Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

          - Kiến thức:  Biết công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số ( với số mũ tự nhiên)

           - Kỹ năng:  Thực hiện được phép chia các lũy thừa cùng cơ số.

           - Thái độ:  Rèn tính cẩn thận. chính xác. 

II. Chuẩn bị:

           - Thầy: Thước 

           - Trò: Xem trước bài học, bảng nhóm (nếu có).

III. Các bước lên lớp:

           1. Ổn định lớp:  (1 phút)

           2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)

            HS1: ghi công thức lũy thừa với số mũ tự nhiên. Viết gọn tích sau bằng cách dùng lũy thừa: 6.6.6.6.6.6

           HS2: Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa: 92 . 9 ; 47 . 43 

doc 9 trang Khánh Hội 29/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 5	 Ngày soạn: 02 / 9/2017
Tiết: 13 	
 §8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức: Biết công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số ( với số mũ tự nhiên)
	- Kỹ năng: Thực hiện được phép chia các lũy thừa cùng cơ số.
	- Thái độ: Rèn tính cẩn thận. chính xác. 
II. Chuẩn bị:
	- Thầy: Thước 
	- Trò: Xem trước bài học, bảng nhóm (nếu có).
III. Các bước lên lớp:
 	1. Ổn định lớp: (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
	 HS1: ghi công thức lũy thừa với số mũ tự nhiên. Viết gọn tích sau bằng cách dùng lũy thừa: 6.6.6.6.6.6
	HS2: Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa: 92 . 9 ; 47 . 43 
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3 phút)
 GV: yêu cầu HS thực hiện phép chia: 10:2 =?
? Vậy 
 a10 : a2 =? 
 HS: suy nghĩ – trả lời 10:2 = 5
HS: suy nghĩ có thể trả lời sai hoặc không trả lời được.
Hoạt động 2: Ví dụ ( 6 phút)
GV: Nhắc lại kiến thức cũ:
 a. b = c (a, b 0) => a = c : b; b = c : a
GV Ghi ? trên bảng phụ và gọi HS lên bảng điền số vào ?
 Gv Cho HS thảo luận (3p) tự tìm ra phép chia
GV hướng dẫn
Hãy suy ra: 57: 53 = ? ; 57 : 54 = ?
Suy ra: a9 : a5 =? ; a9 : a4 = ?
Đề bài: a/ 53. 54 = 57.
b/ a4 . a5 = a9 
GV Viết a9: a4 = a5 (=a9-4) ; a9 : a5 = a4 (=a9-5)
- Em hãy nhận xét cơ số của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 với cơ số của thương vừa tìm được?
- Hãy so sánh số mũ của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 
- Phép chia được thực hiện khi nào?
 HS: lắng nghe – trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
HS: 53 . 54 = 57 => 57 : 53 = 54 ; 
57 : 54 = 53 
HS: dựa vào ?1 làm
- Có cùng cơ số là a.
- Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia.
 Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia.
- Khi số chia khác 0.
 1/ Ví dụ:
Từ kết quả a4 . a5 = a9 suy ra:
 a9 : a4 = a5 ( = a9-4 )
 a9 : a5 = a4 ( = a9-5 )
Hoạt động 3: Tổng quát (9 phút)
GV: từ ví dụ trên em hãy dự đoán am : an =? (m n, a 0) 
GV: vậy a10 : a2 = ?
GV: cho HS ghi phần tổng quát
Vậy am: am = ? (a0)
 Ta có: am: am = am-m = a0 = 1 ; (a0)
GV Dẫn đến qui ước a0 = 1 
GV: cho HS ghi a0 =1
GV: chỉ vào công thức và nhấn mạnh:
 + Giữ nguyên cơ số
 + Trừ các số mũ
=> chú ý 
GV: cho HS làm ?2
GV: gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
HS: am : an =am-n 
HS: a10 : a2 =a10-2=a8 
HS: ghi vào vở
HS: lắng nghe – đọc lại
3 HS: lên bảng thực hiện
HS1: a. 712 : 74 = 712 – 4 = 7 8
 HS2: b. x6 : x3 = x6 – 3 = x3 ( x 0)
 HS 3: c. a4 : a4 = a4 – 4 = a0 = 1 ( a 0)
2/ Tổng quát: 
am : an =am-n ( mn, a0)
Ta quy ước: a0 = 1 (a0)
* Chú ý: ( học sgk)
 Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số ( khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
?2 a. 712 : 74 = 712 – 4 = 7 8
 b. x6 : x3 = x6 – 3 = x3 ( x 0)
 c. a4 : a4 = a4 – 4 = a0 = 1 ( a 0)
Hoạt động 4: Chú ý ( 8 phút)
GV: trình bày như sgk và hướng dẫn HS cách làm số 274 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
GV: cho HS làm ?3 
 + Các nhóm của tổ 1, 2 làm ý a
 + Các nhóm của tổ 3, 4 làm ý b
HS: lắng nghe
 ghi vào vở
HS: thảo luận nhóm 
Đại diện nhóm lên trình bày
3. Chú ý : 
 Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
VD: 274 = 2 . 100 + 7 . 10 + 4 
 = 2 .102+7.101+4 .100
?3. 
a. 538 = 5 . 100 + 3 . 10 + 8
 = 5 . 102 + 3 . 10 1 +8 . 100 b.= a.103+b.102+c.101+ d.100
Hoạt động 5: Bài tập (7 phút)
GV: y/c HS áp dụng 
am : an =am-n ( mn, a0)
GV: cho HS làm bài 67/30( Sgk)
GV: nhận xét – chính xác
GV: cho HS làm bài 68 theo hai cách như sgk
Hướng dẫn HS về nhà làm tiếp b,c
HS: 3 em lên bảng làm
HS1: a. 38 : 34= 38-4 =34
HS2: b. 108 : 102 = 108-2 =106 
HS: c. a6 : a = a6-1 = a5 
HS: ghi vở
HS: làm theo hai cách như sgk hướng dẫn
BÀI TẬP
Bài 67/Sgk-30:
a. 38 : 34= 38-4 =34
b. 108 : 102 = 108-2 =106 
c. a6 : a = a6-1 = a5 
Bài 68/sgk-30:
a/ c1 210 : 28 = 1024 : 256 = 4
 c2 210 : 28 = 210-8 = 22 = 4
	4/ Củng cố: (2 phút)
 	 Nhắc lại quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
 	-Về nhà học thuộc bài.
	- Làm bài tập còn lại 
	-Xem trước bài 9 tiết sau học.
IV/ Rút kinh nghiệm: 
GVHSTuần:5 	 Ngày soạn: 02/09/2017
Tiết: 14 	
§9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH.
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Biết thực hiện đúng thứ tự các phép tính, biết đưa vào hoặc bỏ dấu ngoặc trong các tính toán.
	- Kỹ năng: Biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính để tính đúng giá trị của biểu thức.
	- Thái độ: Rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
	- Thầy: Thước
	- Trò: Xem bài trước ở nhà, bảng nhóm, thước.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1 p)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
	 HS1. Phát biểu quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
 Tính a/ 2 8 : 24 = ? 	b/ 5 8 : 58 = ? 	c/ 7 6 : 7 = ?
 HS2 : Viết các số sau dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 : 2159 ; 5066 
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức (5 p)
GV: Viết các dãy tính 5+3+2, 16:4.2, 42 và giới thiệu đó là các biểu thức, đưa ra chú ý như sgk 
HS: lắng nghe và ghi vào vở
 1/ Nhắc lại về biểu thức: 
 5+3+2, 16: 4.2, 42 là các biểu thức
* Chú ý: 
a/ Mỗi số cũng được coi là một biểu thức.
b/ Trong biểu thức có thể có dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính (22 phút)
GV: một biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia ta thực hiện ntn?
GV: Nếu biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên lũy thừa ta thực hiện ntn?
GV: đưa ra VD 
GV: Đối với biểu thức có nhiều dấu ngoặc như: ngoặc tròn ( ); ngoặc vuông [ ]; ngoặc nhọn { } thì ta thực hiện ntn?
