Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng (Tiết 1) - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1.1. Mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ: 

  - Kiến thức:  

       + Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật

       + Viết được công thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra trong quá trình truyền nhiệt.  

- Kĩ năng: Vận dụng công thức Q = m.c.Dt

- Thái độ: hợp tác trong hoạt động nhóm, ham thích môn học.

1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

           - Năng lực đọc hiểu: đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.

II. CHUẨN BỊ:

    * Giáo viên: máy tính + Projector

    * Học sinh: xem trước bài. 

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)  

- HS1: Đối lưu là hình thức truyền nhiệt như thế nào? Trả lời câu C5.

- HS2: Bức xạ nhiệt là hình thức truyền nhiệt như thế nào? Trả lời câu C11.

doc 4 trang Khánh Hội 22/05/2023 380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng (Tiết 1) - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng (Tiết 1) - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng (Tiết 1) - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 32	Ngày soạn: 26/3/2019
Tiết: 32 	 	
Bài 24. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG (T1)
I. MỤC TIÊU:
1.1. Mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
 - Kiến thức: 
 + Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật
 + Viết được công thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra trong quá trình truyền nhiệt. 
- Kĩ năng: Vận dụng công thức Q = m.c.Dt
- Thái độ: hợp tác trong hoạt động nhóm, ham thích môn học.
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
	- Năng lực đọc hiểu: đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.
II. CHUẨN BỊ:
 * Giáo viên: máy tính + Projector
 * Học sinh: xem trước bài. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
- HS1: Đối lưu là hình thức truyền nhiệt như thế nào? Trả lời câu C5.
- HS2: Bức xạ nhiệt là hình thức truyền nhiệt như thế nào? Trả lời câu C11.
 3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1: (2 phút). Tổ chức tình huống học tập.
- Mục đích: Tạo tình huống học tập.
- Nội dung: Làm thế nào để xác định được nhiệt lượng?
- GV gọi HS đọc thông tin đầu bài SGK
-GV chốt lại vấn đề
- HS: đọc thông tin SGK
-HS lắng nghe, suy nghĩ trả lời, nhận thức vấn đề
Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: 
* Kiến thức 1: (9 phút). Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? (xoáy sâu)
- Mục đích: Thông báo về nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
- Nội dung: Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
-GV?: Q mà vật thu vào để nóng lên nhiều hay ít phụ thuộc vào những yếu tố nào?
-GV: Cho hs dự đoán ghi lên bảng và phân tích các yếu tố hợp lí và không hợp lí, để đi đến dự đoán 3 yếu tố: m, độ tăng nhiệt độ, chất cấu tạo nên vật. 
-GV?: Để kiểm tra sự phụ thuộc của Q vào 1 trong 3 yếu tố đó ta phải tiến hành thí nghiệm như thế nào?
(GV thông báo cho HS muốn kiểm tra sự phụ thuộc của Q vào 1 trong 3 yếu tố ta thay đổi yếu tố cần kiểm tra, giữ nguyên các yếu tố còn lại).
-HS: Thảo luận đưa ra dự đoán.
-HS: Dự đoán, lắng nghe.
-HS: suy nghĩ, trả lời.
I. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
-Khối lượng của vật.
-Độ tăng nhiệt độ.
-Chất cấu tạo nên vật.
*Kiến thức 2: (7 phút). Mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật.
- Mục đích: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật.
- Nội dung: mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật.
-GV: Y/c hs nêu phương án thí nghiệm.
-GV: Giới thiệu các bước tiến hành TN và đưa ra bảng kết quả 24.1
-GV:Yêu cầu hs phân tích kết quả và trả lời C1, C2
-HS: Nêu phương án thí nghiệm kiểm tra
-HS: Quan sát
-HS: Phân tích và trả lời C1, C2
1.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật:
 C2: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.
*Kiến thức 3: (5 phút). Mối quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ.
- Mục đích: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ.
- Nội dung: Mối quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ.
-GV: yêu cầu HS các nhóm thảo luận phương án làm TN tìm hiểu mối quan hệ giữa Q và độ tăng t0 theo C3, C4.
-GV: cho HS phân tích bảng 24.2, nêu kết luận rút ra qua việc phân tích số liệu.
-HS: Thảo luận phương án TN và trả lời C3,C4
-HS: Phân tích bảng 24.2 và rút ra kết luận cần thiết.
2.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ:
 C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.
*Kiến thức 4: (5 phút). Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật.
- Mục đích: Tìm hiểu nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật.
- Nội dung: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật.
-GV: yêu cầu hs thảo luận theo nhóm, phân tích kềt quả TN để rút ra kết luận.
-GV?: Vậy nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào các yếu tố nào?
-HS: Thảo luận tìm phương án TN kiểm tra và rút ra nhận xét
-HS: Trả lời.
3.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật:
C7: Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc chất làm vật.
*Kiến thức 5: (5 phút). Công thức tính nhiệt lượng.
- Mục đích: Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng.
- Nội dung: Công thức tính nhiệt lượng.
-GV: Giới thiệu cho hs công thức tính nhiệt lượng và giải thích rõ các đại lượng, đơn vị trong công thức.
-GV : Giới thiệu cho hs khái niệm C và giải thích ý nghĩa của các số liệu ở bảng 24.1
-GV: Gọi hs giải thích ý nghĩa nhiệt dung riêng của một số chất thường gặp như: nước, rượu,
(GV giải thích cho HS)
-HS: lắng nghe, ghi bài
-HS: lắng nghe.
-HS: Giải thích ý nghĩa của các chất.
II. Công thức tính nhiệt lượng:
 Nhiệt lượng vật thu vào:
 Q = m.c.t
Q: nhiệt lượngvật thu vào (J)
m:khối lượng của vật(kg)
t: độ tăng nhiệt độ(0C)
C: nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K)
 * Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm 1 kg chất đó tăng thêm 10C.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (2 phút)
	a) Mục đích: hướng dẫn HS chuẩn bị bài cũ và bài mới tiếp theo.
	 Nội dung: 
- Học bài: Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? Công tức tính nhiệt lượng.
- Làm bài tập: C10 SGK; 24.1 à 24.7 SBT
b) Cách tổ chức hoạt động: 
	- HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
	- GV: giao nhiệm vụ cho HS.
	c) Sản phẩm hoạt động của HS: 
- Nắm được: Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? Công tức tính nhiệt lượng.
- Làm bài tập: C10 SGK; 24.1 à 24.7 SBT
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: (5 phút)
- GV ?: Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào ? 
- GV cho HS làm C9 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM:
- Giáo viên: ...
....
- Học sinh: .
....
Trình kí tuần 32: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_8_bai_24_cong_thuc_tinh_nhiet_luong_tiet.doc