Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: 

+ Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.   

+ Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh họa cho mỗi cách.

+ Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì? 

- Kĩ năng: Sử dụng đúng thuật ngữ: nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt,…   

- Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Thầy: + Dụng cụ làm TN biểu diễn: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh

      + Dụng cụ TN cho mỗi nhóm: 1 miếng kim loại, 1 cốc nhựa, 2 thìa nhôm

- Trò: xem trước bài. 

doc 3 trang Khánh Hội 22/05/2023 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 26	 Ngày soạn: 07/2/2018
Tiết: 26 	
Bài 21. NHIỆT NĂNG 
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: 
+ Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. 
+ Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh họa cho mỗi cách.
+ Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì? 
- Kĩ năng: Sử dụng đúng thuật ngữ: nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt, 
- Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: + Dụng cụ làm TN biểu diễn: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh
	+ Dụng cụ TN cho mỗi nhóm: 1 miếng kim loại, 1 cốc nhựa, 2 thìa nhôm
- Trò: xem trước bài. 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
- Các nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? Làm bài tập 20.1; 20.4 SBT 
 - Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động ntn? Làm bài tập 20.2; 20.3 SBT
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: (3 phút). Tổ chức tình huống học tập.
 -GV làm TN hình 21.1 SGK 
-GV đặt vấn đề vào bài mới như SGK
-HS quan sát
-HS lắng nghe.
Hoạt động 2: (8 phút). Tìm hiểu về nhiệt năng. 
-GV yêu cầu HS nhắc lại: động năng là gì? 
-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin mục 1 SGK 
-GV?: + Nhiệt năng là gì?
+ Nhiệt độ của vật và nhiệt năng có liên hệ gì? 
-GV chốt lại.
-GV lưu ý HS: cách nhận biết nhiệt năng của 1 vật thay đổi.
-HS nhớ lại à trả lời. 
-HS đọc mục 1.
-HS suy nghĩ àtrả lời.
-HS ghi bài
-HS lắng nghe
I. Nhiệt năng:
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Hoạt động 3: (10 phút). Các cách làm thay đổi nhiệt năng: 
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận xem làm thế nào để làm thay đổi nhiệt năng của 1 vật (1 đồng xu) 
-GV chốt lại, phân loại 
-GV chọn p/a khả thi và yêu cầu các nhóm làm TN
-GV?: làm thế nào để làm thay đổi nhiệt năng của 1 vật (1 đồng xu) 
-GV chọn p/a khả thi, làm TN cho HS kiểm tra
-HS thảo luận, trả lời
-HS lắng nghe, ghi bài
-HS các nhóm nhận dụng cụ, làm TN
-HS cả lớp cùng thảo luận
-HS cả lớp quan sát, tham gia làm TN
II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng: Có hai cách:
1.Thực hiện công:
 2. Truyền nhiệt:
Hoạt động 4: (4 phút). Tìm hiểu về nhiêt lượng: 
-GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị đo.
-HS lắng nghe, ghi bài.
III. Nhiệt lượng:
 - Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng.
 - Kí hiệu: Q 
 - Đơn vị đo: Jun (J) 
Hoạt động 5: (8 phút). Vận dụng: 
-GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm C3, C4, C5
-HS lắng nghe, suy nghĩ, trả lời.
IV. Vận dụng:
C3: - Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng.
 - Đây là sự truyền nhiệt. 
C4: -Từ cơ năng sang nhiệt năng.
 - Đây là sự thực hiện công.
C5: Cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn.
4. Củng cố: (2 phút)
- GV?: + Nhiệt năng của một vật là gì? Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật như thế nào? 
+ Có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng của một vật? Cho ví dụ
+ Nhiệt lượng là gì?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Học bài
- Đọc phần “Có thể em chưa biết” ở cuối bài
- Làm bài tập: 21.1; 21.2 SBT; 21.4 SBT.
- Học lại nội dung cơ bản các bài từ 15 à21
- Ôn lại nội dung bài học từ bài 15 à 21: tiết tới ôn tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Thầy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
- Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Trình kí tuần 26: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_8_bai_21_nhiet_nang_nam_hoc_2017_2018_tru.doc