Gv: đưa ra VD
GV: cho HS làm ?1
*cho HS thảo luận (3p) sau đó gọi lên bảng trình bày.
*Gv:hướng dẫn HS thảo luận. Sau đó gọi 2HS lên bảng trình bày.
-Gọi nhận xét – sửa 
- Thực hiện tương tự. GV: cho HS làm tiếp ?2
GV: y/c HS nói cách làm ?2
Nhận xét – sửa chữa – cho điểm.
HS: ta làm từ trái sang phải
HS: ta làm nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân, chia, cuối cùng đến cộng trừ
HS: ghi VD
HS: ta làm từ trong ra ngoài hay làm ngoặc tròn, đến ngoặc vuông sau cùng là ngoặc nhọn
HS: ghi VD
HS: lên bảng làm
?1 a. 62 : 4 . 3 + 2 . 52
 = 36 : 4 .3 + 2 . 25
 = 9 . 3 + 50 
 = 27 + 50 = 77
b. 2 . (5 . 42 – 18)
 = 2 . (5 . 16 – 18)
 = 2 . ( 80 – 18) 
 = 2 . 62 = 124
HS1: ý a tìm số bị chia trước, rồi tìm số bị trừ sau cùng tìm thừa số chưa biết
HS2: ý b tính lũy thừa trước, tìm số hạng chưa biết, tìm thừa số chưa biết.
HS: làm theo yêu cầu của GV.
 2/ Thứ tự thực hiện các phép tính. 
a/ Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: (sgk)
 Lũy thừanhân và chiacộng và trừ
VD: 4.52-12:3=4.25-4=100-4=96
b/ Đối với biểu thức có dấu ngoặc: (sgk)
 ( ) [ ] { }
VD100 :{2 .[52 – (35 – 8)]}
 = 100 :{2 .[52 – 27]}
 = 100 :{2 . 25}
 = 100 : 50 = 2
?1 a. 62 : 4 . 3 + 2 . 52
 = 36 : 4 .3 + 2 . 25
 = 9 . 3 + 50 
 = 27 + 50 = 77
b. 2 . (5 . 42 – 18)
 = 2 . (5 . 16 – 18)
 = 2 . ( 80 – 18) 
 = 2 . 62 = 124
?2 a/ (6x – 39) : 3 = 201
 6x – 39 = 201 . 3 
 6x – 39 = 603
 6x = 603 + 39
 6x = 642
 x = 642 : 6
 x = 107 
b. 23 + 3x = 56 : 53
 23 + 3x = 53
 23 + 3x = 125
 3x = 125 – 23
 3x = 102
 x = 102 : 3
 x = 34
4/ Củng cố: (10 phút)
 	 	- Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính.
	- Bài 73/sgk-32:
	- Bài 74/sgk-32:
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
	- Về nhà xem lại bài vừa học và học thuộc
	- Về làm các bài tập còn lại.
	- Về chuẩn bị trước phần luyện tập tiết tới sửa
IV/ Rút kinh nghiệm: 
GVHSTuần: 5	 Ngày soạn:02/09/2017
Tiết: 15 	
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố lại quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
- Kỹ năng: Vận dụng quy tắc thực hiện các phép tính, vận dụng phối hợp các phép tính để làm toán. 
- Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, linh hoạt.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước, mô hình máy tính.
- Trò: Xem bài trước ở nhà, dụng cụ học tập, máy tính bỏ túi.
III.Các bước lên lớp: 
	1. Ổn định lớp: (1 Phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
 	HS1: Đối với biểu thức không có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính ntn?
	HS2: Đối với biểu thức có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính ntn?
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Thực hiện các phép tính theo thứ tự đã quy định ( 20 phút)
GV: cho HS làm bài 77
GV:- gọi HS nêu cách giải câu a.
- hướng dẫn HS cách làm bài tập này
GV: ta thực hiện phép tính nào trước? và thực hiện như thế nào?
GV: gọi 2 em lên bảng
GV: nhận xét – cho HS ghi vở
GV: cho HS làm bài 78
GV: đối với bài toán này ta làm ntn?
GV: - gọi 1HS lên bảng giải
 hướng dẫn HS giải sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày lại
GV: gọi HS đọc kĩ đề bài 79 
GV: kết quả giá phong bì em dựa vào đâu?
HS: dùng t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện 
HS: ta thực hiện từ trong ra ngoài 
2HS: lên bảng thực hiện
HS: làm trong ngoặc trước nhân chia => cộng trừ
HS: trình bày
HS: đọc đề nhiều lần 
HS: quan sát bài 78 và điền vào phần còn trống bài 79 
HS: dựa vào kết quả bài 78
Bài 77/sgk-32:
a. 27 .75 +25 . 27 - 150
 = 27 . (75 + 25) – 150
 = 27 . 100 – 150
 = 2700 – 150 = 250
b. 12 :{390 :[500 – (125 +35 .7)]}
 = 12 :{390 :[500 – (125 +245)]}
 = 12 :{390 :[500 – 370]}
 = 12 :{390 : 130}
 = 12 : 3 
 = 4
Bài 78/sgk-33:
 12000 –(1500.2+1800.3+1800.2:3)
= 12000 –( 3000 + 5400 + 3600 :3)
= 12000 – ( 8400 + 1200)
= 12000 – 9600 
= 2400
Bài 79/sgk-33:
Bút bi giá 1500 đồng
 Quyển vở giá 1800 đồng
 Số tiền gói phong bì là 2400 đồng
Hoạt động 2: Thực hiện các phép tính trên máy tính bỏ túi (13 phút)
 GV: hướng dẫn HS sử dụng máy tính
 + Để thêm số ở nội dung bộ nhớ M+
 + Để bớt số ở nội dung bộ nhớ M-
 + Để gọi lại nội dung bộ nhớ MR hay RM hay R-CM ( đối với máy fx 500MS RCLM+)
GV: gọi 3 em đứng lên dùng máy tính bài 81
HS: lắng nghe 
 Quan sát cách thực hiện của GV
3HS: lên bảng thực hiện
Bài 81/sgk-33:
a. (274 +318) .6 = 592.6 
 = 3552
b. 34.29+14.35 = 986+490
 =1476
c. 49.62–32.51 =3038-1632
 =1406
4/ Củng cố: (2 phút)
	- Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Về xem lại các dạng bài đã sửa.
- Làm các bài tập còn lại
- Xem lại tất cả lí thuyết đã học đã học ở các bài trước tiết tới ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
IV/ Rút kinh nghiệm: 
GVHS:..
 Trình ký tuần 5
Tuần:	5	 Ngày soạn: 02/09/2017 
Tiết :5
§4. THỰC HÀNH: Trồng cây thẳng hàng. ( T2 )
I. Mục tiêu: 
 - Kiến thức: Hiểu được cách làm ba điểm thẳng hàng.
 - Kỹ năng: Biết sử dụng, dụng cụ thực hành để trồng cây sao cho thẳng hàng.
 - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt.nhanh nhẹn.
II. Chuẩn bị: 
 - Thầy: 6 cọc tiêu có sơn màu trắng đỏ
 - Trò: đồ dùng học tập ( 1 sợi dây dọi)
III. Các bước lên lớp: 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (0 phút)
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Thực hành (30 phút)
GV: cho HS làm thực hành theo nhóm.
GV: mỗi lần cho 2 nhóm lên tiến hành theo các bước đã hường dẫn trong sgk
GV: theo dõi và hướng dẫn (nếu cần)
GV: Hướng dẫn cho HS làm thực hành theo nhóm.
GV: mỗi lần cho 2 nhóm lên tiến hành theo các bước đã hường dẫn trong sgk
HS: thực hiện
HS: 2 nhóm lên thực hiện, các em còn lại ngồi trật tự
 MẪU BÁO CÁO.
1/ Nhóm: . . .
2/ Tên thành viên của nhóm:
 1. 
 2. 
3/ Mất trật tự, chưa nghiên túc trong thực hành:
. . . . . 
. . . . .
4/ Các bước thực hành.
5/ Tự xếp loại của nhóm: . . .
6/ GVBM xếp loại: . . . 
Hoạt động 2: kết quả (5 phút)
GV: kiểm tra kết quả các nhóm và cho điểm.
HS: làm xong báo cáo GV để kiểm tra
4/ Củng cố: (7 phút)
 	 GV: tập trung các nhóm lại, nhận xét tinh thần, thái độ trong khi thực hành còn những sai sót tồn taị.
	 GV: cho HS đi vệ sinh chân tay, dẹp dụng cụ thực hành.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: ( 2 phút)
 	- Về nhà xem lại cách làm 
	- Xem trước bài 5 tiết sau học
IV. Rút kinh nghiệm:
GVHS..
Trình kí tuần 5

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_tuan_5_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_ngo.doc