Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

        - Kiến thức: Biết các khái niệm số nguyên tố, hợp số.

        - Kỹ năng: Đưa ra được các ví dụ về số nguyên tố, hợp số.

        - Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn

II. Chuẩn bị:

        - Thầy: Thước, bảng số nguyên tố.

        - Trò: Xem bài trước ở nhà, bảng số từ 2 đến 99.

III. Các bước lên lớp:

           1. Ổn định lớp: (1 phút)

           2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)

                     HS1: Nêu cách tìm bội của một số a. Làm bài 113a.

                     HS2: Nêu cách tìm ước của một số a. Làm bài 113c.

doc 10 trang Khánh Hội 29/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần:9 	 Ngày soạn: 02/10/2017
Tiết: 25 	
§14. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ.
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Biết các khái niệm số nguyên tố, hợp số.
	- Kỹ năng: Đưa ra được các ví dụ về số nguyên tố, hợp số.
	- Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn
II. Chuẩn bị:
	- Thầy: Thước, bảng số nguyên tố.
	- Trò: Xem bài trước ở nhà, bảng số từ 2 đến 99.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
	HS1: Nêu cách tìm bội của một số a. Làm bài 113a.
	HS2: Nêu cách tìm ước của một số a. Làm bài 113c.
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Số nguyên tố, hợp số (14 phút)
GV: đặt vấn đề như phần đầu sgk: Mỗi số 2,3,5,7 có bao nhiêu ước?
GV: căn cứ vào câu trả lời của HS, sau đó GV giới thiệu bài.
GV: treo bảng phụ ghi bảng trong sgk (dòng các số a)
GV: y/c HS tìm các ước của a ( điền vào dòng 2)
GV: 2= 1.2
3=1. 
4=1. .
5=1. 
6=1. 
GV: cho HS quan sát bảng và cho biết: trong các số a ở trên, số nào có 2 ước là 1 và chính nó? Số nào có nhiều hơn 2 ước?
GV: giới thiệu số nguyên tố, hợp số
GV: Cho HS ghi vào vở và gọi HS đọc lại
GV: cho HS làm ?
GV: số 0 và số 1 là số nguyên tố hay hợp số? Vì sao?
GV: đưa ra phần chú ý
GV: gọi vài em đọc lại
HS: có 2 ước
HS: lắng nghe
HS vẽ vào vở, một em lên bảng làm
HS: số chỉ có 2 ước là 2, 3, 5
Số có nhiều hơn 2 ước là 4, 6
HS: ghi bài và 1 HS đứng tại chỗ đọc to
HS: lắng nghe và ghi vào vở
HS: thực hiện
HS: số 0 và số 1 không là số nguyên tố, không là hợp số, vì chúng có 1 ước.
HS: lắng nghe
HS: đọc to
 1/ Số nguyên tố. Hợp số.
* Xét bảng sau: 
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
1;2
1;3
1;2;4
1;5
1;2;3;6
 Các số 2, 3, 5 chỉ có hai ước là 1 và chính nó => 2, 3, 5 là số nguyên tố
 Các số 4, 6 có nhiêu hơn hai ước => 4, 6 là hợp số
* Khái niệm: 
 - Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
 - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
?. 
- 7 là số nguyên tố vì 7>1 và chỉ có 2 ước là 1 và 7.
- 8 là hợp số vì 8>1 và có nhiều hơn 2 ước.
- 9 là hợp số vì 9>1 và có nhiều hơn 2 ước.
* Chú ý: (sgk)
 a/ Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số.
 b/ Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2, 3, 5, 7.
Hoạt động 2: Giới thiệu bảng số nguyên tố. (12 phút)
GV: xét xem những số nguyên tố không vượt quá 100
GV: treo bảng các số tự nhiên từ 2=>100
GV: tại sao trong bảng không có số 0 và số 1?
GV: bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số và giữ lại các số nguyên tố.
GV: sau khi làm xong, ghi lại các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
GV: có số nguyên tố nào là số chẵn hay không?
GV: các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có thể tận cùng bởi các chữ số nào?
GV: Tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị?
GV: tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị?
GV: giới thiệu bảng số nguyên tố lớn hơn 100 ở sau sgk trang 128.
HS: quan sát
HS: vì 0 và 1 không là số nguyên tố, không là hợp số.
HS: lắng nghe làm theo hướng dẫn của GV trên bảng cá nhân
HS: ghi vào vở
HS: có, số 2
HS: 1,3,7,9
HS: 3 và 5
HS: 2 và 3
HS: xem sgk
 2/ Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100.( xem sgk)
* Vậy các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97.
* Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 đó là số nguyên tố chẵn duy nhất.
	4/ Củng cố: (9 phút)
 	- Nhắc lại về số nguyên tố, hợp số.
	- Làm bài 115: Số nguyên tố: 67. Hợp số: 312; 213; 435; 417; 3311.
	- Làm bài 116: 83 P; 91 P; 15 P; P N
	- Làm Bài 117: Số nguyên tố: 131; 313; 647
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
 	- Về nhà xem lại bài vừa học và học thuộc
	- Về làm bài tập 119,120.
	- Về xem lại bài 15 tiết tới học. 
IV/ Rút kinh nghiệm: 
GVHS.................
Tuần: 9	 Ngày soạn:02/10/2017
Tiết: 26 	
 §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ (T1)
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
	- Kỹ năng: Phân tích được một hợp số ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản.
	- Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước. Bảng phụ
- Trò: Xem bài trước ở nhà, dụng cụ học tập.
III.Các bước lên lớp: 
	1. Ổn định lớp: (1 Phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
 	HS1: Thế nào là số nguyên tố, hợp số?
	HS2: Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20.
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?(17 phút)
GV: căn cứ vào phần trả lời của HS phần đặt vấn đề để giới thiệu bài mới.
GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?
GV: Viết câu trả lời của HS dưới dạng sơ đồ.
GV: với mỗi thừa số trên có viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?
GV: giới thiệu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
GV: nêu chú ý như sgk
HS: 300= 6.50
 = 5.60
 = 3.100
HS: quan sát sơ đồ
HS: được, 6=2.3
 50=2.25
 100=5.20
HS: đọc phần đóng khung
HS: ghi vào vở
 1/ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
 300 300 300
 6 50 5 60 3 100
2 3 2 25 2 30 5 20
 5 5 5 6 5 4
 2 2
*Phân tích một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
* Chú ý: (sgk)
 a/ Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
 b/ Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
Hoạt động 2: Bài tập (10 phút)
GV: cho HS làm Bài 125
 GV: gọi 3 em lên bảng phân tích theo dạng nhánh
GV: Hướng dẫn HS thực hiện.
 a/ 60 = 22 . ....
 b/ 84 = 2 . 3 . ...
 c/ 285 = 3 . 5 . 
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: gọi HS đọc đề
GV: cho từng tổ phân tích từng số, rồi y/c HS điền vào bảng
GV: Nhận xét và chính xác
HS: mỗi em 1 ý
 a/ 60 = 22 . 3 . 5
 b/ 84 = 2 . 3 . 7
 c/ 285 = 3 . 5 . 9
HS: Nhận xét – ghi vào vở
Bài 126/sgk-50:
HS: đọc đề
HS: phân tích
 Điền vào bảng
 BÀI TẬP 
Bài 125/Sgk-50:
 a/ 60 = 22 . 3 . 5
 b/ 84 = 2 . 3 . 7
 c/ 285 = 3 . 5 . 9
Bài 126/sgk-50:
Cách phân tích của An
Đúng
Sai
Sửa lại cho đúng
120= 23.3.5
x
306=2.3.51
x
2.32.17
567=92.7
x
34.7
4/ Củng cố: (8 phút)
 	 	 - Bài tập 1: cách viết nào sauu đây được gọi là phân tích 120 ra thừa số nguyên tố:
	a. 120=2.3.4.5	b. 120=23.3.5
	c. 120=1.8.15	d. 120=2.60
	- Bài tập 2: Hãy ghép các số ở cột A với các tích ở cột B để được kết quả phân tích n\một số ra thừa số nguyên tố?
Cột A
Cột B
30
1/ 2.3.5
300
2/ 3.4.25
60
3/ 22.3.52
108
4/ 22.3.5
5/ 4.25
6/ 22.33
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
	- Về xem lại lí thuyết và các dạng bài đã sửa.
- Làm các bài tập 125d,e,g; 127
- Xem tiếp bài 15 tiết sau học.
IV/ Rút kinh nghiệm: 
GvHS
Tuần: 9	 Ngày soạn: 2/10/2017
Tiết: 27 	
 §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ (T2)
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Hiểu được cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố dưới dạng cột.
	- Kỹ năng: Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố những trường hợp đơn giản. Biết dung lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
	- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt.
II. Chuẩn bị:
	- Thầy: Thước 
	- Trò: Xem trước bài học, bảng nhóm (nếu có).
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút)
	- HS1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
	- HS2: làm bài 125g
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố (17 phút)
GV: hướng dẫn HS phân tích một số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc “ dung lũy thừa viết gọi kết quả”
GV: qua VD cho biết làm thế nào để phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
GV: tóm tắt lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
GV: đưa ra phần nhận xét
 GV: cho HS làm
GV: Hướng dẫn
- chia số nguyên tố nhỏ nhất 2, 3,5
225
3
75
3
25
5
5
5
1
420
2
210
2
105
35
3
5
7
7
1
HS: chú ý lắng nghe
HS: ta lấy số đó chia lần lượt cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn, lập tích các thừa số nguyên tố.
HS: ghi vào vở
HS: đứng lên đọc
HS: thực hiện theo dạng cột
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
300
2
150
2
 75
25
3
5
5
5
1
VD: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố: 
Do đó 300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5
Viết gọn: 300 = 22 . 3 . 52
* Đem a chia lần lượt cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn. Lập tích các thừa số mà a chia hết.
* Nhận xét: (SGK)
 Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
420
2
210
2
105
35
3
5
7
7
1
?. Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố 
 60
2
30
2
15
5
3
5
1
225
3
75
3
25
5
5
5
1
Vậy : 420 = 22.3.5.7
 225=32 . 52 
 60= 22 . 3 . 5
Hoạt động 2: Bài tập (10 phút)
GV: cho HS làm bài 127
GV: gọi 2 em lên bảng phân tích các số ở câu a,b dưới dạng cột, rồi xét xem mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?
HS: đoc đề
HS: lên bảng thực hiện
 Bài tập
Bài 127/Sgk-50:
a/ 225=32 . 52 
225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5
b/ 1800 chia hết cho các số nguyên tố: 2, 3, 5.
225
3
75
3
25
5
5
5
1
1800
2
9000
2
450
225
2
3
75
3
25
5
5
5
1
 1800=23 . 32 . 52
4/ Củng cố: (8 phút)
	- Nhắc lại: cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
 - Bài 128
Cách xác định số lượng các ước của một số: M = ax . by . . . cz thì số lượng các ước của M là (x+1)(y+1) . . . (z+1)
Bài Tập: mỗi số sau có bao nhiêu ước: 540; 3675; 90
540 = 2.32.5 có số ước là (1+1)(2+1).(1+1)
3675 = 22.33.5 có số ước là ...
90 = .. có số ước là.
 5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
 	-Về nhà học thuộc bài
	- Làm bài tập 129,130
	- Chuẩn bị kĩ các bài tập => tiết tới sửa.
IV/ Rút kinh nghiệm: 
GVHS
 Trình ký tuần 9
Tuần:	9	 Ngày soạn: 2/10/2017 
Tiết : 9
§8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức: Hiểu tính chất: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB và ngược lại.
	- Kỹ năng: Biết dùng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết vận dụng hệ thức AM+MB=AB khi M nằm giữa A và B để giải các bài toán đơn giản
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt.
II. Chuẩn bị: 
- Thầy: Thước.
- Trò: đồ dùng học tập 
III. Các bước lên lớp: 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 6 Phút )
	- Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng.
	- Làm bài 44.
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Khi nào thì AM+MB=AB ( 19 phút)
GV: vẽ ba điểm A, B, M thẳng hàng.
GV: gọi HS dùng thước đo độ dài đo các đoạn thẳng AM, MB, AB.
GV: hãy so sánh AM+MB với AB
GV: M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có điều gì?
GV: ngược lại AM+MB=AB suy ra điều gì?
GV: gọi HS đọc phần nhận xét.
GV: cho HS ghi vào vở
GV: gọi HS đọc đề bài VD
GV: giảng giải từng ý cho HS hiểu vì đây là bài mẫu.
GV: dựa vào VD trên hãy làm bài 46
GV: M là điểm nằm giữa A, B làm thế nào để chi đo 2 lần mà biết độ dài của cả 3 đoạn AM, MB, AB?
HS: lên bảng vẽ
HS: lên bảng đo các đoạn thẳng và ghi số đo 
HS: AM+MB=1+3=4
Mà AB=4. Vậy AM+MB=AB
HS: AM+MB=AB
HS: M nằm giữa hai điểm A và B
HS: đọc to phần nhận xét
HS: ghi vào vở
HS: đọc to VD
HS: chú ý lắng nghe
HS: lên bảng làm
HS:
Đo AM, MB =>AB =AM +MB
Đo AM, AB => MB=AB-AM
Đo MB, AB => AM=AB-MB
1/ Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
 . . .
 A M B
AM=1cm
MB=3cm
AB=4cm
* So sánh:
 AM + MB = AB
* Nhận xét:
 Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB. Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
* Ví dụ: (sgk)
 Giải
Vì M nằm giữa A và B
Nên: AM + MB = AB
Thay AM = 3cm, AB = 8 cm
Ta có: 3 + MB = 8
 MB = 8 – 3
Vậy MB = 5 cm 
Bài 46/sgk
 Giải.
 Vì N nằm giữa hai điểm I và K nên: IN + NK = IK
 3 + 6 = 9
Vậy IK =9
Hoạt động 2: Dụng cụ đo khoảng cách (7 phút)
GV: giới thiệu dụng cụ đo khoảng cách như sgk
HS: đọc sgk
 Quan sát
2/ Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
- Thước cuộn bằng vải
- Thước cuộn bằng kim loại
- Thước chữ A
4/ Củng cố: (10 phút)
 	 - Nhắc lại: AM + MB = AB M nằm giữa A và B
 - Bài 47:
	Vì M nằm giữa E và F nên EM + MF = EF
	 4 + MF = 8
	 MF = 8 – 4 =4 (cm)
	Vậy EM = MF = 4cm
 - Nếu : AM + MB ≠ AB M không nằm giữa A và B
 - Nếu M nằm giữa hai điểm A và B; điểm N nằm giữa M và B thì AM+MN+NB=AB 
 - Bài tập 49(sgk)
	5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: ( 2 phút)
 	 - Về nhà xem lại bài vừa học và học thuộc.
 - Làm bài 48,49.
 - Chuẩn bị kĩ các bài tập đó tiết tới sửa.
IV. Rút kinh nghiệm:
..
..
..........................
Trình ký tuần 9

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tuan_9_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_ng.doc