Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
- Kĩ năng: Có kĩ năng tìm một số biết giá trị phân số của số đó, biết sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác
II/ Chuẩn bị:
- Thầy: SGV, SGK, giáo án, thước .
- Trò: dụng cụ học tập.
III/ Các bước lên lớp:
1/ Ổn định lớp: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: không kiểm
3/ Nội dung bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 33 Ngày soạn: 4/4/2018 Tiết: 102 § 15.TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA SỐ ĐÓ I/ Mục tiêu: - Kiến thức: biết tìm một số biết giá trị một phân số của số đó - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. Biết vận dụng quy tắc để giải một bài toán thực tiễn. - Thái độ: Rèn tính cẩn thanjam chính xác. II/ Chuẩn bị: - Thầy: SGK, giaùo aùn, thöôùc . - Trò: duïng cuï hoïc taäp. III/ Các bước lên lớp: 1/ Ổn định lớp: (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước 3/ Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoaït ñoäng 1: Tìm hieåu ví duï ( 12 phút) GV: gọi HS đọc đề GV: dẫn dắt HS giải VD trên như sgk GV: như vậy để tìm một số biết của số đó bằng 27. ta đã lấy 27 chia cho GV: qua VD trên, hãy cho biết muốn tìm một số biết của số đó bằng a em làm ntn? HS: đọc to HS: lắng nghe HS: có thể phát biểu như sgk VÍ DUÏ Ta xeùt baøi toaùn sau : soá hoïc sinh cuûa lôùp 6A laø 27 baïn. Hoûi lôùp 6A coù bao nhieâu hoïc sinh ? Giải Neáu goïi soá hoïc sinh lôùp 6A laø x thì theo ñeà baøi, ta phaûi tìm x sao cho cuûa x baèng 27. Ta coù: x . = 27Suy ra x= 27: x = 27 . suy ra x = 45 Hoạt động 2: quy tắc (17 phút) Xoáy sâu GV: gọi HS đọc lại quy tắc GV: Xoáy sâu công thức của số đó bằng a, ta tính a : GV: Yeâu caàu HS laøm ?1 GV: cho HS làm tiếp ?2 GV: Phân tích để tìm 350 lít nước ứng với phân số nào? Trong bài, a là số nào? còn là phân số nào? Tìm bể này chứa được bao nhiêu lít nước? HS: Ñoïc quy tắc SGK HS : lắng nghe HS: làm ?1 a/ b/ HS: làm tiếp ?2 HS: a là 350 (lít) HS: 1-(dung tích bể) HS: 350: =1000 lít QUI TAÉC Muoán tìm moät soá bieát cuûa số đó baèng a, ta tính a : (m, n Î N* ). ?2: Giải Số phần đã sử dụng là: 1-(dung tích bể) Bể này chứa được là: 350: =1000 lít 4/ Củng cố: (10 phút) nhắc lại quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Làm Bài 126: a/ 10,8: b/ 3,5 Bài 128: 5kg 5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Học thuộc quy tắc. - Về làm bài 127, 129,130,131. - Mang máy tính bỏ túi tiết sau thực hành luyện tập IV/ Rút kinh nghiệm: ThầyTrò. Tuần: 33 Ngày soạn: 4/4/2018 Tiết: 103 LUYỆN TẬP (T1) I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của số đó - Kĩ năng: Có kĩ năng tìm một số biết giá trị phân số của số đó. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác II/ Chuẩn bị: - Thầy: SGK, giaùo aùn, thöôùc . - Trò: duïng cuï hoïc taäp. III/ Các bước lên lớp: 1/ Ổn định lớp: (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Phát biểu quy tắc tìm một số khi biết của số đó bằng a. Làm bài 131 3/ Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tìm số chưa biết trong một tổng, một hiệu ( 12 phút) GV: cho HS làm bài 132: GV: để tìm x, ta phải làm ntn? GV: gọi 2 em lên bảng làm HS: đổi hỗn số ra phân số , sau đó tìm bằng cách lấy tổng trừ đi số hạnh đã biết. rồI tìm x bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết. HS: lên bảng mỗi em một ý Bài 132/55: tìm x, biết a/ + = x = x = -2 b/ . x - .x = x = x = Hoạt động 2: Bài toán dẫn đến tìm một số biết giá trị một phân số của số đó ( 20 phút) GV: gọi HS đọc đề và y/c HS tóm tắc đề GV: lượng thịt bằng lượng cùi dừa có 0,8 kg thịt hay biết 0,8kg chính là lượng cùi dừa. GV: Vậy đi tìm lượng cùi dừa thuộc dạng toán nào? GV: nêu cách tính lượng cùi dừa? lượng đường? GV: cho HS làm bài 135 ( 12 phút) GV: gọi HS đọc đề và tóm tắc GV: 560 sản phẩm ứng với bao nhiêu phần kế hoạch? GV: Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch là bao nhiêu? GV: gọi 1 em lên bảng trình bày lại HS: đọc to Món “dừa kho thịt” lượng thịt bằng lượng cùi dừa, lượng đường = 5% lượng cùi dừa có 0,8kg thịt. Lượng cùi dừa=? Lượng đường=? HS: đó là bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của nó. HS: trả lời HS: đọc to Xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch, còn phảI làm 560 sản phẩm. Tính số sản phẩm theo kế hoạch? HS: kế hoạch HS: 560: HS: lên bảng làm Bài 133/55: giải Lượng cùi dừa cần để kho 0,8kg thịt là: 0,8: = 1,2kg Lượng đường cần dùng là: 1,2. 5%= Đáp số: cùi dừa: 1,2kg đường: 0,06kg Bài 135/56: Giải: 560 sản phẩm ứng với 1 - ( kế hoạch) số sản phẩm được giao theo kế hoạch là: 560: ( sản phẩm) Đáp số : 1260 sản phẩm 4/ Củng cố: (2 phút) Nhắc lại cách tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. Chốt lại các dạng bài đã sửa 5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Xem l¹i c¸c bµi tËp ®· sửa. - Làm bài 134, 136 - Xem lại lí thuyết bài 15 tiết tới luyện tập tiếp. IV/ Rút kinh nghiệm: GV:.. . HS: Tuần: 33 Ngày soạn: 4 /4/2018 Tiết: 104 LUYỆN TẬP (T2) I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. - Kĩ năng: Có kĩ năng tìm một số biết giá trị phân số của số đó, biết sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác II/ Chuẩn bị: - Thầy: SGV, SGK, giaùo aùn, thöôùc . - Trò: duïng cuï hoïc taäp. III/ Các bước lên lớp: 1/ Ổn định lớp: (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: không kiểm 3/ Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Sử dụng máy tính bỏ túi ( 10 phút) GV: cho HS làm Bài 134 GV: Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. GV: y/c HS dùng máy tính bỏ túi, kiểm tra lại các bài tập 128,129,131 HS: chú ý lắng nghe HS: bấm máy theo sự hướng dẫn của GV Bài 134/55: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI Hoạt động 2: Bài toán dẫn đến tìm một số biết giá trị một phân số của số đó ( 15 phút) GV: cho HS làm bài 136 GV: cho HS thảo luận nhóm nhỏ 2 em GV: gọi đại diện lên trình bày GV: cho HS ghi đề bài 129sbt GV: để biết quả dưa hấu nặng 4kg nặng bao nhiêu ta làm ntn? GV: gọi HS lên bảng trình bày HS: đọc đề to HS: thảo luận HS: trình bày HS: ghi đề HS: ta lấy 4: HS: trình bày lại cách giải Bài 136/56: Giải Ta có của viên gạch nặng kg Vậy viên gạch nặng là Đáp số: 3kg Bài 129/sbt-24: quả dưa hấu nặng 4kg. Hỏi quả dưa hấu nặng bao nhiêu kg? Giải quả dưa hấu nặng là: 4:= kg Đáp số: 6kg ( 6,75kg) Hoạt động 3: Bài tập Tìm số chưa biết trong một tổng, một hiệu ( 15 phút) GV: ra bài tập cho HS làm GV: gọi HS nêu cách làm GV: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn? GV: muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn? GV: muốn tìm số bị trừ ta làm ntn? GV: gọi HS lên bảng làm HS: ghi đề HS: a/ tìm số hạng chưa biết, rồi tìm thừa số chưa biết. b/ tìm số bị trừ, rồi tìm thừa số chưa biết. HS: ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết HS: lấy tích chia cho thừa số đã biết HS: lấy hiệu cộng với số trù HS: mỗi em 1 ý. Bài tập : tìm x, biết: a/ 1,25x+ x = x = b/ x = x = 4/ Củng cố: (2 phút) Nhắc lại cách tìm một số biết giá trị một phân số của nó 5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Xem l¹i c¸c bµi tËp ®· sửa. - Xem trước bài 16 tiết tới học. IV/ Rút kinh nghiệm: GV: HS: Trình kí tuần 33 Tuần: 33 Ngµy so¹n : 4/4/2018 Tiết: 28 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Môc tiªu : - Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về góc. - Kĩ năng: Sử dụng thành thao các dụng cụ đo vẽ góc, đường tròn, tam giác. - Thái độ: Bước đầu tập suy luận đơn giản. II. ChuÈn bÞ : - Thầy: thước, compa, máy chiếu - Trò: compa, thước đo độ III. C¸c bíc lªn líp: 1/ Ổn ®Þnh líp: ( 1 phút) 2/ KiÓm tra bµi cò: (7 phút) Tam giác ABC là gì? Vẽ tam giác ABC có BC=5cm, AB=3cm, AC=4cm Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC, ABC. Các góc đó thuộc loại góc nào? 3/ Nội dung bµi míi: (33 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Đọc hình để củng cố kiến thức (5 phút) GV: trình chiếu HS:trả lời H1:Hai nửa mp có chung bờ là hai nửa mp đối nhau H2: góc nhọn xOy, A là một điểm nằm bên trong góc. H3: góc vuông MIN H4: góc tù aPb H5: góc bẹt xOy có Ot là một tia phân giác H6: tia phân giác của góc H7: hai góc kề bù H8: hai góc phụ nhau H9: đường tròn tâm O, bán kính R H10: tam giác ABC Lí thuyết: 1/ Các hình: Bài 1: mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì? M . a . N (1) x . A O y (2) M . . I N (3) a P b (4) x O y (5) z y O x (6) v T A u (7) c b O a (8) (9) A B C (10) Hoạt động 2: Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ (10 phút) GV: trình chiếu GV: trình chiếu HS: quan sát và trả lời a/ .bờ chung ... hai nửa mặt phẳng đối nhau b/ 1800 c/ + = d/ Ot là tia phân giác của góc xOy. HS: quan sát và trả lời a/ sai b/ sai c/ đúng d/ sai e/ đúng g/ sai h/ sai k/ đúng 2/ Các tính chất: Bài 2:điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng: a/ Bất kì đường thẳng nào cũng là .bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau b/ Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt bằng 1800 c/ Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì + = d/ Nếu = = thì Ot là tia phân giác của góc xOy. Bài 3: Đúng hay sai? a/ Góc là hình tạo bởi hai tia chung cắt nhau. b/ Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông. c/ Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì = d/ Nếu = thì Oz là tia phân giác của góc xOy. e/ Góc vuông là góc có số đo bằng 900. g/ Hai góc kề nhau thì hai góc có một cạnh chung. h/ Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE,EF,FD. k/ Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách O một khoảng bằng bán kính. Hoạt động 3: luyện kĩ năng vẽ hình và tập suy luận (18 phút) GV: cho HS làm bài 4 GV: ghi đề và gọi HS lên bảng làm a/ vẽ hai góc phụ nhau b/ vẽ hai góc kề nhau c/ vẽ hai góc kề bù, vẽ góc 600 d/ vẽ góc 1350 , góc vuông GV: trình chiếu đề bài 5 lên GV: em hãy so sánh và , từ đó suy ra tia nào nằm giữa hai tia còn lại. GV: tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì suy ra được điều gì? GV: có tia Ot là tia phân giác của góc yOz. Vậy tính ntn? GV: gọi HS lên bảng trình bày Hs: đọc đề Lên bảng vẽ HS: quan sát và ghi đề HS: < Tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz HS: + = HS: HS: trình bày Bài tập: Bài 4: a/ b/ c/ d/ Bài 5: Trên nửa mặt phẳng bờ có chứa tai Ox, vẽ hai tia Oy,Oz sao cho =300 , =1100 a/ Trong ba tai Ox,Oy,Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b/ Tính góc yOz? c/ Vẽ Ot là tia phân giác của góc yOz. Tính góc zOt? Giải t z 1100 y 300 O x a/ Có =300 , =1100 < ( 300 < 1100 ) Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz b/ ta có: + = 300 + = 1100 = 1100 – 300 = 800 c/ Vì tia Ot là tia phân giác của nên Vậy = 400 4/ Cñng cè: (2 phút) Nhắc lại lí thuyết chương II 5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: ( 2 phút) - Häc «n l¹i ®Þnh nghÜa, c¸c tính chất của chương II - Xem lại các dạng bài đã sửa - TiÕt sau kiÓm tra 1 tiÕt. IV. Rót kinh nghiÖm: GV : ........................................................................................................................................... HS : ............................................................................................................................................. Trình kí tuần 33
File đính kèm:
giao_an_so_hoc_lop_6_tuan_33_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc

