Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Đinh Thị Hoa Hải

I.  MỤC TIÊU:

          -  Kiến thức: Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp 

           - Kỹ năng: Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 

           - Thái độ: Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu 

II. CHUẨN BỊ:

            - Thầy: SGV, SGK, giáo án, thước.

            - Trò: dụng cụ học tập.

 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

           1. Ổn định lớp: (1 phút)

           2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)

              - Nêu tính chất của đẳng thức?

             - Muốn chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta làm sao ?

             - Làm bài 68

doc 10 trang Khánh Hội 29/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Đinh Thị Hoa Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Đinh Thị Hoa Hải

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Đinh Thị Hoa Hải
Tuần : 20	 Ngày soạn: 28/12/2017
Tiết : 63 	 
 §9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I. MỤC TIÊU 
 - Kiến thức: Hiểu được các tính chất đẳng thức: nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại , nếu a = b thì b = a; Quy tắc chuyển vế.
 - Kỹ năng: Vận dụng đúng đẳng thức, quy tắc chuyển vế và để giải bài tập.
 - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
 - Thầy: SGV, SGK, giáo án, thước .
 - Trò: dụng cụ học tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 : Tính chất của đẳng thức (7 phút)
GV: Yêu cầu HS xem hình 50 SGK và trả lời ?1 
GV: Giới thiệu các tính chất 
GV: ghi bảng các tính chất.
GV: giới thiệu
 a > b a+c > b+c
a – b + c > m a - b > m-c
HS:Xem hình và trả lời:
- Cân lúc đầu thăng bằng
- Khi thêm quả cân 1kg vào mỗi bên thì cân vẫn thăng bằng
HS: ghi vào vở
HS: chú ý lắng nghe
1. Tính chất của đẳng thức 
 - Nếu a = b thì a+c = b+c
 - Nếu a+c = b+c thì a = b
 - Nếu a = b thì b = a 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu VD (7 phút)
GV: Tại sao ta có x+2-2 = -3+2 ?
- Yêu cầu và hướng dẫn HS làm ?2 
x+ 4 = -2
x+ 4 + (-4 ) = -2 + (-4) 
x = -6
- Gọi HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét – chính xác.
- Xem Vd SGK 
- Áp dụng T/C 1 
- Làm ?2 
x+ 4 = -2
x+ 4 + (-4 ) = -2 + (-4) 
x = -6
2. Ví dụ 
 Tìm số nguyên x , biết 
 x – 2 = -3 
 x – 2 + 2 = -3 + 2 
 x = - 3 + 2 
 x = -1 
Hoạt động 3 : Quy tắc chuyển vế (15 phút) 
GV: Ở ?2 ngoài cách tìm x bằng cách áp dụng tính chất ta còn có cách sau :
 x + 4 = - 2 
 x = - 2 – 4 
 x = - 6 
GV: Giới thiệu quy tắc 
*A + B + C = D => A + B = D – C
GV: Hướng dẫn VD SGK 
GV: -Yêu cầu HS làm ?3 
 - Gọi 1 HS lên bảng
 - Nhận xét.
GV: Giới thiệu nhận xét 
HS: theo dõi và lắng nghe.
HS: ghi vào vở
HS: quan sát lắng nghe
HS: Tìm hiểu Vd 
HS: Từng HS làm ?3
- Một vài HS trả lời câu hỏi 
HS: đọc sgk
3. Quy tắc chuyển vế: (học sgk)
 Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu của số hạng đó: dấu “ +” đổi thành “-” và “-” đổi thành “+”. 
 A + B + C = D => A + B = D - C
VD : ( SGK .86) 
?3 Tìm số nguyên x biết 
 x + 8 = (-5) + 4 
 x + 8 = - 1 
 x = -1 – 8 
 x = - 9 
* Nhận xét: (SGK) 
Hoạt động 4 : Bài tập (10 phút)
GV: Yêu cầu HS làm bài 61 SGK trang 87 
GV: Có mấy cách để tìm x ?
GV: Yêu cầu HS làm theo hai cách và trình bày
GV: Yêu cầu HS làm bài 64 
GV: gọi 1 em lên bảng làm
HS: Xem bài 61 
HS: Có hai cách 
HS: Từng HS làm bài 61 
HS: Thảo luận bài 64 và trình bày 
 - Quan sát
HS: đọc đề
HS: trước tiên ta đưa về dạng a=b thì b=a, rồi ta tính trong ngoặc trước và thực hiện phép tính ngoài ngoặc và sau cùng ta áp dụng quy tắc chuyển về để làm
 BÀI TẬP
Bài 61/sgk-87: 
a/ 7 - x = 8 – (-7) 
 7 – x = 15
 x = 7 - 15 
 x = - 8 
b/ x – 8 = ( -3) – 8 
 x = (-3) – 8 + 8 
 x = - 3 
Bài 64/sgk-87:
a/ a+ x = 5 
 x = 5 – a 
b/ a – x = 2 
 a – 2 = x 
 x = a – 2 
4/ Củng cố: (3 phút)
 - Nêu tính chất của đẳng thức ?
 - Muốn chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta làm sao ?
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Xem lại bài và học thuộc tính chất và quy tắc chuyển vế 
- Làm bài tập 62 ,63. SGK trang 87 
- Xem trước bài 10
IV/ Rút kinh nghiệm: 
GVHSTuần : 20	 Ngy soạn: 28/12/2017
Tiết : 64 	
§ 10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU:
 	- Kiến thức: Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp 
 	- Kỹ năng: Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 
 	- Thái độ: Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu 
II. CHUẨN BỊ:
 	 - Thầy: SGV, SGK, giáo án, thước.
 	 - Trò: dụng cụ học tập.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 	1. Ổn định lớp: (1 phút)
 	2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
 	 - Nêu tính chất của đẳng thức?
 	 - Muốn chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta làm sao ?
 	 - Làm bài 68
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 : Nhận xét mở đầu (8 phút)
GV: Yêu cầu HS làm ?1 
GV: Hướng dẫn HS làm ?2 
GV: Yêu cầu HS làm ?3 
GV: Giới thiệu quy tắc 
HS: Từng HS làm và trả lời ?1 
HS: làm ?2 
HS: thảo luận và trả lời ?3
1. Nhận xét mở đầu 
?1(-3).4 = (-3)+(-3)+(-3) +(-3) 
 = -12 
?2 (-5).3 = (-5)+(-5)+(-5) 
 = -15
 2.(-6) = (-6) + (-6) = -12 
?3 Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối 
 * Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “-” 
Hoạt động 2 : Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (12 phút)
GV: Tích của hai số nguyên khác dấu là số dương hay số âm?
GV: Giá trị tuyệt đối của một số(khác 0) là dương hay âm?
GV: đưa ra chú ý
GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK
GV: Hướng dẫn cho HS 
GV: Yêu cầu HS làm ?4 
GV: hướng dẫn HS lam ?4
a/ 5.(-14) = -()
 = -(5.14) = -70 
b/ (-25).12 = -(25.12) 
 = -300
HS: Là số âm 
HS: Là số dương 
HS: ghi vào vở
HS: Đọc VD 
- Tìm hiểu VD 
HS: Từng HS làm và trình bày ?4 
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: (Sgk)
 Muốn nhân hai số nguyên khác dấu , ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được
* Chú ý : 
 Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0 
 a.0 = 0.a = 0 
 VD : ( SGK trang 89) 
?4 a/ 5.(-14) = -()
 = -(5.14) = -70 
 b/ (-25).12 = -(25.12) 
 = -300
Hoạt động 3 : Bài tập(10 phút)
GV: Yêu cầu HS làm bài 73 SGK trang 87 và gọi HS lên bảng – nhận xét.
-GV: y/c HS quan sát và tính bài 76, gọi HS lên bảng – nhận xét.
HS: Trả lời 
- Từng HS làm và trình bày bài 73 
- Quan sát và tính bài 76
- Theo dõi
 Bài tập
Bài 73/sgk-89:
a/ (-5).6 = - 30 
b/ 9.(-3) = - 27 
c/ (-10). 11 = - 110 
d/ 150.(-4) = - 600 
Bài 76/sgk-89:
x =5, y = -7 x.y = - 35 
x = - 18, y = 10 x.y = -180 
y = - 10, x.y = -180 x = 18
x = - 25, x.y = -1000 y = 40
4/ Củng cố: (5 phút)
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm sau?
- Tích của hai số nguyên khác dấu là số gì?
- Làm bài 73
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Xem lại bài và học thuộc quy tắc
- Làm bài 74, 75, 77
-Xem trước bài 11 tiết sau học
IV/ Rút kinh nghiệm: 
GVHS.
Tuần : 20	 Ngày soạn: 28/12/2017
Tiết : 65	
§11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU:
	- Kiến thức: Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
	- Kỹ năng: Biết vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu để tính tích các số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
	- Thái độ: Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng của các số. 
II. CHUẨN BỊ:
 -Thầy: SGV, SGK, giáo án, thước.
 -Trò: dụng cụ học tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Làm bài 77
3/ Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương. (5 phút)
GV: Ta đã biết nhân hai số nguyên dương là nhân hai số tự nhiên khác 0)
GV: gọi HS làm ?1. Tính:
HS: lắng nghe
HS : trả lời 
1. Nhân hai số nguyên dương
 Nhân hai số nguyên dương là nhân hai số tự nhiên khác 0 
?1 a/ 12.3 = 36
 b/ 5.120 = 600
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm. (7 phút)
GV: y/c HS làm ?2: Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối:
3. (-4) = -12
2. (-4) = -8 
1. (-4) = -4
0. (-4) = -0
(-1). (-4) = ?
(-2). (-4) = ?
GV: từ ?2 đưa ra quy tắc :
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
Gv: cho HS xem Ví dụ : Tính 
(-4).(-25) = 4 . 5 = 100
GV: đưa ra nhận xét:
Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
GV: cho HS làm ?3 Tính:
HS: quan sát kết quả bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối:
HS: ghi quy tắc vào vở
HS: Xem VD
HS: ghi vào vở
HS: Trả lời kết quả
2. Nhân hai số nguyên âm 
 3. (-4) = -12
 2. (-4) = -8 
 1. (-4) = -4
 0. (-4) = -0
 (-1). (-4) = 4
 (-2). (-4) = 8
* Quy tắc :
 Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
VD: a/ (-5). (-7) = 
 = 5.7 = 35
* Nhận xét :
 Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
?3 Tính:
a) 5. 17 = 85
b) (-15). (-6) = 90
Hoạt động 3 : Kết luận (8 phút)
GV: y/c HS làm bài 78 Sgk trang 91
GV: cho HS ghi Kết luận
GV: y/c HS làm bài 79 Sgk trang 91
GV: đưa ra chú ý
Cách nhận biết dấu của tích:
(+).(+) è (+)
(-). (-) è (+)
 (+).(-) è (-)
 (-).(+) è (-)
a. b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0
 Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.
? 4 Cho a là một nguyên dương. Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm nếu:
Tích a. b là số nguyên dương?
Tích a. b là số nguyên âm ?
HS: làm 78/91 Tính :
a) (+3). (+9) Đáp : 27
b) (-3). 7 Đáp : -21
c) 13. (-5) Đáp : -65
d) (-150). (-4) 
Đáp : 600
e) (+7). (-5) Đáp : -35
HS ghi Kết luận
HS: làm bài 79/91 Tính 27. (-5). Từ đó suy ra kết quả:
(+27). (+5) Đáp: 135
(-27). (+5) Đáp: -135 
(-27). (-5) Đáp: 135 
(+5). (-27 ) Đáp: -135 
HS: lắng nghe
HS: Đáp
(-a). (-b) = a.b
(-a). ( b) = -ab
3. Kết luận :
 * a. 0 = 0 . a
 * Nếu a, b cùng dấu thì 
 a. b = êa ê. êb ê
Nếu a, b khác dấu thì 
 a. b = -( êa ê. êb ê)
* Chú ý: (SGK- 91)
?4 a) b là số nguyên dương
 b) b là số nguyên âm
4/ Củng cố: (15 phút)
NC: Nếu A . B = 0 thì A = 0 hoặc B = 0
Bài tập: Tìm x biết: (x+4)(2x + 10) = 0 
 => x +4 = 0 hoặc 2x +10 = 0 => x= - 4 hoặc x = 10:2 = 5
- Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm ntn?
- Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm ntn?
- Bài 80/91
Cho a là một số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương nếu biết:
a. b là một số nguyên dương ?	
a. b là một số nguyên âm ?	
Đáp: a) (-a). (-b) = a.b
 b) (-a). ( b) = -ab
 	Bài 82/92 So sánh:
a) (-7). (-5) Với 0 	 Đáp: 35 > 0
b) (-17). 5 với (-5). (-2) 	 	 Đáp: -85<10
c) (+19). (+6) với (-17). (-10) Đáp: 114 <170
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Xem lại bài
- Học thuộc quy tắc
- Làm bài 81, 83
- Xem trước phần luyện tập => tiết tới sửa bài
IV/ Rút kinh nghiệm: 
