Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Đinh Thị Hoa Hải
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép trừ và phép chia
- Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học của phép trừ và phép chia để làm bài tập.
- Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm của số trong bài toán, từ đó để tính toán cẩn thận, hợp lí.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước, bảng phụ, máy tính.
- Trò: Xem trước bài học, bảng nhóm (nếu có), máy tính.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (0 phút)
3. Nội dung bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Đinh Thị Hoa Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Đinh Thị Hoa Hải
Tuần: 4 Ngày soạn: 22/08/2017 Tiết: 10 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép trừ và phép chia - Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học của phép trừ và phép chia để làm bài tập. - Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm của số trong bài toán, từ đó để tính toán cẩn thận, hợp lí. II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước, bảng phụ, máy tính. - Trò: Xem trước bài học, bảng nhóm (nếu có), máy tính. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (0 phút) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: áp dụng các t/c của phép tính để tính nhanh. (30 phút) GV: Gọi HS đọc đề bài 48 GV: Cho HS quan sát VD rồi gọi HS lên bảng làm tương tự GV: gọi 2 em lên bảng GV: hướng dẫn HS làm GV: chính xác hóa GV: Cho HS quan sát VD mẫu trong Sgk GV: Gọi HS lên bảng thực hiện GV: hướng dẫn HS làm GV: chính xác hóa GV: gọi HS đọc đề bài 52 GV: hướng dẫn -Nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp GV: gọi 2 em lên bảng -Nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp GV: gọi HS lên bảng -Áp dụng t/c (a+b):c =a:c+b:c GV: gọi HS lên bảng giải GV: nhận xét: HS: đọc to HS: quan sát VD Làm bài HS: mỗi em 1 ý a. 35 + 98 = ( 35 – 2) + ( 98 + 2) = 33 + 100 = 133 b. 46 + 29 = ( 46 + 4) + (29 – 4) = 50 + 25 = 75 HS: quan sát VD mấu trong sgk HS: lên bảng giải a. 321 – 96 = = (321+ 4) – (96 + 4) = 325 – 100 = 225 b. 1354 – 997 = = (1354+3) – (997+3) = 1357 – 1000 = 357 HS: đọc đề HS: lắng nghe HS: thực hiện HS: lắng nghe HS: làm bài HS: lắng nghe HS: mỗi em 1 ý Dạng 1: Áp dụng các t/c của phép tính để tính nhanh. Bài 48/sgk-24: Tính nhanh nhẩm a. 35 + 98 = ( 35 – 2) + ( 98 + 2) = 33 + 100 = 133 b. 46 + 29 = ( 46 + 4) + (29 – 4) = 50 + 25 = 75 Bài 49/sgk-24: a. 321 – 96 = = (321+ 4) – (96 + 4) = 325 – 100 = 225 b. 1354 – 997 = = (1354+3) – (997+3) = 1357 – 1000 = 357 Bài 52/sgk-25: a. 14 . 50 = ( 14 : 2 ) . (50 . 2) = 7 . 100 = 700 16 . 25 = ( 16 : 4) . (25 . 4) = 4 . 100 = 400 b. 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 4) = 4200 : 100 = 42 1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4) = 5600 : 100 = 56 c. 132 : 12 = ( 120 + 12 ) :12 =120 : 12 + 12 :12 = 10 + 1 = 11 96 : 8 = ( 80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 :8 = 10 + 2 = 12 Hoạt động 2: Sử dụng máy tính (10 phút) GV: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính tổng hoặc tích GV: hướng dẫn sử dụng thêm phím: -, : GV: cho HS làm bài 50, 55 bằng máy tính bỏ túi HS: quan sát hướng dẫn của GV HS: dùng máy tính bỏ túi để tính. Dạng 2: Thực hành phép trừ, phép chia. Bài 50/sgk-24: 425-257=168 91-56=35 82-56=26 73-56=17 652-46-46-46=514 Bài 55/sgk-25: Vận tốc của ô tô là: 288:6=48 Chiều dài miếng đất HCN là: 1530:34=45 4/ Củng cố: (2 phút) Nhắc lại phép trừ và phép chia, cách tính nhẩm nhanh và chính xác 5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Về nhà xem lại bài đã sửa và đọc phần có thể em chưa biết - Làm bài tập còn lại - Xem trước bài 7 tiết sau học. IV/ Rút kinh nghiệm: GVHS Tuần:4 Ngày soạn: 22/08/2017 Tiết: 11 §7. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ. (T1) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số, số mũ. - Ký năng: Biết dùng lũy thừa để viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau. Thực hiện được các phép nhân các lũy thừa cùng cơ số (với số mũ tự nhiên) - Thái độ: HS thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước, bảng phụ - Trò: Xem bài trước ở nhà, bảng nhóm, thước. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút)Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (0 phút) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: đặt vấn đề ( 3 phút) GV: Đặt câu hỏi a+a+a+a=4a còn a.a.a.a=? GV: trả lời câu hỏi đặt ra a.a.a.a=a4 => là một lũy thừa HS: có thể trả lời sai hoặc không trả lời được Hoạt động 2: lũy thừa với số mũ tự nhiên ( 22 phút) GV: giới thiệu lũy thừa, số mũ, cơ số. GV: giới thiệu cách đọc a4 là a lũy thừa bốn hoặc a mũ bốn. GV: tương tự như câu hỏi đặt ra. Vậy an =?(n N*) GV: đưa ra định nghĩa GV: giới thiệu phép nâng lên lũy thừa: phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa. GV: cho HS làm ?1 (đưa ra bảng phụ ghi sẵn đề) GV: Hướng dẫn cho HS làm ?1 (đưa ra bảng phụ ghi sẵn đề) GV: lưu ý HS trong một lũy thừa + Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau. + Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau. GV: giới thiệu cho HS biết bình phương và lập phương HS: ghi vào vở HS: lắng nghe HS: an = a.a.aa HS: phát biểu HS: lắng nghe và ghi vở HS: điền vào bảng HS: lắng nghe HS: lắng nghe và ghi vào vở 1/ Lũy thừa với số mũ tự nhiên: an số mũ Cơ số Lũy thừa *Định nghĩa: (sgk-26) Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. an = a .a . . . a (n0) n thừa số ?1/ Điền vào chỗ trống cho đúng: LŨY THỪA Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa 72 7 2 49 23 2 3 8 34 3 4 81 *Chú ý: a2 là a bình phương a3 là a lập phương Hoạt động 3:Bài tập.(15 p) GV: gọi HS đọc đề Bài 56 và gọi HS lên bảng làm GV: Gọi HS Nêu đâu là cơ số và đâu là số mũ của lũy thừa. GV:cho HS làm bài 62 vào giấy nháp GV: Cho 2 học sinh lên thực hiện GV: Tổng quát 10n = 1 và bao nhiêu số 0 ? => 1000 = ? 1000000 = ? HS: đọc to đề và lên bảng giải HS: dựa vào từng bài nói cơ số và số mũ. HS: quan sát - lên bảng giải HS: thực hiện, nhận xét, bổ sung HS: lắng nghe và trả lời: n số 0 BÀI TẬP Bài 56/sgk-72: 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 56 6 . 6 . 6 . 3 . 2 = 6 . 6 . 6 .6 = 64 c. 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32 d. 100 . 10 . 10 . 10 = 102 . 103 = 105 Bài 62/sgk-28: a/ 102 = 10 . 10 = 100 103 = 1000; 104 = 10000 105 = 100000; 105 = 100000 106 = 1000000 b/ 1000 = 103 ; 1000000 = 106 1 tỉ = 109 10 . . . . . .0 = 1012 12 số 0 4/ Củng cố: (2 phút) - Nhắc lại : + Lũy thừa với số mũ tự nhiên. + Nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Về nhà xem lại bài vừa học và học thuộc - Về chuẩn bị trước phần bài tập - Tiết tới học tiếp bài 7 IV/ Rút kinh nghiệm: GVHS Tuần: 4 Ngày soạn:22/08/2017 Tiết: 12 §7. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ (T2 ) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - Kỹ năng: Vận dụng được phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước, bảng phụ. - Trò: Xem bài trước ở nhà, dụng cụ học tập. III.Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS: Phát biểu định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên. Tính 4.4.4.4 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số ( 15 phút) GV: gọi HS viết tích của hai lũy thừa cùng cơ số thành 1 lũy thừa: 23 . 22 =?; a2 . a4 =? GV: 23 . 22 =25 = 23+2 a2 . a4 = a6 =a2+4 Vậy am . an =? GV: đưa ra phần tổng quát GV: nhấn mạnh: + giữ nguyên cơ số + cộng các số mũ GV: cho HS làm ?2 GV: hướng dẫn làm ?2 HS: lắng nghe HS: am . an = am+n HS: ghi vào vở HS: lắng nghe HS: lên bảng áp dụng công thức 2/ Nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 23 . 22 = (2 . 2 .2) . (2 . 2) = 25 a2 . a4 = (a . a) . (a . a . a . a) = a6 *Tổng quát: am . an = am+n *Chú ý: (sgk) Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. ?2 Hoạt động 2:Nhân hai lũy thừa cùng cơ số . (20 phút) GV: cho HS làm bài 60 GV: Muốn nhân hia lũy thừa cùng cơ số ta làm ntn? GV: gọi 3 em lên bảng giải a/ 33 .34 = 33+4 =37 b/ 52 .57 = 52+7 =59 c/ 75 .7 = 75+1 =76 GV: treo bảng phụ ghi sẵn bài 63 GV: gọi 1 em lên bảng điền GV: gọi HS nhận xét và sửa đúng đối với những trường hợp sai GV: cho HS làm bài 64 GV:gọi HS lên bảng làm GV: hướng dẫn làm bài 64. GV: chốt lại và nhận xét. HS: đọc to HS: ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ HS: mỗi em 1 ý HS: kẻ vào vở HS: a/ 23 . 22 = 25 a/ 54 . 5 = 55 HS: lên bảng làm HS: mỗi em 1 ý a. 22 . 23 . 24 = 22+3+4 = 29 b. 102 . 10 3 . 105 = 102+3+5 = 1010| c. x . x5 = x1+5 =x6 d. a2 . a3 .a5 = a2+3+5 =a10 BÀI TẬP Bài 60/sgk-28: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: a/ 33 .34 = 33+4 =37 b/ 52 .57 = 52+7 =59 c/ 75 .7 = 75+1 =76 Bài 63/sgk-28: Câu Đúng Sai a/ 23 . 22 = 26 x b/ 23 . 22 = 25 x a/ 54 . 5 = 54 x Bài 64/sgk-29: a. 22 . 23 . 24 = 22+3+4 = 29 b. 102 . 10 3 . 105 = 102+3+5 = 1010| c. x . x5 = x1+5 =x6 d. a2 . a3 .a5 = a2+3+5 =a10 4/ Củng cố: (2 phút) - Nhắc lại: + Nhân hai lũy thừa cùng cơ số. + Các dạng bài đã sửa 5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Về xem lại lí thuyết và các dạng bài đã sửa. - Làm các bài tập còn lại - Xem trước bài 8 tiết tới học. IV/ Rút kinh nghiệm: GVHS Tuần:4 Ngày soạn: 22/08/2017 Tiết :4 §4. THỰC HÀNH: Trồng cây thẳng hàng. ( T1 ) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố lại kiến thức ba điểm thẳng hàng. Hiểu được cách làm ba điểm thẳng hàng. - Kỹ năng: Áp dụng vào thực tế để trồng cây sao cho thẳng hàng. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt.. II. Chuẩn bị: Thầy: 6 cọc tiêu có sơn màu trắng đỏ Trò: đồ dùng học tập ( 1 sợi dây dọi) III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS1 : Nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng? HS2 : Khi nào thì ba điểm thẳng hàng? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Nêu nhiệm vụ (2 phút) GV: nêu nhiệm vụ như sgk HS: ghi vào vở 1/ Nhiệm vụ: - Chôn các cọc hàng rào giữa hai cột mốc. - Đào hố trồng cây thẳng hàng. Hoạt động 2: dụng cụ (3 phút) GV: kiểm tra dụng cụ mà HS đem HS:mang dây dọi cho GV kiểm 2/ Chuẩn bị: - Cọc tiêu ( GV) - Dây dọi (HS) Hoạt động 3: Cách làm (10 phút) GV: Gọi HS đọc hướng dẫn cách làm SGK GV: hướng dẫn HS cách làm như sgk HS: lắng nghe - quan sát - ghi vào vở 3/ Hướng dẫn cách làm: Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng hàng với mặt đất tại hai điểm A và B. Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cắm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C. Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A (chỗ mình đứng che lấp hai cọc tiêu ở B vầ C. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hoạt động 4: Thực hành ( 20 phút) GV: Gọi đại diện 2 HS lên làm mẫu trước lớp. GV: mượn 1 em lên cùng làm mẫu cho HS quan sát GV: gọi đại diện các nhóm lên bảng để hướng dẫn. HS: quan sát HS: thực hiện 4/ Củng cố: (2 phút) Nhắc lại cách thực hành trồng cây thẳng hàng. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: ( 2 phút) - Về nhà xem lại cách làm - Nhớ mang dây dọi - Tuần sau xuống sân thực hành ngoài trời. IV. Rút kinh nghiệm: GVHS Duyệt tuần 4
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_tuan_4_nam_hoc_2017_2018_dinh_thi_hoa_hai.doc

