Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
+ Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
- Kĩ năng: Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
- Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác, trung thực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
* Thầy: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1 SGK
* Trò: - Xem trước bài
- Máy tính bỏ túi
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 8A: …………………………………………….
8B: …………………………………………….
8C: …………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
- Độ lớn của vận tốc cho biết gì? Công thức tính vận tốc và đơn vị?
- Làm bài tập C7 SGK
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Tuần: 3 Ngày soạn: 23/8/2018 Tiết: 3 BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. + Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. - Kĩ năng: Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. - Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác, trung thực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: * Thầy: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1 SGK * Trò: - Xem trước bài - Máy tính bỏ túi III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 8A: . 8B: . 8C: . 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). - Độ lớn của vận tốc cho biết gì? Công thức tính vận tốc và đơn vị? - Làm bài tập C7 SGK 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (1 phút). Tạo tình huống học tập: -GV đặt vấn đề: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải luôn nhanh hoặc chậm như nhau? -HS lắng nghe, suy nghĩ. Hoạt động 2: (15 phút). Định nghĩa: (xoáy sâu) -GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK -GV?: + chuyển động đều là gì? Lấy 1 ví dụ chuyển động đều trong thực tế. + chuyển động không đều là gì? Lấy 1 ví dụ chuyển động không đều trong thực tế. -GV giới thiệu thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều. -GV gọi HS lấy ví dụ minh họa. -GV giới thiệu TN hình 3.1 SGK và bảng số liệu bảng 3.1, yêu cầu HS quan sát. -GV yêu cầu HS đọc C1 -GV yêu cầu HS trả lời C1 -GV gọi HS nhận xét độ dài các đoạn đường từ AàD, DàF và trả lời C1 -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C2 -HS đọc thông tin SGK -HS suy nghĩ, trả lời + . . . , chuyển động của đầu kim đồng hồ, của Trái đất quay quanh Mặt trời, + . . . , chuyển động của ô tô, xe đạp, máy bay, -HS quan sát. -HS đọc SGK. -HS suy nghĩ, trả lời -HS: độ dài đoạn DE = EF, độ dài đoạn AB BCCD Từ AàD: cđ không đều Từ DàF: cđ đều -HS thảo luận nhóm 2 em, trả lời I. Định nghĩa: - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. C1: - Chuyển động đều trên đoạn DE, EF - Chuyển động không đều trên đoạn AB, BC, CD C2: a) là chuyển động đều. b, c, d) là chuyển động không đều. Hoạt động 3: (10 phút). Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều: -GV yêu cầu HS đọc phần thông tin mục II. -GV yêu cầu HS trả lời C3 -GV gợi ý HS: lấy chiều dài quãng đường chia cho thời gian chuyển động à hoàn thành C3 -GV?: có phải vị trí nào trên AB vận tốc của vật cũng có giá trị = 0,017 m/s ? -GV thông báo: vAB chỉ có thể gọi là vận tốc trung bình. Nếu vận tốc trung bình kí hiệu là vtb thì công thức tính như thế nào? -HS đọc SGK -HS thảo luận nhóm (2 em) trả lời -HS trả lời: không -HS suy nghĩ trả lời II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: C3: vAB==0,017m/s vBC = 0,05m/s vCD==0,08m/s Từ A đến D: chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần. *) Gọi vtb là vận tốc trung bình thì: Vtb = Trong đó: - S là quãng đường đi được - t là thời gian để đi hết quãng đường đó. 4. Củng cố: (11 phút) - GV?: + Thế nào là chuyển động đều? Thế nào là chuyển động không đều? + Vận tốc trung bình trên 1 đoạn đường được tính như thế nào? - GV cho HS làm câu C4, C5, C6 SGK 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Học bài - Đọc phần “có thể em chưa biết” ở cuối bài. - Làm bài tập: 3.2, 3.4, 3.6 SBT; 3.3, 3.7SBT - Xem trước bài 4 “Biểu diễn lực” IV. RÚT KINH NGHIỆM: - Thầy: . ... - Trò: .. . . . Trình kí tuần 3:
File đính kèm:
giao_an_vat_li_lop_8_bai_3_chuyen_dong_deu_chuyen_dong_khong.doc