Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu bước quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số, biết biến đổi phân số có mẫu âm thành mẫu dương rồi quy đồng, biết rút gọn phân số thành phân số tối gian rồi quy đồng.
2. Kỹ năng: Vận dụng được các bước quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số trong việc giải toán.
3. Thái độ: Cẩn thận chính xác trong việc thực hiện.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGV, SGK, giáo án.
Trò: Xem bài tập trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: ......
6D: .....
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1: Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số ta làm như thế nào?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 26 Ngày soạn: 11/02/2019 Tiết: 81 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu bước quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số, biết biến đổi phân số có mẫu âm thành mẫu dương rồi quy đồng, biết rút gọn phân số thành phân số tối gian rồi quy đồng. 2. Kỹ năng: Vận dụng được các bước quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số trong việc giải toán. 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác trong việc thực hiện. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGV, SGK, giáo án. Trò: Xem bài tập trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 6A: ...... 6D: ..... 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS1: Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số ta làm như thế nào? HS2: Quy đồng mẫu số các phân số: , , Quy đồng MC: 63 , , 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Bài 32. (4 phút) gọi 1 HS lên bảng làm câu b) bài tập 32 trang 19. Quy đồng mẫu số các phân số: và HS: lên bảng thực hiện Bài 32/19: Quy đồng MC: 264 Hoạt động 2: Bài 33. (7 phút) YC HS làm bài 33 Quy đồng mẫu số các phân số: , , , , GV: Nhận xét. GV tìm mẫu chung của các phân số ở câu b và HD HS quy đồng các bước tiếp theo. Nêu cách tính Lên bảng thực hiện. Nhận xét Bài 33/19: MC: 60 ; , MC: 140 ; Hoạt động 3: Quy đồng và so sánh hai phân số. (15 phút) GV: Yêu cầu HS làm bài 34 GV: Quy đồng mẫu số các phân số: GV: Nhận xét. HD HS quan sát các mẫu, nếu là các số nguyên tố cùng nhau thì tìm mẫu chung ta làm ntn? (Xoáy sâu: So sánh hai phân số không cùng mẫu) a) và Gv chốt lại để so sánh hai phân số không cùng mẫu ta có thể rút gọn rồi so sánh. Nâng cao: Cho a, m, n m < n ó Hãy so sánh và HS: Đọc đề và thực hiện. Thực hiện nhân các mẫu với nhau để được mẫu chung. Hs làm bài tập31 trang 39: Hs suy nghĩ trả lời. Hs lắng nghe. Hs lên bảng thực hiện Bài 34. a) MC: 7 , b) MC: 30 , , Bài 31 trang 39: Hai phân số sau đây có bằng nhau không? a) và Giải: = Vì – 5.(- 84) = 14.30 (= 420) Hay = Nên = Giải: Ta có: > vì 14 < 17 Hoạt động 4: Bài 35. (8 phút) Ghi đề bài lên bảng Rút rọn rồi quy đồng mẫu các phân số. a) b) GV: Gọi 2 hs lên bảng thực hiện. GV rút gọn trên bảng hai phân số làm mẫu. HD HS tìm ƯCLN của các mẫu rồi rút gọn. Đọc đề và thực hiện. HS:2 hs lên bảng thực hiện. Bài 35/20: a) ta có MC: 30 b) Ta có: MC: 360 4. Củng cố: (2 phút) Nhắc lại các bước quy đồng nhiều phân số và rút gọn phân số trước khi quy đồng. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Xem lại các bài tập đã sửa. - Xem trước bài 6 “ So sánh phân số”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Thầy:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ............................................................................................................................. ********************************** Tuần: 26 Ngày soạn: 11/02/2019 Tiết: 82. § 6. SO SÁNH PHÂN SỐ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu; nhận biết được phân số âm, dương. 2. Kỹ năng: Viết được các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu số dương để so sánh phân số. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong việc thực hiện. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGV, SGK, giáo án. Trò: Xem bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 6A: ...... 