GVHS
	Duyệt tuần 20
Tuần: 20	 Ngày soạn: 28/12/2017
Tiết: 15 	 
CHƯƠNG II: GÓC
§1: NỬA MẶT PHẲNG
I. MỤC TIÊU:
 - Kiến thức: Biết khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho trước và khái niệm tia nằm giữa hai tia
 - Kỹ năng: Biết vẽ, nhận biết được mặt phẳng, biết tia nằm giữa hai tia khác nhau
 - Thái độ: Làm quen với việc phủ định một khái niệm.
II. CHUẨN BỊ:
 - Thầy: Thước 
 - Trò: thước
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: ( 1 phút)
Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút)
GV kiểm tra dụng cụ học tập 
3. Nội dung bµi míi: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Hình thaønh khaùi nieäm nöûa maët phaúng ( 17 phút)
GV: Đặt vấn đề
-Vẽ một đường thẳng và đặt tên
-Đường thẳng có bị giới hạn không ? Đường thẳng vừa vẽ chia mặt bảng thành mấy phần?
GV: Giôùi thieäu hình aûnh cuûa maët phaúng .
GV: Yeâu caàu HS tìm theâm ví duï ?
? Ñieåm gioáng nhau cuûa ñöôøng thaúng vaø maët phaúng laø gì ? (khoâng bò giôùi haïn )
 ? Theá naøo laø nöûa mp bôø a ?
? Theá naøo laø hai nöûa mp ñoái nhau ?
? Xaùc ñònh caùc nöûa mp ñoái nhau ôû xung quanh 
GV: Giôùi thòeâu caùc caùch goïi nöûa mp .
–Chuù yù ñieåm naèm cuøng phía, khaùc phía ñoái vôùi ñöôøng thaúng .
GV: cho HS làm ?1
HS: thực hiện theo yêu cầu của GV
HS: trả lời.
HS: khoâng bò giôùi haïn 
HS: quan saùt hình veõ, keát hôïp sgk traû lôøi:
HS: lắng nghe
HS: lắng nghe
HS: ?1
1. Nöûa maët phaúng bôø a :
a
M
N
(I)
(II)
P
- Hình goàm ñöôøng thaúng a vaø moät phaàn maët phaúng bò chia ra bôûi a ñöôïc goïi laø moät nöûa maët phaúng bôø a
 - Hai nöûa mp coù chung bôø ñöôïc goïi laø hai nöûa maët phaúng ñoái nhau.
– Baát kyø ñöôøng thaúng naøo naèm treân mp cuõng laø bôø chung cuûa hai nöûa mp ñoái nhau .
Hoạt động 2: Hình thaønh khaùi nieäm tia naèm giöõa hai tia. ( 12 phút)
GV: Giôùi thieäu H.3 (sgk : tr 72) .
-vẽ 3 tia Ox, Oy và Oz chung góc. 
GV: Lấy điểm M bất kì trên tia Ox, lấy điểm N bất kì trên tia Oy ( M,N đều không trùng O).
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình 
GV: Vẽ đoạn thẳng MN. Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN ?
GV: Cho HS làm ?2
GV: Đưa hình vẽ lên bảng
 GV: Gọi HS giải thích hai trường hợp trên
HS: Lên bảng vẽ hình
Trả lời
HS: Đọc ?2 và thảo luận để trả lời
HS: b/vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
HS: c/ vì tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa hai tia Ox, Oy.
2. Tia naèm giöõa hai tia :
 x
a/ M
 z
 O
 N
 y
 Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tia một điểm nằm giữa M, N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
?2
b/
 z
 x M O N y
 Tia Oz cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
c/
 M 
 O N y
 z
 x y
 M N
 O 
 z 
 Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa hai tia Ox, Oy.
4/ Cñng cè: ( 10 phút)
 - GV chốt lại kiến thức vừa học: -Thế nào là nửa mp bờ a ?
	 	 - Thế nào là hai nửa mp đối nhau ?
	 - Khi nào tia nằm giữa hai tia?
 - Bài 2:
 - Bài 3:
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: ( 2 phút)
 	 	- Học bài , làm bài tập 1; 5 (sgk : tr 73) .
 	- Vẽ hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a . Đặt tên cho hai nửa mặt phẳng đó .
 	- Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy . Vẽ một tia Oz bất kì khác Ox, Oy . Tại sao tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy ?
	 	- Chuẩn bị bài 2 tiết sau học.
 IV. Rót kinh nghiÖm:
GVHS
	Duyệt tuần 20

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_tuan_20_nam_hoc_2017_2018_dinh_thi_hoa_ha.doc