Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS khắc sâu về cách nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để nhân hai số nguyên.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: thước, máy tính bỏ túi.
- Trò: dụng cụ học tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: .......
6D: ........
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu?
HS2: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
Làm bài 81, 83
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 21 Ngày soạn: 26/12/2018 Tiết: 66 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS khắc sâu về cách nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để nhân hai số nguyên. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: thước, máy tính bỏ túi. - Trò: dụng cụ học tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 6A: ....... 6D: ........ 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? HS2: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Làm bài 81, 83 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Củng cố quy tắc đặt dấu trong phép nhân hai số nguyên. (5 phút) HD HS làm bài 84. (SGK trang 92) H: b2 =? trình bài lời giải bài 84 HS: b2 = b.b Bài 84/92: Dấu của a Dấu của b dấu của a.b dấu của a.b2 + + + + + - - + - + - - - - + - Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên. (10 phút) Yêu cầu HS làm bài 85 H: Nhân hai số nguyên cùng dấu ta thực hiện ntn? Yêu cầu HS làm bài 86 HD HS tìm các số thích hợp vào ô trống làm bài 85/93 -200 -270 150 000 169 lên bảng điền vào bảng phụ Bài 85/93: a) (-25) . 8 = - 200 b) 18 . (-15) = - 270 c) (-1500) . (-100) = 1500 . 100 = 150 000 d) (-13)2 = (-13) . (-13) = 13 . 13 = 169 Bài 86/93: điền số vào ô trống cho đúng a -15 13 - 4 9 - 1 b 6 -3 -7 -4 -8 a.b -90 -39 28 -36 8 Hoạt động 3: Bài toán đưa về thực hiện nhân hai số nguyên. (12 phút) YC HS làm bài 87, 88 HD HS tìm các số mà bình phương lên bằng 9 Gv giải bài 88 trên bảng và giải thích cho HS biết HD HS làm bài 88 H: khi so sánh: (-5).x với 0 thì x xảy ra mấy trường hợp? đó là những trường hợp nào? gọi HS lên bảng làm Nâng cao: Tìm x, biết: (x + 1) + (x + 3) + ( x + 5) + .... + (x + 99) = 0 Gv gọi HS lên bảng giải bài. HD và giải trên bảng cho các em HS: Đáp: Còn (-3)2 = 9 HS:88/93 x xảy ra 3trường hợp - x = 0 - x < 0 - x > 0 HS: thực hiện Hs ghi đề suy nghĩ và Làm bài Bài 87/93: Biết rằng 32 = 9 còn có số nguyên mà bình phương của nó cũng bằng 9, đó là (- 32) = 9 Bài 88/93: Cho x Î Z, so sánh: (-5).x với 0 - Nếu x = 0 thì (-5).x = 0 - Nếu x 0 - Nếu x > 0 thì (-5).x < 0 Bài tập: (x + 1) + (x + 3) + ( x + 5) + .... + (x + 99) = 0 => = 0 => (x + 50). 50 = 0 => x + 50 = 0 => x = - 50 4. Củng cố: (7 phút) - Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm như thế nào? - Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào? - Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để tìm tích của hai số nguyên. - Làm bài 89/93: Sử dụng máy tính bỏ túi. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên và xem lại bài tập vừa sửa - Xem trước bài 12 IV. Rút kinh nghiệm: Thầy:..Trò:................................................................................... Tuần: 21 Ngày soạn: 26/12/2018 Tiết: 67 §12: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN. (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân các số nguyên. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất đó vào việc giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: thước, máy tính bỏ túi - Trò: dụng cụ học tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 6A: ....... 6D: ........ 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Nêu các tính chất cơ bản của phép nhân trong N. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tính chất giao hoán. (5 phút) đưa ra công thức của tính chất giao hoán T/c giao hoán cho phép ta làm gì trong một tích? Xoáy sâu: công thức của tính chất giao hoán: a.b = b.a GV: cho HS xem VD HS: ghi vào vở Hs cho ta đổi chỗ các thừa số trong một tích HS: chú ý công thức Xem cách làm ví dụ ghi vào vở 1. Tính chất giao hoán: a . b = b . a Ví dụ: 2 . (-3) = (-3) . 2 (= -6) (-7).(-4) = (-4).