Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I.  MỤC TIÊU 

       1. Kiến thức: Hiểu được các tính chất đẳng thức: nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại, nếu a = b thì b = a; Quy tắc chuyển vế.

       2. Kỹ năng: Vận dụng đúng đẳng thức, quy tắc chuyển vế để giải bài tập.

       3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

       - Thầy: SGV, SGK, giáo án, thước.

       - Trò: dụng cụ học tập.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: (1 phút)

6A: ……

6D: ……

2. Kiểm tra bài cũ: 

3. Nội dung bài mới:  

doc 10 trang Khánh Hội 27/05/2023 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 20	 Ngày soạn: 20/12/2018
Tiết: 63 	 
 §9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: Hiểu được các tính chất đẳng thức: nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại, nếu a = b thì b = a; Quy tắc chuyển vế.
 2. Kỹ năng: Vận dụng đúng đẳng thức, quy tắc chuyển vế để giải bài tập.
 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
 - Thầy: SGV, SGK, giáo án, thước.
 - Trò: dụng cụ học tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: 
6D: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức (7 phút)
Yêu cầu HS xem hình 50 SGK và trả lời ?1 
H: Khi thêm quả cân 1 kg vào mỗi bên thì cân có cân bằng k?
 Giới thiệu các tính chất 
Nâng cao:
a > b a+c > b+c
a – b + c > m a - b > m-c
 Xem hình và trả lời:
- Cân lúc đầu thăng bằng
- Khi thêm quả cân 1kg vào mỗi bên thì cân vẫn thăng bằng
HS: ghi vào vở
Hs chú ý lắng nghe
1. Tính chất của đẳng thức 
- Nếu a = b thì a + c = b + c
- Nếu a + c = b + c thì a = b
- Nếu a = b thì b = a 
Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ (6 phút)
 H: Tại sao ta có x + 2 – 2 = -3 + 2?
- Yêu cầu HS làm ?2 
H: Ta cộng mỗi vế với mấy để vế trái chỉ còn lại x?
- Xem Vd SGK 
- Áp dụng T/C 1 
- Làm ?2 
x + 4 = -2
x + 4 + (-4 ) = -2 + (-4) 
 x = - 6
2. Ví dụ 
 Tìm số nguyên x, biết:
 x – 2 = -3 
 x – 2 + 2 = -3 + 2 
 x = - 3 + 2 
 x = -1 
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế (15 phút)
 Ở ?2 ngoài cách tìm x bằng cách áp dụng tính chất ta còn có cách sau:
 x + 4 = - 2 
 x = - 2 – 4 
 x = - 6 
 Giới thiệu quy tắc 
 (Xoáy sâu: công thức quy tắc chuyển vế A + B + C = D => A + B = D – C)
Hướng dẫn VD SGK 
YCHS làm ?3 
GV: giải trên bảng và giải thích cách giải cho HS
Giới thiệu nhận xét 
HS: theo dõi 
HS: ghi vào vở
 quan sát lắng nghe
HS: Tìm hiểu Vd 
HS: Từng HS làm ?3
- Một vài HS trả lời câu hỏi 
HS: đọc sgk
3. Quy tắc chuyển vế: (học sgk)
 Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu của số hạng đó: dấu “ +” đổi thành “-” và “-” đổi thành “+”. 
A + B + C = D => A + B = D - C
VD: ( SGK .86) 
?3 Tìm số nguyên x biết 
 x + 8 = (-5) + 4 
 x + 8 = - 1 
 x = -1 – 8 
 x = - 9 
* Nhận xét: (SGK) 
Hoạt động 4: Bài tập (10 phút)
YC HS làm bài 61 SGK trang 87 
H: Có mấy cách để tìm x?
GV: Yêu cầu HS làm theo hai cách và trình bày
GV: Yêu cầu HS làm bài 64 
HD HS làm bài 66. 
GV: y/c HS nêu cách làm bài 66
 gọi 1 em lên bảng làm
GV sửa trên bảng và nêu cách giải cho các em theo dõi. 
HS: Xem bài 61 
HS: Có hai cách 
HS: Từng HS làm bài 61 
HS: Thảo luận bài 64 và trình bày 
- Quan sát
 đọc đề
trước tiên ta đưa về dạng a = b thì b = a, rồi ta tính trong ngoặc trước và thực hiện phép tính ngoài ngoặc và sau cùng ta áp dụng quy tắc chuyển về để làm
 BÀI TẬP
Bài 61/sgk-87: 
a) 7 – x = 8 – (-7) 
 7 – x = 15
 x = 7 - 15 
 x = - 8 
b) x – 8 = ( -3) – 8 
 x = (-3) – 8 + 8 
 x = - 3 
Bài 64/sgk-87:
a) a + x = 5 
 x = 5 – a 
b) a – x = 2 
 a – 2 = x 
 x = a – 2 
Bài 66/sgk-87:
4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
x – (13 – 4) = 4 – (27 – 3)
 x – 9 = 4 – 24 = - 20
 x = - 20 + 9 
 x = -11
4. Củng cố: (3 phút)
 - Nêu tính chất của đẳng thức?
 - Muốn chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta làm sao ?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Xem lại bài và học thuộc tính chất và quy tắc chuyển vế. 
- Làm bài tập 62, 63. SGK trang 87 
- Xem trước bài 10
IV. Rút kinh nghiệm: 
Thầy:Trò:
*************************************************
Tuần: 20	 Ngày soạn: 20/12/2018
Tiết: 64 	
§ 10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU.
I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức: Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 
 	2. Kỹ năng: Biết áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
 	3. Thái độ: Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. 
II. CHUẨN BỊ:
 	 - Thầy: SGV, SGK, giáo án, thước.
 	 - Trò: dụng cụ học tập.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 	1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: 
6D: 
 	2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
 	 - Nêu tính chất của đẳng thức?
 	 - Muốn chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta làm thế nào?
 	 - Làm bài 62
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu (10 phút)
 GV: Yêu cầu HS làm ?1 
H: Từ phép nhân ta có thể chuyển thành thực hiện phép cộng ntn? 
GV: Hướng dẫn HS làm ?2 
GV: Yêu cầu HS làm ?3 
GV: Giới thiệu quy tắc 
HS: Từng HS làm và trả lời ?1 
HS: làm ?2 
HS: thảo luận và trả lời ?3
1. Nhận xét mở đầu 
?1(-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) 
 = - 12 
?2 (-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) 
 = -15
 2.(-6) = (-6) + (-6) = -12 
?3 Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối 
 * Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “-” 
Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (12 phút)
Gv: Tích của hai số nguyên khác dấu là số dương hay số âm?
GV: Giá trị tuyệt đối của một số (khác 0) là dương hay âm?
GV: đưa ra chú ý
Gv: Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK
GV: Hướng dẫn cho HS 
GV: Yêu cầu HS làm ?4 
HS: Là số âm 
HS: Là số dương 
HS: ghi vào vở
 Đọc VD 
- Tìm hiểu VD 
- Hs làm và trình bày ?4 
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: (Sgk)
 Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được
* Chú ý: 
Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0 
 a.0 = 0.a = 0 
 VD: ( SGK trang 89) 
?4 a) 5.(-14) = -()
 = -(5.14) = -70 
 b) (-25).12 = -(25.12) 
 = -300
Hoạt động 3: Bài tập(10 phút)
GV: Yêu cầu HS làm bài 73 SGK trang 87 
- GV: y/c HS quan sát và tính bài 76
 GV sửa trên bảng và nêu cách giải cho các em theo dõi.
HS: Trả lời 
- Từng HS làm và trình bày bài 73 
- Quan sát và tính bài 76
- Theo dõi
 Bài tập
Bài 73/sgk-89:
a) (-5).6 = - 30 
b) 9.(-3) = - 27 
c) (-10). 11 = - 110 
d) 150.(-4) = - 600 
Bài 76/sgk-89:
x = 5, y = -7 x.y = - 35 
x = - 18, y = 10 x.y = -180 
y = - 10, x.y = -180 x = 18
x = - 25, x.y = -1000 y = 40
4. Củng cố: (3 phút)
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào?
- Tích của hai số nguyên khác dấu là số gì?
- Làm bài 73
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
 	- Xem lại bài và học thuộc quy tắc
- Làm bài 74, 75, 77.
- Xem trước bài 11 tiết sau học
IV. Rút kinh nghiệm: 
Thầy:..Trò:.................................................................................
*****************************************************
Tuần: 20	 Ngày soạn: 20/12/2018
Tiết: 65	
§11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU.
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
	2. Kỹ năng: Biết vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu để tính tích các số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
	3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. 
II. CHUẨN BỊ:
 - Thầy: SGV, SGK, giáo án, thước.
 - Trò: dụng cụ học tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: 
6D: 
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Làm bài 75.
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương. (5 phút)
GV: Ta đã biết nhân hai số nguyên dương là nhân hai số tự nhiên khác 0)
GV: gọi HS làm ?1. Tính:
HS: lắng nghe
HS: trả lời 
?1 a)12.3 = 36
 b) 5.120 = 600
1. Nhân hai số nguyên dương
Nhân hai số nguyên dương là nhân hai số tự nhiên khác 0 
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm. (7 phút)
GV: y/c HS làm ?2: 
HD HS Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối:
3. (-4) = -12
2. (-4) = -8 
1. (-4) = -4
0. (-4) = -0
(-1). (-4) = ?
(-2). (-4) = ?
GV: từ ?2 đưa ra quy tắc:
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
Gv: cho Hs xem ví dụ: Tính 
(-4).(-25) = 4 . 5 = 100
GV: đưa ra nhận xét:
Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
GV: cho HS làm ?3 Tính:
HS: quan sát kết quả bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối:
?2.
 (-1). (-4) = 4
 (-2). (-4) = 8
HS: ghi quy tắc vào vở
HS: Xem VD
HS: ghi vào vở
HS: làm ?3 Tính:
a) 5. 17 = 85
b) (-15). (-6) = 90
2. Nhân hai số nguyên âm 
* Quy tắc:
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
* Nhận xét:
Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
Hoạt động 3: Kết luận. (13 phút)
GV: y/c HS làm bài 78 Sgk trang 91
H: Hãy xác định các giá trị tuyệt đối của các thừa số?
Dấu của các thừa số trong phép nhân ntn với nhau? 
GV: cho HS ghi Kết luận
GV: y/c HS làm bài 79 Sgk trang 91
Gv đưa ra chú ý
* Cách nhận biết dấu của tích:
(+).(+) è (+)
(-). (-) è (+)
 (+).(-) è (-)
 (-).(+) è (-)
* a. b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0
* Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.
? 4 Cho a là một nguyên dương. Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm nếu:
Tích a. b là số nguyên dương?
Tích a. b là số nguyên âm ?
Nâng cao: A.B = 0 => A= 0 hoặc B = 0
HS: làm 78/91 Tính:
a) (+ 3). (+ 9) = 27
b) (-3). 7 = -21
c) 13. (-5) = -65
d) (-150). (-4) = 600
e) (+7). (-5) = -35
HS ghi Kết luận
HS: làm bài 79/91 Tính 27. (-5). Từ đó suy ra kết quả:
(+27). (+5) Đáp: 135
(-27). (+5) Đáp: -135 
(-27). (-5) Đáp: 135 
(+5). (-27 ) Đáp: -135 
HS: lắng nghe
Hs làm ?4
a) (-a). (-b) = a.b
b) (-a). ( b) = -ab 
Tìm x biết:
5.( x – 3) = 0
 x – 3 = 0 : 5
 x = 0 + 3 
 x = 3
3. Kết luận:
Kết luận
 * a. 0 = 0 . a = 0
 * Nếu a, b cùng dấu thì 
 a. b = êa ê. êb ê
Nếu a, b khác dấu thì 
 a. b = - ( êa ê. êb ê)
* Chú ý: (SGK- 91)
* Cách nhận biết dấu của tích:
(+).(+) è (+)
(-). (-) è (+)
 (+).(-) è (-)
 (-).(+) è (-)
* a. b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0
* Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.
?4 a) b là số nguyên dương
 b) b là số nguyên âm
4. Củng cố: (10 phút)
- Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm ntn?
- Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm ntn?
- Bài 80/91(GV sửa trên bảng và nêu cách giải cho các em theo dõi)	
Đáp: a) (-a). (-b) = a.b
 b) (-a). ( b) = -ab
 	Bài 82/92. So sánh:
a) (-7). (-5) Với 0 	 Đáp: 35 > 0
b) (-17). 5 với (-5). (-2) 	 	 Đáp: -85<10
c) (+19). (+6) với (-17). (-10) Đáp: 114 <170
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Xem lại bài
- Học thuộc quy tắc
- Làm bài 81, 83
- Xem trước phần luyện tập 
IV. Rút kinh nghiệm: 
Thầy:..Trò:..
Ký duyệt tuần 20:
Tuần: 20	Ngày soạn: 20/12/2018
Tiết: 15 	 
CHƯƠNG II: GÓC.
§1: NỬA MẶT PHẲNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Biết khái niệm nửa mặt phẳng, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho trước và khái niệm hai nửa mặt phẳng đối nhau.
 2. Kỹ năng: Biết vẽ, nhận biết được mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối nhau.
 3. Thái độ: Làm quen với việc phủ định một khái niệm.
II. CHUẨN BỊ:
 - Thầy: Thước 
 - Trò: thước
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: 
6D: ..
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
GV kiểm tra dụng cụ học tập 
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng. ( 17 phút)
 GV: Giới thiệu hình ảnh một mặt phẳng.
Mặt phẳng có giới hạn không?
Cho ví dụ về hình ảnh của mặt phẳng trong thực tế?
GV: Vẽ một đường thẳng a rồi tạo thành 2 phần (như hình vẽ 1 SGK). Giới thiệu nửa mặt phẳng bờ a. 
Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình
HS: Một hs lên bảng các hs khác nhận xét
GV: Nhận xét, yêu cầu hs vẽ đương thẳng xy và chỉ ra các nữa mặt phẳng
(Xoáy sâu: GV: Giới thiệu mặt phẳng đối nhau, mỗi đường thẳng là một bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau).
GV: giới thiệu cách gọi tên các mặt phẳng
HS: Lắng nghe. Gọi tên một vài nửa mặt phẳng.
GV: giới thiệu hai điểm cùng phía, khác phía.
HS: trả lời.
HS: Trả lời.
HS: không bị giới hạn
Hs quan sát hình vẽ, kết hợp với SGK trả lời. 
HS: Thực hiện
HS: lắng nghe
HS: lắng nghe
Thực hiện ?1 theo hướng dẫn
1. Nửa mặt phẳng a:
a
M
N
(I)
(II)
P
- Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
- Hai nửa mp có chung bờ được gọi là nửa mp đối nhau.
- Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ chung của hai mp đối nhau.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm tia nằm giữa hai tia. ( 12 phút)
Gv: giới thiệu H.3. (SGK trang 72)
- Gv yêu cầu HS vẽ 3 tia Ox, Oy và Oz chung góc. 
H: xác định gốc của các tia cần vẽ.
GV: Lấy điểm M bất kì trên tia Ox, lấy điểm N bất kì trên tia Oy (M, N đều không trùng O).
GV: Vẽ đoạn thẳng MN. Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN ?
HD HS làm ?2
GV: Đưa hình vẽ lên bảng
 GV: gọi HS giải thích hai trường hợp trên
 Gv giải thích cho HS rõ 
HS: Lên bảng vẽ hình
Trả lời
HS: Đọc ?2 và thảo luận để trả lời
HS: b) vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
c) vì tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa hai tia Ox, Oy.
 x
	y
 M N
O
z
2. Tia nằm giữa hai tia:
 x
a) M
 z
 O
 N
 y
 Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tia một điểm nằm giữa M, N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
?2
b)
 z
 x M O N y
 Tia Oz cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
c)
 M x
 O N y
 z 
 Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa hai tia Ox, Oy.
4. Củng cố: (9 phút)
 - Chốt lại kiến thức vừa học: - Thế nào là nửa mp bờ a ?
	 	 - Thế nào là hai nửa mp đối nhau ?
	 - Khi nào tia nằm giữa hai tia?
 - Làm bài 2, 3
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
 	 	- Học bài, làm bài tập 1; 4; 5 (sgk: trang 73).
 	- Vẽ hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a. Đặt tên cho hai nửa mặt phẳng đó.
 	- Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy. Vẽ một tia Oz bất kì khác Ox, Oy. Tại sao tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy ?
	 	- Chuẩn bị bài 2 tiết sau học.
 IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:..Trò:..........................................................................................................................................................................................	

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tuan_20_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc