Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Đinh Thị Hoa Hải
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép cộng và phép nhân, các tính chất của phép cộng và phép nhân.
- Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt các tính chất của phép cộng và phép nhân để làm bài tập.
- Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm của số trong bài toán để tính hợp lí.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước, bảng phụ, máy tính.
- Trò: Xem trước bài học, bảng nhóm (nếu có), máy tính.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
HS1: Phép cộng có mấy tính chất? kể tên các t/c đó. Làm bài 27
HS2: Phép nhân có mấy t/c? Kể tên các t/c đó. Làm bài 30.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Đinh Thị Hoa Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Đinh Thị Hoa Hải
Tuần: 3 Ngày soạn: 20/08/2017 Tiết: 7 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép cộng và phép nhân, các tính chất của phép cộng và phép nhân. - Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt các tính chất của phép cộng và phép nhân để làm bài tập. - Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm của số trong bài toán để tính hợp lí. II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước, bảng phụ, máy tính. - Trò: Xem trước bài học, bảng nhóm (nếu có), máy tính. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS1: Phép cộng có mấy tính chất? kể tên các t/c đó. Làm bài 27 HS2: Phép nhân có mấy t/c? Kể tên các t/c đó. Làm bài 30. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: áp dụng các t/c của phép cộng và phép nhân để tính nhanh. (23 phút) GV: cho HS làm bài 31 GV: gọi 3 HS lên bảng làm GV: em đã áp dụng t/c nào của phép cộng? GV: chú ý HS: quan sát đặc điểm các số ở câu c GV: gọi HS đọc đề GV: hướng dẫn như sgk cách áp dụng t/c kết hợp của phép cộng GV: đọc đề bài 35 phân tích đề không cần tính kết quả sao em biết tích vừa tìm được bằng nhau? GV: cho HS làm bài 36 GV: gọi HS nhắc lại t/c kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. GV: sau đó cho HS áp dụng t/c đó làm bài. HS: ghi đề HS lên bảng làm HS1: ý a áp dụng t/c giao hoán và kết hợp HS: quan sát HS: đọc đề HS: xem kĩ hướng dẫn của GV để làm tương tự HS: quan sát dặc điểm số trong từng tích => lựa chọn HS: trả lời HS: mỗi em làm 1 ý a. 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = 30 . 2 = 60 25 .12 = 25. 4 .3 = 100 .3 = 300 125.16 = 125. 8 . 2 =1000.2 =2000 b. 25 . 12 = 25 . (10 + 2 ) = 25 . 10 + 25 . 2 = 250 + 50 = 300 34 . 11 = 34 . ( 10 + 1) = 34 . 10 + 34 . 11 = 340 + 34 = 374 47. 101 = 47 .( 100 + 1 ) = 47 . 100 + 47 . 1 = 4700 + 47 = 4747 Dạng 1: Áp dụng các t/c của phép cộng và phép nhân để tính nhanh. Bài 31/sgk-17: Tính nhanh a/ 135+360+65+40 = (135+65) + ( 360+40) = 200+400=600 b/ 463+318+137+22 = (463+137)+(318+22) = 600+340=940 c/ 20+21++29+30 = (20+30)+(21+29)+. . .+25 = 50+50+50+50+50+25 = 5.50+25=275 Bài 32/sgk-17: a. 996 + 54 = 996 + 4 + 41 = ( 996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b. 37 + 198 = 35 + 2 + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 Bài 35/sgk-19: 15 . 2 . 6 = 15 . 3 . 4 = 5 . 3 .12 4 . 4 . 9 = 2 . 8 . 9 = 8 . 18 Bài 36/sgk-19 a. 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = 30 . 2 = 60 25 .12 = 25. 4 .3 = 100 .3 = 300 125.16 = 125. 8 . 2 =1000.2 =2000 b. 25 . 12 = 25 . (10 + 2 ) = 25 . 10 + 25 . 2 = 250 + 50 = 300 34 . 11 = 34 . ( 10 + 1) = 34 . 10 + 34 . 11 = 340 + 34 = 374 47. 101 = 47 .( 100 + 1 ) = 47 . 100 + 47 . 1 = 4700 + 47 = 4747 Hoạt động 2: Sử dụng máy tính (10 phút) GV: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính tổng hoặc tích ( sử dụng mô hình máy tính Fx500MS) Nút mở máy: ON Nút tắt máy: SHIFT-OFF Các nút số: 0,1,2,9 Các nút dấu: +, X Nút ra kết quả: = Nút xóa: DEL HS: quan sát sự hướng dẫn của GV Dạng 2: Thực hành phép cộng, phép nhân. Bài 34/sgk-17,18: Bài 38/sgk-20: 4/ Củng cố: (2 phút) Nhắc lại các t/c của phép cộng và phép nhân. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) -Về nhà xem lại bài đã sửa - Làm bài tập còn lại -Xem trước bài 6 tiết sau học tiếp. IV/ Rút kinh nghiệm: GVHS Tuần:3 Ngày soạn: 20/08/2017 Tiết: 8 §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA. (T1) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết trừ nhẩm các số có hai chữ số. - Kỹ năng: Làm được các phép tính trừ. - Thái độ: Tính nhẩm, nhanh một cáh hợp lí II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước, bảng phụ - Trò: Xem bài trước ở nhà, bảng nhóm, thước. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi: HS làm Bài 38 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: phép trừ hai số tự nhiên (12 phút) GV: có số tự nhiên x nào để 2+x=5? GV: có số tự nhiên x nào để 6+x=5? GV: giới thiệu phép trừ hai số tự nhiên như sgk GV: giới thiệu cho HS cách xác định hiệu bằng tia số ( bảng phụ) GV: cho HS làm ?1 GV: từ ?1 nhấn mạnh số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ HS: có x=3 HS: không HS: ghi HS: quan sát HS: điền vào bảng phụ HS: lắng nghe 1. Phép trừ hai số tự nhiên: a - b = c ( số bị trừ) – (số trừ) = (hiệu) *Định nghĩa: (sgk-21). Cho hai số tự nhiên a và b nếu có một số tự nhiên x sao cho b+x=a thì ta có phép trừ a-b=x ?1. a/ a-a=0 b/ a-0=a c/ đk để a-b là ab Hoạt động 2: Bài tập. (20 phút) GV: gọi HS đọc đề Bài 41 GV: tóm tắt đề bằng đoạn thẳng GV: gọi HS lên bảng giải GV: cho Hs quan sát H18 và y/c tính khối lượng của quả bí GV: lưu ý HS nên đưa về dạng toán tìm x. GV: hd hs làm. Gọi khối lượng quả bí là x (g) (x>0), ta có: x+100=1000+500=1500 GV: cho HS làm bài 47 GV: y/c HS nêu cách làm bài 47 GV:gọi 3 em lên bảng làm GV: hd HS làm a/ (x-35)-120=0 x-35 =120 x =120+35 x =155 b/ 124+(118-x)=217 118-x =217-124=93 x=118-93 x=15 c/ 156-(x+61)=82 x+61=156-82=74 x =74-61 x = 13 HS: đọc to đề HS: quan sát HS: lên bảng giải Quãng đường Huế -NhaTrang là: 1278 – 658 = 620(km) Quãng đường Nha Trang – TPHCM là: 1710 – 1278 = 432(km) Đ/s: 620km, 432km HS: quan sát - lên bảng giải HS: lắng nghe HS: đứng lên nói cách làm HS: mỗi em 1 ý a/ (x-35)-120=0 x-35 =120 x =120+35 x =155 b/ 124+(118-x)=217 118-x =217-124=93 x=118-93 x=15 c/ 156-(x+61)=82 x+61=156-82=74 x =74-61 x = 13 BÀI TẬP Bài 41/sgk-22: Giải Quãng đường Huế -NhaTrang là: 1278 – 658 = 620(km) Quãng đường Nha Trang – TPHCM là: 1710 – 1278 = 432(km) Đ/s: 620km, 432km Bài 43/sgk-23: Gọi khối lượng quả bí là x (g) (x>0), ta có: x+100=1000+500=1500 x = 1500-100 x = 1400 Vậy khối lượng quả bí là 1400g Bài 47/sgk-24: a/ (x-35)-120=0 x-35 =120 x =120+35 x =155 b/ 124+(118-x)=217 118-x =217-124=93 x=118-93 x=15 c/ 156-(x+61)=82 x+61=156-82=74 x =74-61 x = 13 4/ Củng cố: (4 phút) - Nhắc lại : phép trừ. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Về nhà xem lại bài vừa học và học thuộc - Về nhà làm bài tập: 42 - Xem tiếp bài 6 tiết sau học tiếp. IV/ Rút kinh nghiệm: GVHS. Tuần: 3 Ngày soạn:20/08/2017 Tiết: 9 §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA. (T2 ) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết thực hiện phép chia hết và phép chia có dư; chia nhẩm một số có hai chữ số với một số có một chữ số - Kỹ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học về phép chia hết và phép chia có dư trong trường hợp số chia không quá ba chữ số để làm bài tập. - Thái độ: Tính nhẩm,tính nhanh một cách hợp lí. II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước. - Trò: Xem bài trước ở nhà, dụng cụ học tập. III.Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS1: nêu định nghĩa và điều kiện của phép trừ. Tính 38-29. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 2: giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư (17 phút) GV: có số tự nhiên x nào để 3.x=12? GV: vậy có x=12:3? GV: có x nào để 5.x=12? GV: vậy không có phép chia hết x=12:5 GV: giới thiệu định nghĩa của phép chia GV: cho HS làm ?2 GV: gọi HS nhận xét hai phép chia 12:3 và 12:5 GV: nhắc lại phép chia có dư GV: cho HS làm ?3 GV: Hd cho HS làm ?3 GV: cho HS làm bài 45 tương tự ?3 GV: H dẫn cho HS làm bài 45 tương tự ?3 HS: có, x=4 HS: có x=4 HS: không có HS: phát biểu HS: làm HS: 12:3 là phép chia hết 12:5 là phép chia có dư HS: lắng nghe và ghi vào vở HS: lên bảng điền HS: thực hiện 2. Phép chia hết và phép chia có dư * Định nghĩa: (sgk-21) Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b0, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x=a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a:b=x a : b = c (số bị chia):(số chia) =(thương) ?2. a/ 0:a=0 b/ a:a=1 c/ a:1=a * Tổng quát: (sgk-22) a=b.q+r, trong đó 0r<b ?3. a 600 1321 15 b 17 32 0 13 q 35 41 4 r 5 0 15 Bài 45/sgk-24: a 392 278 357 360 420 b 28 13 21 14 35 q 14 21 17 25 12 r 0 5 0 10 0 Hoạt động 2: Bài tập . (18 phút) GV: cho HS làm bài 44 GV: Muốn tìm số bị chia ta làm ntn? GV: muốn tìm số chia ta làm ntn? GV: gọi từng em lên làm bài 44 GV: uốn nắn HS khi làm bài. HS: ta lấy thương nhân số chia HS: ta lấy số bị chia chia cho thương HS: mỗi em 1 ý a) x : 13 = 41 x = 41 .13 x = 533 b) 1428 : x = 14 x = 1428 : 14 x = 102 c) 4x : 17 = 0 4x = 0.17 4x = 0 x = 0 g) 0 : x = 0 x là số tự nhiên bất kì khác 0 BÀI TẬP Bài 44/sgk-24: a) x : 13 = 41 x = 41 .13 x = 533 b) 1428 : x = 14 x = 1428 : 14 x = 102 c) 4x : 17 = 0 4x = 0.17 4x = 0 x = 0 g) 0 : x = 0 x là số tự nhiên bất kì khác 0 4/ Củng cố: (2 phút) - Nhắc lại kiến thức về phép chia hết và phép chia có dư và các dạng bài đã sửa 5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Về xem lại lí thuyết bài 6. - Làm Bài 46. - Xem và chuẩn bị trước phần luyện tập1, 2 tiết sau luyện tập. IV/ Rút kinh nghiệm: GVHS Tuần:3 Ngày soạn: 20/08/2017 Tiết :3 §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu được tính chất có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B, từ đó biết được nếu hai đường thẳng có hai điểm chung thì chúng trùng nhau. Biết các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau. - Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước. Biết đếm số giao điểm của các cặp đường thẳng, đếm số đường thẳng đi qua các cặp điểm. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ đường thẳng. II. Chuẩn bị: Thầy: Sgk, thước thẳng, bảng phụ. Trò: đồ dùng học tập III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS1 : Nêu phần nhận xét quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. Làm bài 12 HS2: làm bài 13 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động1 : Vẽ đường thẳng (7 phút) GV: cho điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được mấy đường thẳng? GV: gọi 1 em lên bảng cả lớp vẽ vào nháp. GV: cho hai điểm A và B trên bảng, sau đó gọi 1 em lên dùng phấn màu vẽ đường thẳng đi qua A và B. GV: có mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B? GV: gọi HS đọc phần nhận xét sgk GV: cho HS làm Bài15 GV: gọi HS trả lời HS: - lên bảng vẽ - vẽ được rất nhiều đường thẳng đi qua A HS: lên bảng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B. HS:chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. HS: ghi bài HS: quan sát H21 HS: trả lời 1. Vẽ đường thẳng. A B * Nhận xét: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Bài 15/sgk-109: a/ Đúng. b/ Đúng. Hoạt động2: Tên đường thẳng (7 phút) GV: thông báo các cách đặt tên cho đường thẳng như sgk GV: treo bảng phụ: các đường thẳng và tên của nó C D a x y GV: cho HS làm ? HS: ghi vào vở HS: đứng lên đọc tên - đường thẳng a - đường thẳng xy hoặc yx -đường thẳng CD hoặc DC HS: quan sát H18 2. Tên đường thẳng. A B Đường thẳng AB hoặc BA B A C ? Đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB. Hoạt động3: Vị trí tương đối của hai đường thẳng (7 phút) GV: giới thiệu: - các đường thẳng ở H18 là các đường thẳng trùng nhau. - các đường thẳng ở H19 là cắt nhau. Vậy thế nào là hai đường thẳng cắt nhau? - các đường thẳng ở H20 là song song. Vậy thế nào là hai đường thẳng song song? GV: đưa ra chú ý như sgk. HS: lằng nghe, vẽ hình HS: là hai đường thẳng có một điểm chung HS: là hai đường thẳng không có điểm chung nào. HS: đứng tại chỗ đọc 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. a/ Đường thẳng trùng nhau: B A C b/ Đường thẳng cắt nhau: A B C y x z t c/ Đường thẳng song song: * Chú ý:(sgk-109). 4/ Củng cố: (14 phút) - Nhắc lại cách vẽ đường thẳng, gọi tên, đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. - Bài 18: - Bài 20: 5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: ( 2 phút) - Về nhà xem lại bài vừa học và học thuộc bài. - Làm các bài tập 16,17,19 (sgk). - Chuẩn bi trước bài 4 tiết tới thực hành. IV. Rút kinh nghiệm: GVHS........................................................................................................................................ Duyệt tuần 3
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_tuan_3_nam_hoc_2017_2018_dinh_thi_hoa_hai.doc

