Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

           - Kiến thức: Biết các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

           - Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu để xác định một tổng có chia hết một số hay không.

           - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị:

           - Thầy: Thước 

           - Trò: Xem trước bài học, bảng nhóm (nếu có).

III. Các bước lên lớp:

           1. Ổn định lớp:  (1 phút)

           2. Kiểm tra bài cũ: 0 phút)

3. Nội dung bài mới: 

doc 11 trang Khánh Hội 29/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 7	Ngày soạn: 15/9/2017
Tiết: 19 	
 §10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Biết các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
	- Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu để xác định một tổng có chia hết một số hay không.
	- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
	- Thầy: Thước 
	- Trò: Xem trước bài học, bảng nhóm (nếu có).
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: 0 phút)
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Nhắc lại về quan hệ chia hết (7 phút)
GV: Cho HS nhắc lại:
Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?
GV: Cho ví dụ: 6 3 
 0 2
Hỏi: Nhận xét phép chia 6 cho 3
GV: Giới thiệu 6 chia cho 3 có số dư bằng 0, ta nói 6 chia hết cho 3 và ký hiệu: 6 3 
=> Dạng tổng quát a b
GV: Cho ví dụ 6 4
 2 1
- Cho HS nhận xét số dư của phép chia 
- Giới thiệu 6 chia cho 4 có số dư bằng 2, ta nói 6 không chia hết cho 4 và ký hiệu: 6 4
=> Dạng tổng quát a b
HS: Định nghĩa SGK.
HS: Số dư bằng 0, đây là phép chia hết.
 1/ Nhắc lại về quan hệ chia hết.
Định nghĩa : Sgk
* a chia hết cho b. 
Ký hiệu: a b
* a không chia hết cho b. 
Ký hiệu: a b 
Hoạt động 2: Tính chất 1 (14 phút) xoáy sâu
GV: lưu ý: kí hiệu dấu (=>) là suy ra hay kéo theo và có thể viết (a+b) m hoặc a+b m
GV: hướng dẫn HS làm ?1
GV: tìm ba số chia hết cho 4. Xét xem 
 40 -12 4?
 20-12 4?
12+20+40 4
GV: đưa ra chú ý 
GV: gọi HS đọc phần đóng khung tính chất 1 trong sgk
GV: nhắc lại T/C 1: 
a m, b m và c m => 
(a +b+c) m 
HS:
a/ 126,246,12+246
b/ 217,497,21+497
HS: (a+b) m
HS: ghi vào vở
HS: 12,20,40
Các tổng hiệu đó đều chia hết cho 4.
HS: ghi 
HS: đọc to
HS lắng nghe
 2/ Tính chất 1.
 a m, b m => (a+b) m
* Chú ý: (sgk)
a/ a m, b m => (a-b) m ( ab)
b/ a m, b m và c m => 
(a +b+c) m 
* Tính chất 1: (học sgk)
 Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
 a m, b m và c m => 
(a +b+c) m 
Hoạt động 3: Tính chất 2 ( 14 phút) Xoáy sâu
GV: cho HS làm ?2
 Tìm hai số, một số chia hết cho 4, một số không chia hết cho4. Xét xem tổng của chúng có chia hết cho 4 không?
GV: Hãy dự đoán nếu a m, b m => ? 
GV: Đưa ra công thức 
GV: Từ VD đó cho biết hiệu của chúng có chia hêt cho 4 không
GV: đưa ra chú ý a,b
GV: gọi HS đọc phần đóng khung tính chất 2 trong sgk
GV: Nhắc lại t/c 2
a m, b m và c m => 
(a +b+c) m
GV: cho HS làm ?3, ?4
GV: lưu ý: Nếu trong một tổng có hai số hạng không chia hết cho số đó thì tổng đó xảy ra 2 TH:
- chia hết
- không chia hết.
GV: 
am; bm =>
( k1.a +k2.b) m
HS: 21 4, 16 4
=> 21+16 4
HS: (a+b) m
HS: quan sát
HS: đọc to
HS: lắng nghe
HS: làm ?3,?4
HS: ghi công thức
 3/ Tính chất 2.
a m, b m => (a+b) m
* Chú ý: (sgk)
a/ a m, b m => (a-b) m ( ab)
 a m, b m => (a-b) m ( ab)
