Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Đinh Thị Hoa Hải

I. Mục tiêu:

    1. Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức cơ bản về số nguyên như: Tập hợp Z; thứ tự trong Z; các phép toán cộng, trừ, nhân và các tính chất cơ bản của các phép tính về số nguyên; quy tắc dấu ngoặc; quy tắc chuyển vế; tìm bội, ước của một số nguyên

    2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập

    3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, trung thực trong làm bài.

II. Chuẩn bị:

    Thầy: Đề và thang điểm .

    Trò: Ôn tập trước ở nhà.

III. Các bước lên lớp:

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ : Không

3. Nội dung bài mới :

a/ Ma trận đề :

    4. Củng cố:

 5. Hướng dẫn về nhà:

- Xem trước bài tiếp theo

doc 9 trang Khánh Hội 29/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Đinh Thị Hoa Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Đinh Thị Hoa Hải

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Đinh Thị Hoa Hải
Tuần: 23	 Ngày soạn: 12/1/2018 
Tiết: 72. KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức cơ bản về số nguyên như: Tập hợp Z; thứ tự trong Z; các phép toán cộng, trừ, nhân và các tính chất cơ bản của các phép tính về số nguyên; quy tắc dấu ngoặc; quy tắc chuyển vế; tìm bội, ước của một số nguyên
 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập
 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, trung thực trong làm bài.
II. Chuẩn bị:
 Thầy: Đề và thang điểm .
 Trò: Ôn tập trước ở nhà.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. Nội dung bài mới :
a/ Ma trận đề :
 4. Củng cố:
 5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem trước bài tiếp theo
IV. Rút kinh nghiệm:
THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
Từ 0 – dưới 5
Từ 5 – dưới 7
Từ 7 – dưới 9
Từ 9 – 10
So sánh với kiểm tra trước ( từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
6A
6C
Tuần 23	Ngày soạn: 12/1/2018
Tiết 73
CHƯƠNG II: PHÂN SỐ
§1. MÔÛ ROÄNG KHAÙI NIEÄM PHAÂN SOÁ.
I. MUÏC TIEÂU 
	- Kiến thức: Biết khái niệm phân số với a Z, b Z (b 0).
	- Kỹ năng: Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1. 
	- Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUAÅN BÒ :
 Thầy : SGV, SGK, giáo án.
 Trò : Xem bài trước ở nhà.
III. CAÙC BÖÔÙC LEÂN LÔÙP:
	1. Ổn định lớp:(1 phút)
	2.Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. (3 phút)
GV: Đặt vấn đề:
là phân số, vậy có phải là phân số không?
HS: Suy nghỉ.
Hoạt động 2: Khái niệm phân số. (15 phút)
GV: hướng dẫn cho một ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị và ý nghĩa của tử và mẫu mà em đã học ở tiểu học?
GV: Phân số có thể coi là thương của phép chia 3 chia cho 4. Như vậy, với việc dùng phân số, có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù số bị chia có chia hết hay không
chia hết cho số chia.
(Lưu ý: Số chia luôn khác 0)
GV: Tương tự: (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu?
 là thương của phép chia nào?
GV: Khẳng định: ; ; đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số?
GV: Từ khái niệm phân số em đã học ở bậc tiểu học với khái niệm phân số em vừa nêu đã được mở rộng như thế nào?
GV: Đưa tổng quát ghi sẵn trên bảng phụ cho HS đọc lại.
HS: Một cái bánh chia làm 4 phần bằng nhau, lấy ra 3 phần, ta nói rằng: “đã lấy cái bánh”. ta có phân số . Ở đây, số 4 là mẫu số chỉ số phần bằng nhau được chia từ cái bánh; số 3 là tử số, chỉ số phần bằng nhau đã lấy đi.
HS: (-3) chia cho 4 thì thương là .
HS: là thương của phép chia (-2) chia (-3).
HS: Trả lời như trong SGK.
HS: Tử và mẫu của phân số không chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên; mẫu khác 0.
HS: Đọc tổng quát.
1. Khái niêm phân số.
Tổng Quát:
 Người ta gọi với a, b Î Z, b ¹ 0 là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số.
Hoạt động3 : Ví dụ. (15 phút) Xoáy sâu
GV: Đưa ra ví dụ về phân số.
GV: Treo đề bài ghi sẵn bài tập ?1; ?2; ?3. Cho HS nêu yêu cầu của bài tập ?1.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?2.
GV: Yêu cầu giải thích vì sao các cách viết đó không phải là phân số. Gọi đại diện nhóm lên trả lời.
GV: Gọi HS đứng tại chỗ làm ?3. Dẫn đến nhận xét SGK. 
Ghi: a = .
GV: hướng dẫn HS thực hiện
GV: Hướng dẫn HS giải thích vì sao các cách viết đó không phải là phân số. 
GV: Với a,b
HS: Ghi ví dụ
HS: Làm ?1
HS: a, b Î Z, b ¹ 0
HS: Hoạt động nhóm và trả lời ?2, .
HS: ghi vào vở
2. Ví dụ.
 là những phân số
?2
?3
* Nhận xét: 
 Số nguyên a có thể viết là 
4/ Củng cố: (9 phút)
 GV: Viết dạng tổng quát của phân số ? Cho biết tử và mẫu của phân số đó ?
 - Yêu cầu HS làm bài 1,2,5 SGK
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Xem lại theo vở ghi và sgk.
- Làm bài tập 3,4 trang 6 (sgk) và đọc phần có thể em chưa biết.
- Xem trước bài 2. “Phân số bằng nhau”. 
IV/ Rút kinh nghiệm: 
GVHS
Tuần 23	Ngày soạn: 12 /1/2018
Tiết 74
§2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU
	- Kiến thức: Nhận biết được khái niệm hai phân số bằng nhau: nếu ad = bc 
(b, d 0). 
	- Kỹ năng: Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau.
	- Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUAÅN BÒ :
 Thầy : SGV, SGK, giáo án.
 Trò: Xem bài trước ở nhà.
III. CAÙC BÖÔÙC LEÂN LÔÙP:
	1. Ổn định lớp:(1 phuùt)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phuùt)
Câu hỏi:
HS1: Phát biểu dạng tổng quát khái niệm phân số?
HS2: Sữa bài tập 4
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (2 phút)
 GV: Đặt vấn đề.
 Hai phân số và có bằng nhau không?
 HS: lắng nghe – có thể trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa hai phân số bằng nhau. (10 phút) Xoáy sâu
GV: Yêu cầu HS xem H.5 SGK và nêu nhận xét?
GV: Khi nào ta có hai phân số bằng nhau?
GV: 
Nếu m Z, m ¹0
 Nếu mZ, m ¹0
HS: quan sát và trả lời 
HS: trả lời
HS: lắng nghe
 1. Định nghĩa.
Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a . d = b . c 
Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ(18 phút)
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu ví dụ SGK
GV: Yêu cầu HS làm ?1
GV: hỏi
 Ta có thể nhận xét xem hai phân số và có bằng nhau không mà không dựa vào đinh nghĩa được không?
GV: Hướng dẫn HS làm ?1 a) và Đáp : 
vì 1.12 = 4 . 3 (=12) nên 
b) 
vì 2. 8 ¹ 3. 6 (16 ¹18) 
c) 
 vì (-3).(-15) = 9. 5 (=45) 
d).... nên 
GV: Yêu cầu HS làm ?1
GV: Yêu cầu HS làm ?2
GV: Em hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài: Khi = ta có thể suy ra điều gì?
GV: Nếulà phân số tối giản thì mọi phân số bằng nó đều có dạng với n Z; n 0
GV: Hướng dẫn HS làm VD2
HS: tìm hiểu ví dụ SGK
HS: Từng HS làm ?1
a) và Đáp : 
vì 1.12 = 4 . 3 (=12) nên 
b) và Đáp : 
vì 2. 8 ¹ 3. 6 (16 ¹18) nên 
c) và Đáp: 
 vì (-3).(-15) = 9. 5 (=45) nên 
d) và Đáp : 
vì > 0 , < 0 nên 
HS: trả lời 
?2 Có thể khẳng định ngay các cặp phân số đã cho không bằng nhau vì trong các tích a.d và b.c luôn có một tích âm và một tích dương ( theo quy tắc nhân hai số nguyên)
HS: Trả lời.
HS: a.d = b.c
HS: Thực hiện theo hướng dẫn của gv
HS: lắng nghe và ghi vào vở.
2. Các ví dụ :
 Ví dụ 1.
 vì (-3).(-8) = 4.6 (=24).
 vì 5 .7 ¹ 3. (-4).
?1
 Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không?
a) và Đáp : 
vì 1.12 = 4 . 3 (=12) nên 
b) và Đáp : 
vì 2. 8 ¹ 3. 6 (16 ¹18) nên 
c) và Đáp: 
 vì (-3).(-15) = 9. 5 (=45) nên 
d) và Đáp : 
vì > 0 , < 0 nên 
?2 Có thể khẳng định ngay các cặp phân số đã cho không bằng nhau vì trong các tích a.d và b.c luôn có một tích âm và một tích dương ( theo quy tắc nhân hai số nguyên)
Ví dụ 2 :