(-7) (= 28) Hoạt động 2: Tính chất kết hợp. (19 phút) đưa ra công thức của T/c kết hợp Gv cho Hs phát biểu bằng lời tính chất kết hợp? Xoáy sâu: nhắc thật kỹ công thức của tính chất kết hợp HD HS xem VD YC HS tìm hiều ch ý Giới thiệu chú ý SGK * Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm, . . . số nguyên. * Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là lũy thừa bậc n của số nguyên a (cách đọc và kí hiệu như đối với số tự nhiên). Ví dụ: (-2) . (-2). (-2) = (-2)3 Gv yêu cầu HS làm bài 94 GV: cho HS làm ?1 và ?2 GV: Cho biết hai kết quả là số âm hay dương ? GV: đưa ra nhận xét HS: ghi vào vở HS: trả lời: muốn nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ ba, ta có thể nhân thừa số thứ nhất với tích của thừa số thứ hai và thừa số thứ ba. HS: chú ý công thức HS: Xem cách làm và ghi vào vở HS: lắng nghe v xem SGK Hs làm 94/95 a) Đáp: (-5)2 b) Đáp: (-2)3.(-3)3 HS: làm ?1 mang dấu "+" ?2 mang dấu "-" HS: ghi nhận xét 2. Tính chất kết hợp. (a. b) . c = a. (b. c) Ví dụ: [9. (-5)] . 2 = 9. [(-5).2] (= -90) * Chú ý: (Xem SGK) a.b.c = a. (b. c) = (a. b).c * Ví dụ:(-2) . (-2). (-2) = (-2)3 Bài 94/95: Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa: a) (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) = (-5)5 b) (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3) = = (-2)3.(-3)3 ?1 ?2 * Nhận xét: a) Tích chứa một số chẵn thừa số nguyên âm mang dấu "+" b) Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm mang dấu "-" Hoạt động 3: Bài tập. (12 phút) Yêu cầu HS nêu cách làm làm bài 90 GV: gọi HS lên bảng làm Gv sửa và giải thích cách giải bài 90a và 93a Yêu cầu HS nêu cách làm bài 93 GV: gọi HS lên bảng HD HS thực hiện theo các tính chất HS: áp dụng t/c kết hợp để tính HS: mỗi em làm một ý HS: áp dụng t/c giao hoán và t/c kết hợp để làm HS: lên bảng làm bài Bài 90/95: Thực hiện các phép tính: a) 15. (-2) . (-5). (-6) = = [15. (-2)] . [(-5). (-6)] = (-30). (-30) = 900 b) 4.7. (-11). (-2) = = [4.7].[ (-11). (-2)] = 28 . 22 = 616 Bài 93/95: tính nhanh: a) (-4). (+125). (-25). (-6). (-8) = = [(-4).(-25)]. [(+125). (-8)] . (-6) = 100.(-1000). (-6) = 100 . 1000 . 6 = 600000 4. Củng cố: (3 phút) - Phát biểu và ghi công thức t/c giao hoán và kết hợp? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Xem lại bài - Học thuộc tính chất và công thức của t/c giao hoán và kết hợp. - Làm bài 92; 98. -Xem tiếp bài 12 IV. Rút kinh nghiệm: Thầy: Trò:................................................................................................................... Tuần: 21 Ngày soạn: 26/12/2018 Tiết: 68 §12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN. (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được tính chất nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng các số nguyên. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất đó vào việc giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: SGK, giáo án, thước , máy tính bỏ túi. - Trò: dụng cụ học tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Ổn định lớp: (1 phút) 6A: ....... 6D: ........ 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Phát biểu và ghi công thức t/c giao hoán và ghi công thức t/c kết hợp? Làm bài 91a Đáp án: - 57.11= (-57).(10 + 1) = - 570 – 57 = - 627 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Nhân với 1. (5 phút) Gv ghi công thức và gọi HS phát biểu tính chất này Xoáy sâu: thật kỹ công thức của tính chất Nhân với 1 HD HS làm ?3 GV: Yêu cầu HS trả lời ?4 HS: ghi vào vở HS: chú ý công thức Hs làm ?3 HS: làm ?4. Bạn Bình nói đúng. Vì hai số đối nhau bình phương lên kết quả bằng nhau 3. Nhân với 1 a.1 = 1. a = a ?3. a . (-1) = (-1) . a = - a ?4 Hoạt động 2: T/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng. (10 phút) Ghi công thức và gọi HS phát biểu tính chất này GV: đưa ra chú ý như Sgk Xoáy sâu: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng HD HS làm ?5 GV: y/c so sánh t/c của phép nhân trong Z và N? Ghi vào vở và pht biểu tính chất này HS: lắng nghe ghi vào vở HS: chú ý công thức Hs làm ?5 a) C1: (- 8).(5 + 3) = (- 8).8 = - 64 C2: (- 8).(5 + 3) = = (- 8).5 + (- 8).3 = (- 40) + (- 24) = -64 Hs: Hai kết quả bằng nhau b) làm tương tự HS: Giống nhau 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a(b + c) = ab + ac * Chú ý: Tính chất trên vẫn đúng đối với phép trừ: a(b - c) = ab - ac ?5 Hoạt động 3: Bài tập. (17 phút) YC HS làm bài 95, 96 GV sửa và giải thích cho HS HD HS làm 96 GV: để làm bài này ta áp dụng t/c nào? gọi 2 em lên bảng làm gọi HS nhận xét bài giải GV: Yêu cầu HS làm bài 98 GV: Để tính giá trị của biểu thức ý a ta làm như thế nào? GV: câu b làm tương tự và gọi 2 em giải Gv cho Hs nêu nhận xét 95/95 Đáp: giải thích: ta có (-1)3 = (-1). (-1). (-1) = -1 Còn hai số nguyên khác là:13 = 1; 03 = 0 HS: Đáp t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng HS: mỗi em một ý HS nhận xét HS: chỗ nó có a ta thay a = 8 vào rồi tính HS: thực hiện Hs nêu nhận xét Bài 95 SGK/ trang 95: Giải thích vì sao: (-1)3 = -1. Còn hai số nguyên là: 13 = 1; 03 = 0 Bài 96 SGK/ trang 95: Tính: a) 237.(- 26) + 26.137 = 26.137 – 26. 237 = 26.(137 – 237) = 26.(- 100) = - 2600 b) 63.(- 25) + 25.(- 23) = 25.(- 23) - 25. 63 = 25 . (- 23 – 63) = 25. (- 86) = - 2150 Bài 98/95: Tính giá trị của biểu thức: a) (- 125). (- 13). (- a), với a = 8 ta có: (-125). (-13). (-8) = = (-125). (- 8).(- 13) = -13 000 b) (-1) . (-2 ). (-3) . (-4) . (-5). b với b = 20 ta có: (-1). (-2). (-3). (-4). (-5). 20 = - 2 400 4. Củng cố: (3 phút) Phát biểu và ghi công thức tính chất nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng các số nguyên? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Học thuộc tính chất nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng các số nguyên. - Làm bài 97 - Xem trước bài 13 IV. Rút kinh nghiệm: Thầy:..Trò:................................................................................... Ký duyệt tuần 21 Tuần: 21 Ngày soạn: 26/12/2018 Tiết: 16 § 2: GÓC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết khái niệm góc, hiểu khái niệm góc bẹt. 2. Kỹ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, ký hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Thước, bảng phụ. - Trò: thước, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 6A: ....... 6D: ........ Kiểm tra bài cũ: (7 phút) – Thế nào là hai nửa mp đối nhau? Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O thuộc aa’, chỉ rõ hai nửa mp có chung bờ là aa’? – Vẽ hai tia Ox, Oy, trên các hình vừa vẽ có những tia nào? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Định nghĩa góc. (8 phút) Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ của phần kiểm tra bài cũ, hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy: Góc là gì ? GV: y/c HS phát biểu định nghĩa Xoáy sâu: yêu cầu Hs phân biệt “góc” và “gốc” Đỉnh và cạnh của góc ? GV : Giới thiệu cách đọc tên góc, ký hiệu góc. GV nhấn mạnh cho HS cách đọc tên, kí hiệu, đỉnh, cạnh của góc HS: Quan sát, lắng nghe HS: Phát biểu ĐN như Sgk HS: Ghi vào vở Hs: chú ý lắng nghe 1. Góc. y O x * Định nghĩa: Góc là hình gồm hai tia chung gốc - O là đỉnh của góc - Ox, Oy là hai cạnh của góc - Góc xOy được kí hiệu là: Hoạt động 2: Góc bẹt. (5 phút) vẽ hình . x O y Em hãy cho biết ở hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ. H: góc xOy có đặc điểm gì? GV: góc xOy gọi là góc bẹt. Vậy góc bẹt là góc ntn? GV: Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế? HS: Có, đó là góc xOy HS: Có hai tia Ox, Oy đối nhau HS: Trả lời như Sgk HS: Đưa ra góc do 2 kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ 2. Góc bẹt. x O y * Định nghĩa: Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. Hoạt động 3: Vẽ góc. ( 8 phút) Gv yêu cầu HS vẽ góc như sgk-74 . H: Để vẽ góc ta cần xác định các yếu tố nào ? Chú ý ký hiệu góc trên hình vẽ, cách gọi tên khác nhau của cùng một góc. GV: Quan sát H.5 (sgk: trang 74), viết các ký hiệu khác ứng với? HS: gốc, các cạnh HS: lắng nghe 3. Vẽ góc. y z x O 2 1 H.5 hay , hay , hay Hoạt động 4: Nhận biết điểm nằm trong góc. (4 phút) GV: cho HS quan sát hình vẽ, đọc sgk GV: Khi nào thì điểm M nằm trong góc xOy? Củng cố khi niệm tia nằm giữa hai tia . HS: đọc Sgk HS: Khi tia OM nằm giữa Ox, Oy 4. Điểm nằm bên trong góc: y x O M H.6 – Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox, Oy. Khi đó ta nói: tia OM nằm trong góc xOy. 4. Củng cố: (9 phút) - Chốt lại kiến thức vừa học: góc là gì? góc bẹt là gì? điểm nằm trong góc - Làm bài 6, 8, 9 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Xem lại và học thuộc bài theo Sgk - Làm bài 7, 10 - Xem trước bài 3 - Đem thước đo góc (thước chữ D hay thước nửa vòng tròn) IV. Rút kinh nghiệm: Thầy:Trò:............................................................................................................................... Ký duyệt tuần 21
File đính kèm:
giao_an_so_hoc_lop_6_tuan_21_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc

