Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về tập hợp, số phần tử của một tập hợp, tập hợp con, các phép tính.
- Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập.
- Thái độ: Rèn tính chính xác, nhanh nhẹn.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước
- Trò: Dụng cụ học tập
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (0 phút)
3. Nội dung bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 6 Ngày soạn: 10 /9/2017
Tiết: 16
ÔN TẬP (T1)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về tập hợp, số phần tử của một tập hợp, tập hợp con, các phép tính.
- Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập.
- Thái độ: Rèn tính chính xác, nhanh nhẹn.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước
- Trò: Dụng cụ học tập
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (0 phút)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tập hợp, số phần tử của một tập hợp và tập hợp con (17 phút)
GV: Nêu cách viết một tập hợp.
GV: Nhận xét và cho hs là bài tập
GV: cho HS ghi đề
GV: Gọi 1 hs lên bảng thực hiện.
Gọi nhận xét- cho điểm
GV hướng dẫn HS thực hiện bằng cách trả lời các câu hỏi sau.
GV: Mỗi phần tử trong một tập hợp được liệt kê như thế nào?
GV:Tập hợp con của một tập hợp là một tập hợp như thế nào?
GV: gọi 2 HS lên bảng thực hiện
GV: nhận xét – sửa chữa sai sót.
GV: Cho học sinh thực hiện bài tập 2 trên bảng phụ:
GV: gọi trả lời bằng cách lên bảng khoanh tròn
GV: gọi HS khác nhận xét.
GV: ghi bảng cho HS làm bài 3
GV: Để đếm số phần tử trong 1 tập hợp ta làm như thế nào?
*Cho HS tự suy nghĩ rồi trả lời theo yêu cầu của GV
Gv hướng dẫn chốt lại.
- Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử.
- Tập hợp các số chẳn từ số chẳn a đến số chẳn b có (b – a ) : 2 + 1 phần tử.
- Tập hợp các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n có (n – m ) : 2 + 1 phần tử.
GV: cho HS ghi đề
GV: Gọi hai hs lên bảng thực hiện.
GV: ghi đề bài 4 lên bảng
GV: gọi lần lượt hai hs lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét .
HS: Trả lời.
HS: Ghi đề và thực hiện cá nhân.
HS: Thực hiện
1 HS: lên bảng thực hiện
HS: Mỗi phần tử trong một tập hợp được liệt kê một lần.
HS: Mọi phần tử của tập hợp đó phải thuộc tập hợp đó
HS1:
A = { 22;23;24;. . . . . . . . ;32;33}
HS2:
A =
HS: Khoanh tròn. C={1,2}
HS: Nhận xét
HS: Lắng nghe- trả lời
HS:
- Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử.
- Tập hợp các số chẳn từ số chẳn a đến số chẳn b có (b – a ) : 2 + 1 phần tử.
- Tập hợp các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n có (n – m ) : 2 + 1 phần tử.
HS: Ghi đề bài
HS: Thực hiện và nhận xét.
HS1:
a/ L = { 77; 78; . . . ; 96}
HS2:
b) Tập hợp L có 96 – 77 +1 = 20 phần tử.
HS: ghi vở
1/ Tập hợp, số phần tử của một tập hợp và tập hợp con
Bài tập 1:
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 21 và nhỏ hơn 34 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông.
25A ; 34A; {31}A
Giải
A = { 22;23;24;. . . . . . . . ;32;33}
A =
Bài tập 2: Cho tập hợp A = {1, 2, a, b, c}. Trong các tập hợp sau tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp A.
B = { 1,2,3,c} ; C = {1,2}
D = {2,d,c} ; H = { þ}
Giải
Chọn C = {1,2}
Bài tập 3:
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20.
b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 7 nhỏ hơn 8.
Giải
a)
Có 21 phần tử.
b) B = Ø
Bài tập 4:
Cho tập hợp L={xN/ 77 x 96}
a) Viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phần tử.
b) Tập hợp L có bao nhiêu phần tử?