Tìm số nguyên x , biết 
Giải :
Vì nên x. 28 = 4.21 suy ra x = 
4/ Củng cố: (8 phút)
 1)Khi nào ta nói hai phân số bằng nhau?
- Làm bài 6
 2) Muốn biết hai phân số có bằng nhau không ta làm sao?
- Làm bài 8
 3) Khi đổi dấu 1 thừa số thì tích dấu của tích như thế nào?
 4) Khi đổi dấu cả tử và mẫu của một phân số thì ta được phân số như thế nào so với phân số ban đầu?
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Học bài theo vở ghi và sgk
- làm bài tập 7,9,10 Trang 8-9 (sgk)
- Xem trước bài 3 “ Tính chất cơ bản của phân số”.
IV/ Rút kinh nghiệm: 
GvHs.
	Duyệt tuần 23
Tuần: 23	Ngày soạn:12/01/2018
Tiết: 18	 	 
§5: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO (T1)
I. Muïc tieâu : 
 	- Kiến thức: Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xÔy = m0 ( 00 < m0 < 1800 ).
- Kĩ năng: Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc
- Thái độ: Đo, vẽ cẩn thận , chính xác .
II.CHUẨN BỊ:
- Thầy: Thước, thước đo góc.
- Trò: thước, thước đo góc.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1/Ổn định lớp: ( 1 phút)
2/Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
	- Kể tên các loại góc đã học.
3. Nội dung bµi míi: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Veõ goùc treân nöûa maët phaúng: (22 phút)
GV: khi có một góc, ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc. Ngược lại nếu biết số đo của một góc, làm thế nào để vẽ được góc đó. Ta sẽ xét qua các VD sau. 
GV: đưa ra VD như Sgk
GV: Y/c HS tự đọc Sgk và vẽ vào vở và gọi HS lên bảng trình bày
GV: gọi 1HS lên bảng kiểm tra lại 
GV: thao tác lại cách vẽ góc 500 
GV: cho HS làm tiếp VD2
GV: để vẽ góc ABC bằng 1350 em sẽ tiến hành như thế nào? 
GV: gọi 1 HS lên bảng vẽ hình 
GV: Trên một nữa mặt phẳng có chứa tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho =1350 
GV: tương tự, Trên một nửa mặt phẳng có chứa tia Ox, ta vẽ được mấy tia Oy để xÔy =m0 
(0 <m<180 ) 
GV: đưa ra phần nhận xét
GV: gọi vài em đứng lên đọc lại nhận xét: 
GV:
Trên nửa mặt phẳng cho trước bờ chứa tia Ox; có xÔy = m0 ; xÔz = n0 ; xÔt = p0; nếu m < n < p thì tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ot.
HS:HS lắng nghe
HS: ghi VD vào vở 
HS: - tự đọc 
trình bài và vẽ hình
HS: lên bảng kiểm tra 
HS: quan sát 
HS: ghiVD2
HS:Đầu tiên vẽ tia BA
 -Vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA góc 1350 
HS: vẽ hình
HS:Trên một nửa mặt phẳng có chứa tia BA, ta chỉ vẽ được một tia BC sao cho =1350 
 HS: trả lời như nhận xét trong Sgk
HS: ghi vào vở
HS: đọc to
HS: quan sát và lắng nghe
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng: 
Vd1: Cho tia Ox . Vẽ góc xOy sao cho xÔy = 500 .
 y
500
 O x
* Cách vẽ:
 - Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tiaOx sao cho tâm thước trùng với đỉnh O;tia Ox đi qua vạch 00 của thước 
 - Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 500 của thước 
Vd2:Vẽ gĩc ABC biết ABC=1350 
 C
 1350
 B A
*Nhận xét:
 Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox , bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xÔy = m0 ( 0 < m < 180 ).
Hoạt động 2: Bài tập.(11 phút)
GV: gọi HS đọc đề
GV: dựa vào hướng dẫn hãy vẽ = 450 
GV: cho HS làm bài 26
GV: gọi HS lên bảng vẽ các góc khi biết số đo.
HS: đọc đề
HS: lên bảng vẽ
HS: đọc đề
HS: lên bảng vẽ
Mỗi em 1 ý.
Bài 24/sgk-84:
 y
 450
 B x
Bài 26/sgk-84:
a) = 200 
 C 
 B A
4/ Củng cố: 
 	- Nhắc lại phần nhận xét.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: ( 2 phút)
- Xem lại và học thuộc bài theo Sgk
- Làm bài 28
	- Xem tiếp bài 5 “ Veõ goùc cho bieát soá ño”
- Mang thước đo góc (thước chữ D hay thước nửa vòng tròn)
 IV. Rút kinh nghiệm:
GVHS
	Duyệt tuần 23

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_tuan_23_nam_hoc_2017_2018_dinh_thi_hoa_ha.doc