị tính nhiệt lượng là jun (J). 
7/ Dẫn nhiệt:
- Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác.
- Chất rắn dẫn nhiệt tốt, tốt nhất là kim loại. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
8/ Đối lưu – Bức xạ nhiệt:
- Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. VD:
 + Khi đun nước ta thấy có dòng đối lưu chuyển động từ dưới đay bình lên mặt nước và từ trên mặt nước xuống đáy bình.
 + Khi cất nhà, người ta thường làm các cửa sổ để tạo điều kiện thuận lợi cho sự đối lưu trong không khí, tạo sự thoáng mát.
 - Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. 
 - Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả trong chân không. Những vật càng sẫm màu và càng xù xì thì hấp thụ bức xạ nhiệt càng mạnh.
9/ Công thức tính nhiệt lượng:
	- Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào 3 yếu tố: khối lượng của vật, độ tăng nhiệt độ của vật và chất cấu tạo nên vật.
Q = m.c. rt
	- Công thức:
Trong đó:
Q: nhiệt lượng vật thu vào (J)
m: khối lượng của vật (kg)
rt = t2–t1: độ tăng nhiệt độ (oC hoặc độ K*)
c : nhiệt dung riêng (J/kg.K)
*Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó để tăng thêm 10C.
10/ Phương trình cân bằng nhiệt:
a/ Nguyên lí truyền nhiệt:
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn 
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
b/ Phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa ra = Qthu vào
Qtỏa ra = m.c. rt
Trong đó: rt = t1- t2 
t1: nhiệt độ lúc đầu	
t2: nhiệt độ lúc sau
II- Bài tập:
Giải
Công của lực kéo của người đó là:
Ta có: A= p.h = F.s = 160. 10 = 1 600 (J)
Thời gian người đó kéo vật lên là:
t = A : P = 1 600 : 40 = 40 (s)
Vậy thời gian người đó phải kéo là 40s
Tóm tắt:
s= h =10m 
P = 40 J. 
F= p = 160N. 
Tính t = ?
Câu 1: Một người kéo một vật từ giếng sâu 10m lên mặt đất với công suất 40W. Người ấy phải dùng một lực F = 160N. Hỏi người đó phải kéo trong thời gian bao lâu?
Câu 2: Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi 600N, đi được quãng đường 250m trong thời gian 200 giây. Hãy tính công suất của con ngựa.
Giải
 - Công của lực kéo của con ngựa là:
 A = F.s = 600 x 250 = 150 000 (J)
- Công suất của con ngựa là:
 P = = = 750 (W)
Tóm tắt:
F = 600 N
s = 250 m
t = 200 giây. 
Tính ?
Câu 3: Tính công suất của một người đi bộ, nếu trong 2 giờ người đó đi 10 000 bước và mỗi bước cần một công là 40J.
Tóm tắt	Giải
t = 2h = 7200 giây	Công suất của người đi bộ là:
A = 10 000 x 40 = 400 000 J	Ta có: (W)
Tính : P =?
Câu 4: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 200g chứa 0,5 lít nước ở 25oC. Muốn đun sôi ấm nước thì cần một nhiệt lượng là bao nhiêu?(Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và của nước là 4200J/kg.K)
Tóm tắt	Giải
m1 = 200g = 0,2kg	Nhiệt lượng ấm nước thu vào là:
c1 = 880J/kg.K	Q1 = m1.c1.êt = 0,2.880.75 = 13 200 (J)
m2 = 0,5kg	Nhiệt lượng nước trong ấm thu vào là:
c2 = 4200J/kg.K	Q2 = m2.c1.êt = 0,5.4200.75 = 157 500 (J)
t1 = 25oC ,t2 = 100oC	 Nhiệt lượng của ấm và nước thu vào để nước sôi là:
=> êt = t2-t1= 100-25=75oC	Q = Q1 + Q2 = 13 200 + 157 500 = 170 700 (J)
Q = ?	ĐS : Q = 170 700 J
Câu 5: Thả một thanh nhôm khối lượng 0.4kg được đun nóng tới 100oC vào một cốc nước ở 25oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của thanh nhôm và của nước đều bằng 30oC. (coi như chỉ có thanh nhôm và nước truyền nhiệt cho nhau)
 a) Tính nhiệt lượng thanh nhôm tỏa ra khi nhiệt độ hạ từ 100oC xuống 30oC, biết nhiệt dung riêng của nhôm là Cnhôm= 880 J/kg.K.
 b) Tính khối lượng của nước, biết nhiệt dung riêng của nước là Cnước= 4 200 J/kg.K.
Giải
a) - Nhiệt lượng của thanh nhôm tỏa ra khi hạ từ 100oC xuống 30oC là:
 	 Q1 = m1.c1.(t1- t) = 0,4.880.(100 - 30) = 24 640 (J)
b) - Nhiệt lượng của nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 25oC lên 30oC là:
 	 Q2 = m2.c2.(t - t2)
 	 - Nhiệt lượng của thanh nhôm tỏa ra bằng nhiệt lượng của nước thu vào:
 	 	 Q2 = Q1 = 24 640 (J)	
 	 ó m2.c2.(t - t2) = 24 640 J
 	 ó m2 = ≈ 1,2 (kg)
Câu 6: Tính nhiệt dung riêng của một kim loại, biết rằng phải cung cấp cho 5,2kg kim loại này ở 20oC một nhiệt lượng khoảng 59kJ để nó nóng lên đến 50oC. Kim loại đó tên là gì ? 
 Tóm tắt	Giải
- Nhiệt dung riêng của kim loại cần tìm là:
 Ta có: Q = m.c.∆t => c = 
 => c = ≈ 378,2 (J/kg.K)
 Vậy kim loại này là đồng.
m= 5.2kg 	
t1=200C, t2=500C
Q= 59kJ = 5 900J
c=?
Câu 7: Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 800C xuống 200C. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ?
TL: Nhiệt lượng nước thu vào (nhận được) bằng nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra:
 Ta có: Q2 = Q1 = m1.c1 (t1 – t)
 = 0,5 . 380. (80 – 20) = 11 400 (J)
 Nước nóng lên thêm:
 t2 = 
Câu 8: Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng, một học sinh thả 300g chì ở nhiệt độ 100oC vào 250g nước ở nhiệt độ 58,5oC. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là 600C. Tính nhiệt lượng nước thu vào và nhiệt dung riêng của chì. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
- Nhiệt lượng của nước thu vào: 
	Q2 = m2.c2.(t - t2) 
 = 0,25.4190.(60 - 58,5) = 1575 J
- Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng do chì toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào:
 Q1 = Q2 = 1575 J
- Nhiệt dung riêng của chì: 
 Vậy nhiệt lượng nước thu vào là 1575 J, 
 nhiệt dung riêng của chì là 
Giải
III. Phần trắc nghiệm:
Câu 1. Khi các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A. Khối lượng của vật 	C. Nhiệt độ của vật. 
B. Trọng lượng của vật	D. Cả khối lượng và trọng của vật
Câu 2: Thả một miếng nhôm được nung nóng vào một cốc nước lạnh. Câu mô tả nào sau đây trái với nguyên lí truyền nhiệt ?
Nhiệt năng của miếng nhôm tăng, nhiệt năng của cốc nước giảm.
Nhiệt năng của miếng nhôm giảm đi bao nhiêu thì nhiệt năng của cốc nước tăng lên bấy nhiêu.
Nhiệt lượng do nhôm tỏa ra bằng nhiệt lượng do nước thu vào.
Miếng nhôm truyền nhiệt cho cốc nước tới khi nhiệt độ của nhôm và nước bằng nhau.
Câu 3. Nhỏ 1 giọt nước nóng vào 1 cốc nước lạnh thì nhiệt năng của giọt nước và của nước thay đổi như thế nào?
 A. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
 B. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
 C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm.
 D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.
Câu 4. Chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau:
	A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
	B. Nhiệt năng của một vật là tổng cơ năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
	C. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng đàn hồi của các phân tử cấu tạo nên vật.
	D. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng hấp dẫn của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 5: Khi ta nấu một xoong thức ăn, lửa được đốt từ dưới lên đáy xoong, nhưng sau một thời gian sờ vào quai xoong ta thấy nóng. Vậy nhiệt năng được truyền từ đáy xoong lên quai xoong bằng hình thức nào là chủ yếu ?
Dẫn nhiệt.
Đối lưu.
Bức xạ nhiệt.
Bức xạ nhiệt và đối lưu.
Câu 6: Hãy cho biết cách làm thay đổi nhiệt năng trong trường hợp ta dùng tay chà xát một miếng đồng ?
Thực hiện công.
Thực hiện công và truyền nhiệt.
Dẫn nhiệt.
Cấp nhiệt.
Câu 7. Mặt Trời truyền ánh sáng tới Trái Đất và mang nhiệt đến Trái Đất bằng hình thức nào sau đây?
A. Bức xạ nhiệt.
B. Dẫn nhiệt.
C. Đối lưu.
D. Phản xạ ánh sáng.
Câu 8. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất nào sau đây?
A. Chất rắn.
B. Chất lỏng.
C. Chất khí.
D. Chân không.
Câu 9. Rót đủ 50 ml nước vào 50 ml rượu, ta thu được hỗn hợp rượu nước có thể tích 
	A. bằng 100 ml. C. nhỏ hơn 100 ml.
	B. lớn hơn 100 ml. D. lúc đầu lớn hơn 100 ml, ngay sau đó lại nhỏ hơn 100 ml.
Câu 10: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là gì ?
A. Nhiệt lượng.
B. Nhiệt năng.
C. Nhiệt độ.
D. Cơ năng.
Câu 11. Đơn vị của công suất là:
	A. J.s. 	B. J. 	C. N. 	 	D. W.
Câu 12: Bức xạ nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của môi trường nào ?
Chất rắn.
Chất lỏng.
Chất khí.
Chân không.
Câu 13: Khi nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật sẽ như thế nào ?
Chuyển động càng nhanh.
Chuyển động càng chậm.
Chuyển động lúc nhanh lúc chậm.
Không chuyển động nữa.
Câu 14: Trường hợp nào sau đây không phải là hình thức truyền nhiệt ?
Hơ miếng đồng trên lửa.
Thả miếng đồng vào cốc nước lạnh.
Ma sát miếng đồng vào tấm bê tông.
Thả miếng đồng vào cốc nước nóng.
Câu 15. Môi trường nào không có nhiệt năng?
A. Môi trường lỏng. 	B. Môi trường rắn. 
C. Môi trường chân không.	D. Môi trường khí. 
Câu 16: Trong các phát biểu về cấu tạo chất dưới đây, phát biểu nào đúng ?
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử.
Phân tử là hạt chất nhỏ nhất.
Các phân tử cấu tạo nên vật luôn đứng yên.
Nguyên tử bao gồm một nhóm các phân tử kết hợp lại.
Câu 17. Nhiệt lượng mà một vật thu vào để nóng lên không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Thể tích của vật.
B. Khối lượng của vật.
C. Độ tăng nhiệt độ của vật.
D. Chất cấu tạo nên vật.
Câu 18. Vật không có thế năng hấp dẫn khi:
A. vật nảy lên khỏi mặt đất. 	B. được treo ở một độ cao nào đó. 
C. vật chạm đất.	D. vật đang rơi.
Câu 19. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A. Trọng lượng của vật. 	 B. Khối lượng của vật.	
C. Khối lượng riêng của vật.	 D. Nhiệt năng của vật.
Câu 20. Trong công thức tính công suất P = , A là đại lượng nào sau đây?
A. Là công thực hiện được.
B. Là thời gian thực hiện.
C. Là công suất.
D. Là lực tác dụng.
Câu 21. Trên một Ti vi có ghi 220V – 100W, con số 100W cho biết gì?
A. Công suất định mức của Ti vi. 
B. Hiệu điện thế của Ti vi..
C. Cường độ dòng điện định mức của Ti vi. 
D. Công của dòng điện.
Câu 22. Động năng và thế năng là hai dạng của đại lượng nào sau đây?
A. Cơ năng.
B. Quang năng.
C. Nhiệt năng.
D. Điện năng.
Câu 23: Công thức tính nhiệt lượng ?
Q = m.c.
Q = m..Dt.
Q = c.Dt.
Q = m.c. Dt.
Câu 24: Khi xoa hai bàn tay vào nhau, sau một thời gian ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hoá năng lượng từ:
Nhiệt năng sang cơ năng.
Cơ năng sang nhiệt năng.
Cơ năng sang cơ năng.
Nhiệt năng sang nhiệt năng.
Câu 25: Trong chất rắn thì vật liệu nào là dẫn nhiệt tốt nhất?
Kim loại.	B. Thuỷ tinh.
C. Gỗ.	D. Sứ.
Câu 26: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng là:
Dẫn nhiệt.
Bức xạ nhiệt.
Đối lưu.
Dẫn nhiệt và bức xạ nhiệt.
Câu 27. Đơn vị của nhiệt năng là đơn vị nào trong các đơn vị sau đây?
A. J (jun).
B. W (oát).
C. N (niu tơn).
D. m (mét).

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_8_truong_thcs_long.doc