Giải
a) L = { 77; 78; . . . ; 96}
b) Tập hợp L có 96 – 77 +1 = 20 phần tử.
Hoạt động 2: Luyện tập về áp dụng tính chất của phép cộng và phép nhân.(10 phút)
GV: Em hãy nêu tính chất của phép cộng và phép nhân.
GV: Nhận xét và chốt lại.
GV: ghi đề
Gv: gọi 4 HS lên bảng thực hiện
GV: hướng dẫn
- Câu a ta có thể nhóm số nào để thực hiện cho dễ
Cho học sinh thực hiện
- Câu c nhóm cặp số nào để nhân dễ?
- Câu d dùng tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng.
GV: Gọi 4 HS lên bảng làm
GV: Nhận xét và sữa chữa.
HS: Trả lời
HS: ghi đề
HS:168 với 132
HS: 25.4 và 5.2
HS: 5(46 +54)
HS: thực hiện
2/ Luyện tập về áp dụng tính chất của phép cộng và phép nhân.
Bài tập 5: Thực hiện phép tính
a. 168 + 79+132
= (68 + 132) +79
= 200 + 79 = 379
b. 15 + 49 + 51 + 85=
= ( 15 + 85) + ( 49 + 51)
= 100 + 100
= 200
c. 5 . 25 . 4 . 2 . 7
= (25.4) .(5.2) . 7
= 100 . 10 . 7 = 7000
d. 5.46 + 5.54
= 5(46 +54)
= 5 . 100 = 500
4/ Củng cố: GV phát đề cho HS kiểm tra 15 phút)
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
-Về nhà xem lại các phần đã ôn và xem tiếp phần lũy thừa, nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Tiết tới ôn tập tiếp.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Gv:Hs
Tuần:6 Ngày soạn: 10/09/2017
Tiết: 17
ÔN TẬP (T2)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức đã học về các phép tính, lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, thứ tự thực hiện các phép tính
- Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính nhanh, tính đúng, tính chính xác
II. Chuẩn bị:
- Thầy: thước,
- Trò: Xem bài trước ở nhà.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (0 phút)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Luyện tập về áp dụng tính chất của phép cộng và phép nhân. (10 phút)
GV: ghi đề bài lên bảng
GV: Em hãy nêu tính chất của phép cộng và phép nhân.
GV: Nhận xét và chốt lại.
GV: Cho 4 học sinh thực hiện
GV: nhận xét – bài làm của HS
GV: Ghi đề bài lên bảng và hướng dẫn HS làm
GV: gọi HS tìm thừa số chưa biết ? Số bị trừ? Số trừ?
GV: Cho 4 học sinh thực hiện
GV: cho nhận xét
HS: Trả lời
a. x - 3 = 13
x = 13 + 3
x = 16
b. x + 15 = 60
x = 60 - 15
x = 45
c 115 + x = 150
x = 150 – 115
x = 35
d. 35 . (x – 20) = 70
x – 20 = 70 : 35
x – 20 = 2
x = 2 + 20
x = 22
HS: nhận xét – ghi vở
2/ Luyện tập về áp dụng tính chất của phép cộng và phép nhân.
Bài tập 1: Tìm x biết
a. x - 3 = 13
x = 13 + 3
x = 16
b. x + 15 = 60
x = 60 - 15
x = 45
c 115 + x = 150
x = 150 – 115
x = 35
d. 35 . (x – 20) = 70
x – 20 = 70 : 35
x – 20 = 2
x = 2 + 20
x = 22
Hoạt động 2: Luyện tập về nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. (10 phút)
GV: Gọi 2 HS lên bảng ghi công thức
- Viết công thức lũy thừa với số mũ tự nhiên.
- Viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
GV: ghi đề bài tập 2
GV: Gọi hai hs lên bảng thực hiện
GV: gọi nhận xét – sửa chữa
GV: Ghi đề bài 3
GV: yêu cầu HS nêu cách làm.
GV: hướng dẫn áp dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số để làm.
GV: gọi HS thực hiện
GV: ghi đề
GV: gọi HS nêu cách so sánh
HS: ghi vào vở
HS: ghi đề
HS: Hai hs lên bảng thực hiện.
HS: trả lời
áp dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số để làm.
HS1: 74 : 74 = 74-4 = 70 = 1
HS2: 23 . 22 = 22+3 = 25 = 32
HS: ghi đề
HS: áp dụng quy tắc
HS: thực hiện
HS: ghi vào vở
HS: để so sánh trước tiên ta tính giá trị từng lũy thừa rồi so sánh
3/ Nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số.
an = a . a . a....a
n thừa số
Bài tập 2: Tính giá trị các lũy thừa sau: 32, 52, 73, 83 , 93, 45
Giải
Bài tập 3:
Tính giá trị của các lũy thừa sau:
74 : 74 = 74-4 = 70 = 1
23 . 22 = 22+3 = 25 = 32
Bài tập 4: So sánh 34 và 43
34 = 81; 43 = 64
Vì 81 > 64 nên 34 > 43
Hoạt động 3: Luyện tập về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức. (20 phút)
GV: Em hãy nêu thứ tự thực hiện phép tínhn trong biểu thức.
GV nêu lại cách thực hiện phép tínhn trong biểu thức.
( ), [ ] , { }
Gv: Cho HS làm bài 5 Ta thực hiện các phép tính nào trước?
Gv: Cho HS thực hiện bài
Gv: Nhận xét và sữa chữa
HS: trả lời.
HS: ( ), [ ] , { }
HS: nhận xét
HS: thực hiện theo yêu cầu của GV.
a. 20 – {35 – [ 100 : ( 7 . 8 – 51)]}
= 20 – {35 – [ 100 : ( 56 – 51) ]}
= 20 – {35 – [ 100 : 5]}
= 20 – { 35 - 20}
= 20 – 15
=15
b. 150 : { 25 . [ 12 – ( 20 : 5 + 6)]}
= 150 : { 25 . [ 12 – ( 4 + 6)]}
= 150 : { 25 . [ 12 – 10]}
= 150 : { 25 . 2}
= 150 : 50 = 3
c. 250 : { 110 – [ 50 + ( 75 – 5.8) ]}
= 250 : { 110 – [ 50 + ( 75 – 40)]}
= 250 : { 110 – [ 50 + 35 ]}
= 250 : { 110 – 85}
= 250 : 25 = 10
4/ Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức.
Bài tập 5 : Thực hiện các phép tính sau
a. 20 – {35 – [ 100 : ( 7 . 8 – 51)]}
= 20 – {35 – [ 100 : ( 56 – 51) ]}
= 20 – {35 – [ 100 : 5]}
= 20 – { 35 - 20}
= 20 – 15
=15
b. 150 : { 25 . [ 12 – ( 20 : 5 + 6)]}
= 150 : { 25 . [ 12 – ( 4 + 6)]}
= 150 : { 25 . [ 12 – 10]}
= 150 : { 25 . 2}
= 150 : 50 = 3
c. 250 : { 110 – [ 50 + ( 75 – 5.8) ]}
= 250 : { 110 – [ 50 + ( 75 – 40)]}
= 250 : { 110 – [ 50 + 35 ]}
= 250 : { 110 – 85}
= 250 : 25 = 10
4/ Củng cố: (2 phút)
- lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, thứ tự thực hiện phép tính
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Về nhà xem lại tất cả các phần lí thuyết và bài tập đã ôn ở 2 tiết
- Tiết tới kiểm tra.
IV/ Rút kinh nghiệm:
GVHS..
Trình ký Tuần 5
Tuần:6 Ngày soạn: 10/09/2017
Tiết : 6
§ 5. TIA
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết khái niệm về tia. Biết khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
- Kỹ năng: Biết vẽ một tia. Biết phân loại hai tia chung gốc .
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
- Trò: Xem và chuẩn bị trước bài mới ở nhà.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (0 phút)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 : (13 phút). Hình thành khái niệm tia .
GV: Yêu cầu hs xem hình 26 và trả lời câu hỏi.
- Thế nào là là một tia gốc O?
GV: Nhận xét và giới thiệu k/n tia.
GV: hướng dẫn HS tìm hiểu hình 26, để dẫn dắt hình thành khái niệm về tia.
GV: Giới thiệu k/n tia
GV: cho 2 HS đọc lại
GV: Củng cố với hình tương tự
( đường thẳng xx’ và
B xx’, suy ra hai tia).
GV: Hướng dẫn cách vẽ, đọc và giới hạng của tia.
HS: ‘Đọc’ hình 26 sgk và trả lời câu hỏi .
- Thế nào là là một tia gốc O?
HS: Nhắc lại khái niệm.
HS: Tia Bx và Bx’
HS: Lắng nghe.
HS : ‘Đọc’ H.27 sgk . Vẽ tia Oz và trình bày cách vẽ.
1/ Tia :
- Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn được gọi là nửa đường thẳng gốc O).
.
x O y
- Tia Ax không bị giới hạn về phía x.
A .
x
Hoạt động 2: Hai tia đối nhau(10 phút)
GV:Hướng dẫn trả lời câu hỏi : hai tia đối nhau phải có những điều kiện gì?
GV : củng cố qua ?1.
GV: gọi HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Nhấn mạnh.
hai tia đối nhau phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện:
- Chung gốc.
- Cùng tạo thành một đường thẳng.
Hs : Đọc định nghĩa và phần nhận xét sgk.
Hs: Làm ?1
a) Ax và By không phải là hai tia đối nhau.
b) Ax và Ay; Bx và By.
Hs: Đọc Chú ý.
2/ Hai tia đối nhau:
- Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.
* Nhận xét : sgk.
?1.
a) Ax và By không phải là hai tia đối nhau.
b) Ax và Ay; Bx và By.
* Chú ý :
Hai tia đối nhau phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện:
- Chung gốc.
- Cùng tạo thành một đường thẳng.
Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau (12 phút)
GV: Giới thiệu cách gọi tên khác của tia AB trùng với tia Ax, và giới thiệu định nghĩa hai tia trùng nhau và hai tia phân biệt .
GV: Vẽ các cặp tia phân biêt.
o
x
y
. .
x
A
B
y
Gv : Có thể dùng bảng phụ minh họa ?2.
Hs : Đọc các kiến thức sgk và trả lời câu hỏi :
Thế nào là hai tia trùng nhau?.
HS: Làm ?2
3/ Hai tia trùng nhau :
- Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm đều là điểm chung .
- Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt
. .
A B x
Vd:
- Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau.
?2
4/ Củng cố: (7 phút)
- Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy ( có 3 trường hợp hình vẽ).
- Nhận biết trường hợp hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau .
- Làm bài tập 22(sgk: tr 112 – 113 ) nhận biết khái niêm về tia, tia trùng nhau, tia đối nhau.
- Làm bài tập 23 (sgk : tr 113) : nhận biết tia, tia trùng nhau, tia đối nhau.
- Làm bài tập 25 (sgk : tr 113): Vẽ tia
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: ( 2 phút)
- Học lý thuyết như phần ghi tập .
- Làm bài tập 24 (sgk : tr 113).
- Chuẩn bị bài tập luyện tập sgk .
- Làm bài tập 25 (sgk : tr 113): Vẽ tia
IV. Rút kinh nghiệm:
GvHS......................................................................................................................................
Duyệt tuần 6
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_tuan_6_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_ngo.doc