b/ a m, b m và c m => 
(a +b+c) m
* Tính chất 2: ( học sgk)
 Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
 a m, b m và c m => 
(a +b+c) m
?3
Bài tập: Chứng tỏ rằng n2 + n – 6 chia hết cho 2, với mọi n là số tự nhiên.
Giải 
n2 + n – 6 = n(n+1) – 6 mà n(n+1) 2 và 6 2 nên n(n+1)- 6 2
	4. Củng cố: (7 phút)
 - Nhắc lại t/c 1, 2
	- Bài 83
	- Bài 84
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
 	- Về nhà học thuộc bài t/c1, t/c2
	- Làm bài tập từ 85, 86
	- Xem trước bài 11 tiết sau học.
IV. Rút kinh nghiệm: 
GvHS 
Tuần:7 	 Ngày soạn: 15/09/2017
Tiết: 20 	
§11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 (T1) 
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Biết các dấu hiệu chia hết cho 2.
	- Kỹ năng: Vận dụng các dấu hiệu chia hết để xác định một số đã cho có chia hết cho 2 hay không
	- Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn
II. Chuẩn bị:
	- Thầy: Thước
	- Trò: Xem bài trước ở nhà.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
	HS1: Phát biểu t/c 1. Làm bài 87a 
	HS2: Phát biểu t/c 2. Làm bài 87b.
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu (8 phút)
GV: đặt vấn đề: Muốn biết 186 có chia hết cho 6 hay không ta đặt phép chia. Tuy nhiên có thể không đặt phép chia mà vẫn biết được một số có chia hết cho một số khác => có dấu hiệu
GV: Hãy cho ba số tròn chục?
GV: các số 90, 610, 1240 có đặc điểm gì mà nó chia hết cho 2, cho 5?
GV: đưa ra nhận xét như sgk
HS: lắng nghe
HS: 90, 610, 1240
HS: có chữ số tận cùng bằng 0.
HS: ghi vào vở
 1/ Nhận xét mở đầu.
90=9.10=9.2.5
610=61.10=61.2.5
1240=124.10=124.2.5
* Nhận xét: ( học sgk)
 Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho cả 2 và chia hết cho 5
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 ( 18 phút)
GV: trong các số có một chữ
Số sô nào chia hết cho 2?
GV:Xét số n = Thay dấu * bởi chữ số nào thì n 2? 
GV:Các số 0,2,4,6,8 là các số chẵn. Vậy những số ntn thì chia hết cho 2?
GV: cho HS đọc kết luận 1
GV: Các số 1,3,5,7,9 là các số lẻ. Vậy số ntn thì không chia hết cho 2?
GV: cho HS đọc kết luận 2
GV: chốt lại vấn đề và đưa ra dấu hiệu chia hết cho 2.
GV: gọi vài em đọc lại
GV: cho HS làm ?1
HS: 0,2,4,6,8
HS: 0,2,4,6,8
HS: số có chữ số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2.
HS: đọc to 
HS: số có chữ số tận cùng là số lẻ thì không chia hết cho 2.
HS: đọc to
HS: lắng nghe
HS: đọc to
HS: ghi bài
HS: đọc to
HS: lên bảng làm
2/ Dấu hiệu chia hết cho 2 
* Ví dụ: Xét số n = 
- Thay dấu * bởi một trong các chữ số 0,2,4,6,8 thì n 2 
=> kết luận 1 (sgk)
 Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
- Thay dấu * bởi một trong các chữ số 1,3,5,7,9 thì n 2
=> kết luận 2 (sgk)
 Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.
* Dấu hiệu chia hết cho 2: (học sgk-37)
 Các số có chữ cái tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
?1. 3282; 12342
 1437 2; 895 2
Hoạt động 3: Bài tập (7 phút)
GV: cho HS làm bài 91
GV: y/c HS dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 vừa học
GV: cho HS làm bài 93
GV: để tìm các tổng (hiệu) có chia hết cho 2 hay không ta làm ntn? 
HS: đọc đề 
HS: thực hiện
HS: dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 và t/c chia hết của một tổng hoặc một hiệu để làm
BÀI TẬP
Bài 91/sgk-38: 
 652 2, 850 2, 1546 2, 
Bài 93/ sgk-38:
a/ 136 + 420 chia hết cho 2 
b/ 625 - 450 không chia hết cho 2.
c/ 1.2.3.4.5.6+12 chia hết cho 2, 
d/ 1.2.3.4.5.6 - 35 không chia hết cho 2.
4/ Củng cố: (2 phút)
 	 	 - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
	 - Về nhà xem lại bài vừa học và học thuộc
	- Về làm các bài tập 
	- Về xem lại bài 11 tiết tới học tiếp. 
IV/ Rút kinh nghiệm: 
GVHS . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tuần: 7	 Ngày soạn: 15/09/2017
Tiết: 21 	
 §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 (T2) 
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết các dấu hiệu chia hết cho5.
 - Kỹ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết để xác định một số đã cho có chia hết cho 5 hay không
 - Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước.
- Trò: Xem bài trước ở nhà, dụng cụ học tập.
III.Các bước lên lớp: 
	1. Ổn định lớp: (1 Phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
 	HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2. Làm bài 95a
	HS2: Làm Bài 96a
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 5 ( 15 phút)
GV trong các số có một chữ
Số sô nào chia hết cho 5?
GV:Xét số n = . Thay dấu * bởi chữ số nào thì n 5? 
=> kết luận 1
GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n 5? 
=> kết luận 2
GV: chốt lại vấn đề và đưa ra dấu hiệu chia hết cho 2.
GV: gọi vài em đọc lại
GV: cho HS làm ?2
HS: 0 hoặc 5
HS: đọc to 
HS: bởi 1 trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9
HS: đọc to
HS: đọc to
HS: lên bảng làm
 HS: đọc to
HS: thực hiện
3/ Dấu hiệu chia hết cho 5
* Ví dụ : Xét số n = 
- Thay dấu * bởi chữ số 0 hoặc 5 thì n 5
=> kết luận 1(sgk)
 Số có chữ số tận cùng là0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
- Thay dấu * bởi một trong các chữ số 1,2,3,4,6,7,8,9 thì n 5
=> kết luận 2(sgk)
 Số có chữ số tận cùng là khác 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5
* Dấu hiệu chia hết cho 5: (học sgk-38)
Các số có chữ cái tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
?2. 3705; 3755
Hoạt động 2: Bài tập (14 phút)
GV: cho HS làm bài 91
GV: y/c HS dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5 vừa học
GV: cho HS làm bài 93
GV: để tìm các tổng (hiệu) có chia hết cho 5 hay không ta làm ntn? 
GV: hd 
a/ 136 + 420 không chia hết cho 5. 
b/ 625 - 450 chia hết cho5 
c/ 1.2.3.4.5.6 + 12 không chia hết cho 5.
d/ 1.2.3.4.5.6-35 chia hết cho 5 
GV: gọi 4 em lên bảng làm
GV: cho HS làm bài 96.
GV: Để biết một số có chia hết cho 5 không, ta chỉ xét chữ số nào?
GV: gọi 1 em lên bảng làm 
GV: cho HS làm bài 97
GV: từ ba chữ số 4,0,5 hãy ghép thành các số có ba chữ số chia hết có 5 ta cần biết số đó phải thỏa mãn các đk nào?
GV: gọi 1 em lên bảng làm
HS: đọc đề 
HS: thực hiện
HS: dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và t/c chia hết của một tổng hoặc một hiệu để làm
HS: mỗi em 1 ý
HS: đọc đề
HS: chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đã cho.
HS: thực hiện
HS: đọc kĩ đề
HS: chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
HS: thực hiện.
 BÀI TẬP
Bài 91/ sgk-38:
 850 5 , 785 5
Bài 93/ sgk-38:
a/ 136 + 420 không chia hết cho 5. 
b/ 625 - 450 chia hết cho5 
c/ 1.2.3.4.5.6 + 12 không chia hết cho 5.
d/ 1.2.3.4.5.6-35 chia hết cho 5 
Bài 96/sgk-39:
 Số 5
b/ Một trong các chữ số 1,2,3,,9
Bài 97/sgk-39:
 Các số chia hết cho 5 là :
 450; 405; 540
 4. Củng cố: (6 phút)
	 	- Nhắc lại các dạng bài đã sửa.
	- Làm Bài 92: 
GV: Nếu a4 (hoặc 25) khi và chỉ khi 2 chữ số tận cùng của a tạo thành một số chia hết cho 4 ( hoặc 25)
Bài tập: cho n N, chứng minh rằng 5n – 1 4
 Giải 
Với n = 0 thì.....= 04
Với n = 1 thì .....= 44
Với n >1 thì .....= 24 4
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Về xem lại lí thuyết và các dạng bài đã sửa.
- Làm các bài tập 98,100
- Xem trước bài 12 tiết sau học.
IV/ Rút kinh nghiệm: 
GVHS
Trình kí tuần 7:
Tuần:	7	 	 Ngày soạn: 15/ 09/2017 
Tiết : 7
§6. ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu: 
 - Kiến thức: Biết khái niệm đoạn thẳng.
 - Kỹ năng: Biết vẽ một đoạn thẳng. Nhận biết được một đoạn thẳng trong hình vẽ. Biết nhận dạng đoạn thẳng: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia.
 - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt.
II. Chuẩn bị: 
- Thầy: Thước.bảng phụ bài 33
- Trò: đồ dùng học tập 
III. Các bước lên lớp: 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 Phút )
	- Thế nào là đường thẳng?
	- Thế nào là tia?
	- Làm bài 25
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:Giới thiệu đoạn thẳng ( 16 Phút )
GV: Cho 2 điểm A, B lên bảng y/c HS đánh dấu 2 điểm A, B trên giấy nháp vẽ đoạn thẳng AB.
GV:gọi một hs lên bảng vẽ đoạn thẳng.
GV: sữa và nói hình này gọi là đoạn thẳng, vậy em nào có thể nêu cách vẽ đoạn thẳng.
GV:Trong khi vẽ đoạn thẳng AB ta thấy đầu của viết ( phấn ) hoặc trùng A, hoặc trùng B, hoặc nằm giữa 2 điểm A và B. Vậy đoạn thẳng AB là gì ?
GV:cho hs đọc khái niệm.
GV: thông báo cách đọc tên đoạn thẳng.
*lưu ý: cách vẽ đoạn thẳng 
( phải vẽ rõ nét 2 mút )
GV:Cho hs làm bài Bài 33 bảng.
HS: Vẽ hình vào nháp. 
HS:Có thể vẽ thành đường 
thẳng AB hoặc tia AB
HS: Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A và B rồi lấy đầu viết ( phấn ) vạch theo cạnh thước từ A đến B ta được đoạn thẳng.
 HS: lắng nghe và trả lời: đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B
HS đọc to
HS: lắng nghe
1/ Đoạn thẳng AB là gì?
 . .
 A B
* Khái niệm: 
 Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
Bài 33/sgk-116:
a/ . . . R và S . . . R và S . . . R và S
b/ . . . điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
Hoạt động 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng ( 10 phút ) Xoáy sâu
GV: cho HS quan sát H33, H34, H35
GV: gọi hs nhắc lại.
- Thế nào là đoạn thẳng. 
- Thế nào là đường thẳng.
- Thế nào là tia.
GV: giới thiệu đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng 
GV: Cho HS nhắc lại:	
+Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
HS: quan sát H33,34,35
HS: đứng tại chỗ trả lời
HS: lắng nghe
 Vẽ hình vào vở 
HS: lắng nghe
 2/ Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
a/ Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng:
 C . B 
 I
 A . D 
b/ Đoạn thẳng cắt tia:
 . A
 . K 
 O x 
 .B
c/ Đoạn thẳng cắt đường thẳng:
 . A
 x H y
 . B
 4. Củng cố: (12 phút)
	- Bài 34:
	- Bài 37:
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: ( 2 phút)
 	- Về nhà xem lại bài vừa học và học thuộc.
- Làm bài 35,36.
- Xem trước bài 7 tiết tới học.
IV. Rút kinh nghiệm: 
GV. HS.... . . .
	Trình kí tuần 7:

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tuan_7_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_ng.doc