6D: ..... 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Câu hỏi: Viết các số sau dưới dạng phân số có mẫu số là 12 1, -5, , 0 () 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: So sánh hai phân số cùng mẫu. (15 phút) YC HS so sánh hai phân số sau: a) và b) và So sánh hai phân số có cùng mẫu dương ta làm như thế nào? GV: Nhận xét Đối với hai phân số bất kỳ, ta cũng có quy tắc. Đưa ra ví dụ Yêu cầu HS làm ?1 Gọi 2 hs lên bảng thực hiện HD HS so sánh các tử số Nhận xét a) < b) > HS: Trả lời Ghi quy tắc Ghi ví dụ Làm cá nhân HS: 2 hs lên bảng thực hiện. 1. So sánh hai phân số cùng mẫu. Quy tắc: Trong hai phân số có cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số lớn hơn. Ví dụ: a) Vì - 3 < - 1 b) Vì - 3 > -7 ?1 Hoạt động 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu. (15 phút) Ghi ví dụ lên bảng YCHS tìm hiểu VD H: Để so sánh hai phân số và ta làm như thế nào? Nhận xét và gọi 1 HS lên bảng so sánh. GV: Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào? GV: Nhận xét và đưa ra quy tắc: Nếu phân số chưa tối giản để đơn giản hơn trước khi quy đồng ta nên làm gì? GV nêu thật kỹ cách so sánh hai phân số không cùng mẫu YC HS làm ?2 GV so sánh trên bảng câu b và HD HS cách giải. YCHS làm ?3 HDHS viết số 0 về dạng phân số có cùng mẫu với phân số cần so sánh. Phân số như thế nào được gọi là phân số dương? Phân số âm? GV: So sánh phân số dương và phân số âm với số 0? - Yêu cầu HS đọc nhận xét GV: gọi vài em đọc lại GV: lấy ví dụ Ghi ví dụ HS: - Đổi mẫu âm thành mẫu dương. - Quy đồng các phân số và - So sánh các phân số cùng mẫu rồi suy ra kết qua cần so sánh. HS: Lên bảng thực hiện. HS: trả lời. HS: Ghi quy tắc. HS: ta đưa phân số về dạng tối giản rồi mới quy đồng. HS: lắng nghe và quan sát GV làm mẫu. HS: làm ?2 Hs làm ?3 HS: Trả lời HS: đọc to Hs quan sát và ghi vào vở 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu. Ví dụ: Hãy so sánh hay phân số. và Ta có: - Quy đồng: và Vì -15 > -16 nên hay vậy * Quy tắc: ( học Sgk) Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn ?2. a) vì Nên b) và Vì và Nên < ?3. So sánh các phân số sau với 0: a) b) c) d) * Nhận xét: ( học Sgk) 4. Củng cố: (7 phút) GV: Nhắc lại các quy tắc so sánh hay phân số. Làm bài tập 37, 38 sgk Trang 23 – 24. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Học thuộc hai quy tắc. - Làm bài tập 39, 40, 41 trang 24 (sgk) - Xem trước bài 7 “ Phép cộng phân số”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Thầy:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ............................................................................................................................. ********************************** Tuần: 26 Ngày soạn: 11/02/2019 Tiết: 83. §7. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ. (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu. 2. Kỹ năng: Vận dụng được quy tắc cộng phân số nhanh và đúng. 3. Thái độ: Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng). II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGV, SGK, giáo án. Trò : Xem bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 6A: ...... 6D: ..... 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) HS1: Điền số nguyên thích hợp vào ô vuông: HS 2: Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Cộng hai phân số cùng mẫu (15 phút) Yêu cầu HS tìm hiểu SGK Ở tiểu học, ta đã biết cộng hai phân số cùng mẫu. GV: Quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta làm sao? GV: Đưa ra quy tắc. Yêu cầu HS làm ?1 GV HD HS rút gọn các phân số ở câu c sau đó thực hiện phép cộng. Yêu cầu HS đọc ?2 GV: ta có thể viết số nguyên dưới dạng phân số được hay không? - Yêu cầu HS trả lời HS: Tìm hiểu trong sgk. HS: Lắng nghe và ghi ví dụ. Trả lời. Ghi quy tắc. HS: 3 hs làm ?1 Đọc ?2 Thảo luận trả lời ?2 Số nguyên có mẫu số là 1. Nên là trường hợp riêng của cộng hai phân số. Ví dụ: 3 + 5 = = 8 1. Cộng hai phân số cùng mẫu: Quy tắc: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu. ?1 a) b) c) ?2. Số nguyên có mẫu số là 1. Nên là trường hợp riêng của cộng hai phân số. Ví dụ: 3 + 5 = = 8 Hoạt động 2: Bài tập. (15 phút) Ghi đề bài lên bảng y/c HS nêu cách làm HDHS cách cộng các phân số gọi HS lên bảng làm Ghi đề bài lên bảng Gọi 2 hs lên bảng thực hiện. HS: trả lời HS: lên bảng thực hiện. Nêu cách làm thực hiện Bài 42 (a, b)/26: b) Bài 44 (a, b)/26: b) 4. Củng cố: (7 phút) GV: Nhắc lại các quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu. Làm bài tập 43 (a, b) 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Học thuộc quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu. - Xem trước phần còn lại. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Thầy:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ............................................................................................................................. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ký duyệt tuần 26 Tuần: 26 Ngày soạn: 11/02/2019 Tiết: 21 §4: KHI NÀO THÌ ? (T2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu các khái niệm hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. 2. Kỹ năng: - Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. - Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại. 3. Thái độ: Vẽ, đo cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Thước, thước đo góc, bảng phụ - Trò: Thước, thước đo góc III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 6A: ......... 6D: ....... 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) - Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và góc yOz bằng tổng số đo góc xOz? - Bài 21a: (xÔy = 620, yÔz = 280, xÔz = 900) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Nhận biết hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. (13 phút) GV: y/c HS tự đọc các khái niệm ở mục 2 Sgk/81 trong thời gian 3 phút. HDHS tìm hiểu các khái niệm Sau đó, GV đưa câu hỏi cho các tổ trả lời -Tổ 1: Thế nào là hai góc kề nhau ? -Tổ 2: Thế nào là hai góc phụ nhau? Tìm số đo của góc phụ với góc 300 . -Tổ 3: Thế nào là hai góc bù nhau? Tìm số đo của góc bù với góc 600 ? -Tổ 4: Thế nào là hai góc kề bù ? GV: cho HS ghi khái niệm hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù cho HS làm ?2 Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu? GV: Chú ý xác định cạnh chung với hai góc kề nhau . Xoáy sâu: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù nhau O z x y a) HS: tự đọc Sgk để tìm hiểu khái niệm hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù HS: trao đổi nhóm trong tổ và trả lời như Sgk -Tổ 1 trả lời -Tổ 2 trả lời -Tổ 3 trả lời -Tổ 4 trả lời HS: làm ?2. HS: lắng nghe Hs lắng nghe và quan sát kỹ 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù: 330 1470 b) – Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung. – Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900. – Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800. – Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai góc kề bù. ?2 Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800 Hoạt động 2: Bài tập. (12 phút) GV: cho HS làm bài 19 GV: cho HS quan sát H26 và HD HS Tính góc yOy’ dựa vào định nghĩa hai góc kề bù Gọi HS lên bảng thực hiện HS:- đọc đề - quan sát hình vẽ - Tính góc yOy’ BÀI TẬP Bài 19/82: y 1200 ? x O y’ Giải: Vì hai góc xOy và yOy’là hai góc kề bù, nên: xÔy + yÔy’= 1800 mà xÔy = 1200, do đó: 1200 + yÔy’ =1800 Suy ra yÔy’=1800 - 1200 = 600 4. Củng cố: (9 phút) - Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù? - Làm Bài 23 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Xem lại và học thuộc bài theo Sgk - Làm bài 21b, 22b. - Xem trước bài 6 - Mang thước đo góc IV RÚT KINH NGHIỆM: Thầy:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ............................................................................................................................. Ký duyệt tuần 26
File đính kèm:
giao_an_so_hoc_lop_6_tuan_26_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc

