Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết Chương II - Nhiệt học - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1.1. Mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ: 

- Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương II. NHIỆT HỌC

- Kỹ năng: Trả lời được các câu hỏi ôn tập, Làm được các bài tập.

- Thái độ: tích cực trong ôn tập, cẩn thận trong tính toán.

1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

           - Năng lực đọc hiểu: đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.

           - Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thảo luận.

II. CHUẨN BỊ

      * Giáo viên: Vẽ bảng 29.1, hệ thống câu hỏi + Bài tập

 * Học sinh: chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở 

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

   1. Ổn định lớp: (1’). Kiểm tra sĩ số lớp: 

doc 4 trang Khánh Hội 22/05/2023 340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết Chương II - Nhiệt học - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết Chương II - Nhiệt học - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết Chương II - Nhiệt học - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 36	Ngày soạn:	
Tiết: 36 	 	 
Bài 29. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
I. MỤC TIÊU:
1.1. Mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
- Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương II. NHIỆT HỌC
- Kỹ năng: Trả lời được các câu hỏi ôn tập, Làm được các bài tập.
- Thái độ: tích cực trong ôn tập, cẩn thận trong tính toán.
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
	- Năng lực đọc hiểu: đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.
	- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
 * Giáo viên: Vẽ bảng 29.1, hệ thống câu hỏi + Bài tập
 * Học sinh: chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: (1’). Kiểm tra sĩ số lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (2 phút). Đặt vấn đề vào bài. 
- Mục đích: giới thiệu nội dung tiết ôn tập.
- Nội dung: ôn tập nội dung cơ bản của chương II
- GV giới thiệu nội dung tiết ôn tập.
- HS: lắng nghe, nhận thức vấn đề.
Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: 
* Kiến thức 1: (19 phút). Trả lời các câu hỏi tự kiểm tra:
- Mục đích: Ôn lại các kiến thức đã học.
- Nội dung: các kiến thức cơ bản của chương II
-Tổ chức cho HS thảo luận từng câu hỏi trong phần ôn tập.
-Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết.
-GV rút ra kết luận chính xác cho HS sửa chữa và ghi vào vở.
-Thảo luận và trả lời.
-Tham gia tranh luận các câu trả lời
-Sửa câu đúng và ghi vào vở của mình
 Chất
Cách truyền nhiệt
Dẫn nhiệt
Đối lưu
Bức xạ nhiệt
A- Ôn tập:
 1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
 2. - Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
 - Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
3. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động nhanh.
4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
5. Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật là: thực hiện công và truyền nhiệt.
6. 
Rắn
Lỏng
Khí
Chân không
*
+
+
-
-
*
*
-
-
+
+
*
7. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. 
9. Q = m.c.t
10. SGK.88
Hoạt động 3: (20 phút). Hoạt động luyện tập
- Mục đích: vận dụng kiến thức làm bài tập 
- Nội dung: Bài tập trắc nghiệm + Tự luận
- GV: gọi HS đọc đề 
- GV cho HS thảo luận từng câu hỏi trong phần vận dụng.
- GV nhắc HS chú ý các cụm từ : ”không phải” hoặc ..
- GV yêu cầu HS nhận xét bổ sungà GV chốt lại 
-GV gọi HS đọc đề
-GV gọi HS tóm tắt đề
-GV gọi HS nêu cách giải
 -GV gọi HS giải
- GV yêu cầu HS nhận xét bổ sungà GV chốt lại 
- GV gọi HS đọc đề
-GV gọi HS tóm tắt đề
-GV gọi HS nêu cách giải
-GV gọi HS giải
- GV yêu cầu HS nhận xét bổ sungà GV chốt lại 
-HS đọc đề, tìm hiểu đề
-HS: thảo luận câu trả lời
- HS nhận xét, lắng nghe, ghi bài
HS đọc đề, tìm hiểu đề 
-Tóm tắt đề bài:
m = 2kg
t1 = 200C
t2 = 1000C	
c = 4200 J/kg.K
Q =?	
-HS: Tính Q = m.c. = m.c.(t2 – t1)
- HS nhận xét, lắng nghe, ghi bài
-HS đọc đề, tìm hiểu đề 
-Tóm tắt đề bài:
Q = 546kJ 
 = 546000 J
t1 = 250C
t2 = 900C	
c = 4200 J/kg.K
m =?	
-HS: Thay số vào Q = m.c. = m.c.(t2 – t1) à tìm m
- HS nhận xét, lắng nghe, ghi bài
B- Vận dụng:
I-Khoanh tròn 
1.B ; 2B ; 3D ; 4C ; 5C
III-Bài tập:
Bài 1: Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2kg nước từ 200C biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
Giải
 Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2kg nước là:
Q = m.c. = m.c.(t2 – t1)
 = 2. 4200.(100 – 20)
 = 2.4200.80
 = 672000 (J)
Bài 2: Người ta cung cấp nhiệt lượng Q = 546kJ để đun m(kg) nước từ 250C lên 900C. Tính khối lượng nước cần đun, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
Giải
Khối lượng nước cần đun là:
Q = m.c. = m.c.(t2 – t1)
Hay 546000 = m.4200.(90 – 25)
546000 = 273000.m
 2 (kg)
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (3 phút)
	a) Mục đích: hướng dẫn HS chuẩn bị bài cũ và bài mới tiếp theo.
	 Nội dung: 
- Ôn lại nội dung cơ bản các bài từ 15 à25.
- Xem lại bài tập vận dụng công thức P , Q = m.c. = m.c.(t2 – t1)
	b) Cách tổ chức hoạt động: 
	- HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
	- GV: giao nhiệm vụ cho HS.
	c) Sản phẩm hoạt động của HS: 
- Nắm được kiến thức cơ bản từ bài 15 à25.
- Biết cách giải: bài tập vận dụng công thức P , Q = m.c. = m.c.(t2 – t1)
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: 
(Đã kiểm tra ở hoạt động 2)
V. RÚT KINH NGHIỆM:
- Giáo viên: ...
....
- Học sinh: .
..
Trình kí tuần 36:

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_8_bai_29_cau_hoi_va_bai_tap_tong_ket_chuo.doc