Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I.Mục tiêu:

- Kiến thức: Biết qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

- Kỹ năng: Vận dụng được qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.

II. Chẩn bị:

           - Thầy: Thước, bảng phụ

           - Trò: Xem trước bài học, dụng cụ học tập.

III.Các bước lên lớp:

           1.Ôn định lớp:  (1 phút)

           2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)

                     HS1: Muốn cộng hai số nguyên dương ta làm  ntn?

                                Tính: 122+278 

                     HS2: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm  ntn?

                                Tính:  (-95)+(-105)

doc 10 trang Khánh Hội 29/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
 Tuần: 16	 Ngày soạn: 20/11/2017
Tiết: 47 	
§5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- Kỹ năng: Vận dụng được qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chẩn bị:
	- Thầy: Thước, bảng phụ
	- Trò: Xem trước bài học, dụng cụ học tập.
III.Các bước lên lớp:
	1.Ôn định lớp: (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
	HS1: Muốn cộng hai số nguyên dương ta làm ntn?
	Tính: 122+278 
 HS2: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm ntn?
	Tính: (-95)+(-105)
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Ví dụ (12 phút)
GV: gọi HS đọc VD và nêu tóm tắt đề.
GV: tương tự VD bài học trước:
 Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày giảm 50C, có thể nói nhiệt độ tăng ntn?
=> nhận xét sgk
GV: Muốn tìm nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều cùng ngày ta làm ntn?
GV: hướng dẫn HS tìm kết quả phép tính trên dựa vào trục số.
GV: cho HS làm ?1
GV: hd
 (-3) + (+3) = 0
 (+3) + (-3) = 0
=>Kết quả hai phép tính bằng nhau
GV: cho HS làm tiếp ?2
GV: hd
a/ 3 + (-6) = -3
 - = 6 – 3 = 3
=> kết quả hai phép tính ..
b/ (-2) + (+4) = 2
 - = 2
=> Kết quả hai phép tính .
GV: nhận xét và chỉnh sửa
GV: Xoáy sâu Cách cộng hai số nguyên trên trục số
HS: đọc to.
Tóm tắt đề.
HS: ta có thể nói nhiệt độ tăng -50C.
HS: ta làm phép tính 
3+( -5)
HS: quan sát.
HS: thực hiện dựa trên trục số
 (-3) + (+3) = 0
 (+3) + (-3) = 0
=>Kết quả hai phép tính bằng nhau
HS: lên bảng làm 2 em
HS1: 
a/ 3 + (-6) = -3
 - = 6 – 3 = 3
=> kết quả hai phép tính đối nhau
HS2:
b/ (-2) + (+4) = 2
 - = 2
Kết quả hai phép tính bằng nhau 
HS: lắng nghe – quan sát
 1/ Ví dụ:(đọc sgk)
*Nhận xét 
 Giảm 50C có nghĩa là tăng -50C
 +3
 -5
 -4 -3 -2 -1 0 +1 +2 +3 +4
 -2
 Giải 
 (+3) + (-5) = -2
 Trả lời:Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều là -20
?1 (-3) + (+3) = 0
 (+3) + (-3) = 0
=>Kết quả hai phép tính bằng nhau .
?2 
a/ 3 + (-6) = -3
 - = 6 – 3 = 3
=> kết quả hai phép tính đối nhau
b/ (-2) + (+4) = 2
 - = 2
=> Kết quả hai phép tính bằng nhau
Hoạt động 2: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. (13 phút)
GV: em hãy cho biết hai số hạng của tổng ở ?1 là hai số ntn với nhau?
Gv: Từ việc tính và so sánh kết quả của hai phép tính từ câu ?1 em rút ra nhận xét gì?
GV: so sánh với và với 
GV: từ việc so sánh trên và nhận xét hai phép tính của câu a, b, em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
GV: khái quát hóa lại quy tắc và cho HS ghi vào vở
GV: cho VD như sgk
GV: cho HS làm ?3
GV: gọi 2 HS lên bảng
GV: nhận xét.và chỉnh sửa sai sót
HS: là hai số đối nhau
HS: tổng của hai số đối nhau thì bằng 0.
HS: =6, =3
=> > 
=4, =2
=>> 
HS: muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng(số lớn trừ số nhỏ) rồi dặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn
HS: ghi bài
HS: quan sát
HS: 2 em lên bảng làm
HS1:
a/ (-38) + 27 =
 = -(38 – 27)
 = -11
HS2:
b/ 273 + (-123) =
 = 273 – 123 
 = 150
 2/ Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
* Quy tắc:
 Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
 Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện ba bước sau:
 Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số.
 Bước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ(trong hai số vừa tìm được).
 Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được.
* Ví dụ: (-273) + 55
 = -(273-55) = -218
?3.
a/ (-38) + 27 =
 = -(38 – 27)
 = -11
b/ 273 + (-123) =
 = 273 – 123 
 = 150
	4/ Củng cố: (10 phút)
 	- Nhắc lại quy tắc cộng hai nguyên khác dấu
	- Bài 27:
	- Bài 28: 
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
 	 - Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu .
	- Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên của §4, §5
	- Làm bài 29, 30
	- Xem trước phần luyện tập => tiết tới sửa
IV/ Rút kinh nghiệm: 
GVHS.................
 Tuần: 16	 Ngày soạn: 20/11/2017
Tiết: 48 	
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu quy tắc cộng hai số nguyên.
- Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tiễn và giải bài tập
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
	- Thầy: Thước, bảng phụ
	- Trò: Xem bài trước ở nhà, dụng cụ học tập.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	 HS: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Làm bài 29a.
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên. (10 phút)
GV: ghi đề lên bảng
GV: y/c 3HS lên bảng giải
GV: HD
- cộng hai số nguyên âm...
- cộng hai số nguyên dương.....
- gọi 3 hs lên bảng thực hiện
GV: ghi đề bài 32/ 77 lên bảng
GV: y/c 3 HS lên bảng giải
GV:HD
- cộng hai số nguyên khác dấu....
GV: gọi nhận xét và chính xác.
HS: ghi đề
HS: thực hiện
3HS : thực hiện 
a/ 16 + (-6) = 16 – 6 = 10 
b/ 14 + (-6) = 14 – 6 = 8
c/ (-8) + 12 = 12 – 8 = 4
 Bài 31/sgk-77: Tính
a/ (-30) + (-5) = -(30+5) = -35
b/ (-7) + (-13) = -(7+13) = -20
c/ (-15) + (-235) = -(15+235) = -250
Bài 32/sgk-77:
a/ 16 + (-6) = 16 – 6 = 10 
b/ 14 + (-6) = 14 – 6 = 8
c/ (-8) + 12 = 12 – 8 = 4
Hoạt động 2: Bài toán đưa về phép cộng hai số nguyên. (11 phút)
GV: ghi đề lên bảng
GV: để tính giá trị của biểu thức ta làm ntn?
GV: y/c HS lên bảng giải
GV: y/c HS đọc đề
GV: phân tích đề
GV: y/c HS trả lời
HS: ghi đề
HS: thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính
HS: 2 em lên bảng giải
HS: đọc to
HS: lắng nghe
HS: trả lời
Bài 34/sgk-77: Tính giá trị của biểu thức.
a/ x + (-16), biết x = -4
ta có: (-4) + (-16) = -(4 + 16) = -20
b/ (-102) +y, biết y = 2
ta có: (-102) + 2 = -(102 – 2) = 100
Bài 35/sgk-77:
a/ x = 5 triệu đồng.
b/ x = -2 triệu đồng.
Hoạt động 3: Điền số thích hợp vào ô vuông. (5 phút)
GV: treo bảng phụ kẻ sẵn đề bài . y/c HS điền số thích hợp vào ô trống
HS: lên bảng điền vào bảng và nêu các bước thực hiện
Bài 33/sgk-77: 
a
-2
18
12
-2
-5
b
3
-18
-12
6
-5
a+b
1
0
0
4
-10
Hoạt dộng 4: Dự doán ( 9 phút)
GV: đưa ra bài tập và y/c HS dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại
a/ x + (-3) = 11
b/ -5 + x = 15
c/ x + (-12) = 2
d/ x + = -10
GV: gọi 4 em thực hiện
GV: hd HS làm
a/ x + (-3) = -11
=> x = -8
KT: (-8) + (-3) = -(.) = -
b/ -5 + x = 15
=> x = 20
KT: (-5) + 20 = 20 – 5 = 15
c/ x + (-12) = 2
=> x = 14
KT: 14 + (-12) = ... = ..
d/ x + = -10
=> x = -13
KT: (-13) + = ..... = -(.....) = -.....
HS: - dự đoán
Kiểm tra
HS: lên bảng làm mỗi em 1 ý 
HS: lắng nhe và thực hiện theo yêu cầu của GV
Bài tập: 
a/ x + (-3) = -11
=> x = -8
KT: (-8) + (-3) = -(8+3) = -11
b/ -5 + x = 15
=> x = 20
KT: (-5) + 20 = 20 – 5 = 15
c/ x + (-12) = 2
=> x = 14
KT: 14 + (-12) = 14 – 12 = 2
d/ x + = -10
=> x = -13
KT: (-13) + = (-13) + 3 = -(13-3) = -10
4/ Củng cố: (2 phút)	 cùng dấu
 	 - Nhắc lại: Cộng hai số nguyên
 	 Khác dấu
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
 	- Về nhà xem lại bài đã sửa 
- Xem trước bài 6 tiết sau học
IV/ Rút kinh nghiệm: 
GVHS
Tuần: 16 	 Ngày soạn:20/11/2017
Tiết: 49 	
§6. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu:
 	- Kiến thức: Biết các tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Kỹ năng: Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng các số nguyên khi làm, tính chất cộng với số 0 và tính chất cộng với số đối để tính.
 	- Thái độ: Rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: thước,
- Trò: Xem bài trước ở nhà, dụng cụ học tập.
III.Các bước lên lớp: 
	1. Ổn định lớp: (1phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: Tính (7 phút)
	 	HS1: a/ (-2)+(-3) và (-3)+(-2)
	HS2: b/ [(-3)+(+4)]+2
	HS3: c/ (-3) +(4+2)
	HS4: d/ [(-3)+2]+4
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tính chất giao hoán (7 phút) xoáy sâu
GV: Hãy nhắc lại phép cộng các số tự nhiên có những tính chất gì?
GV: ta xét xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì?
GV: cho HS làm tiếp?1
GV: Từ việc tính và so sánh kết quả của HS dẫn đến phép cộng số nguyên cũng có tính chất giao hoán
GV: ghi công thức tổng quát
a + b = b + a
HS: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
HS: lắng nghe
HS: làm tiếp ?1
HS: phát biểu t/c giao hoán của phép cộng các số nguyên
HS: ghi vào vở
1/ Tính chất giao hoán: 
?1.
 a + b = b + a
Hoạt động 2: Tính chất kết hợp. (5 phút) Xoáy sâu 
GV: tương tự từ bài làm kiểm tra bài cũ dẫn đến phép cộng các số nguyên cũng có t/c kết hợp
GV: ghi công thức tổng quát
 (a + b) + c = a + (b + c)
GV: giới thiệu chú ý như sgk 
(a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c
HS: quan sát và lắng nghe
HS: phát biểu t/c kết hợp.
HS: lắng nghe
2/ Tính chất kết hợp.
?2.
 (a + b) + c = a + (b + c)
Hoạt động 3: Cộng với số 0. (3 phút)Xoáy sâu
GV: cho VD: (-17) + 0 = -17. Hãy nhận xét kết quả trên.
GV: đưa ra công thức
a + 0 = 0 + a = a
HS: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó
HS: ghi vào vở
3/ Cộng với số 0.
VD: (-17) + 0 = -17
 a + 0 = 0 + a = a
Hoạt động 4: Cộng với số đối. ( 10 phút) Xoáy sâu
GV: giới thiệu kí hiệu số đối của a là –a
GV: Em hãy cho biết số đối của –a là số nào?
GV: giới thiệu -(-a) = a
GV: Nếu a là số nguyên dương thì số đối của a (hay –a) là số gì?
GV: y/c HS cho VD
GV: Nếu a là số nguyên âm thì số đối của a (hay –a) là số gì?
GV: y/c HS cho VD
GV: giới thiệu số đối của 0 là 0.
GV: hãy tính và nhận xét: 
(-10) + 10 =?, 15 + (-15) =?
GV: dẫn đến công thức
 a + (-a) = 0
Ngược lại: nếu a+b=0 thì a và b là hai số đối ntn của nhau?
GV: nhấn mạnh a+b=0 thì a=-b và b=-a
GV: cho HS làm ?3
- Tìm a Z, biết -3<a<3
GV: Hd
. a {-2; -1; 0; 1; 2}
= 0
- Tính tổng các số vừa tìm được?
Tổng 
 -2 + -1 + 0 + 1 + 2 =
= [(-2) + 2] + [(-1) + 1] +0
= 0 + 0 + 0
= 0
HS: lắng nghe
HS: số đối của –a là a
HS: ghi vào vở
HS: Là số nguyên âm
HS: a = 5 thì -a = -5
HS: là số nguyên dương
HS: a = -3 thì –a = -(-3)
HS: lắng nghe
HS: (-10) + 10 = 0, 
15 + (-15) = 0
HS: a và b là hai số đối nhau.
HS: lắng nghe và ghi vào vở
HS: đọc đề ?3
HS: tìm trên trục số
HS: tính.
4/ Cộng với số đối.
 Số đối của a là –a
 -(-a) = a
 a + (-a) = 0
Nếu a + b = 0 thì a = -b và b = -a
?3. a {-2; -1; 0; 1; 2}
Tổng 
 -2 + -1 + 0 + 1 + 2 =
= [(-2) + 2] + [(-1) + 1] +0
= 0 + 0 + 0
= 0
4. Củng Cố: (10 phút)
	 	- Nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên
	- Bài 36
	- Bài 37
 5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Xem lại bài và học thuộc
- Làm bài 38,39,40 và mang theo máy tính bỏ túi.
	- Xem trước phần luyện tập => tiết tới sửa
IV. Rút kinh nghiệm:
GV. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . HS.. . . ....................................................................................................................................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 Tuần: 16	 Ngày soạn: 20/11/2017
Tiết: 50 	
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về các tính chất của phép cộng các số nguyên
- Kỹ năng: Vận dụng các tính chất đó để làm bài tập
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chẩn bị:
	- Thầy: Thước.
	- Trò: Xem trước bài học, dụng cụ học tập.
III.Các bước lên lớp:
	1.Ôn định lớp: (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
	HS1: Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên.
	HS2: Làm bài 39
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tính tổng của nhiều số nguyên cho trước (15 phút)
 GV: ghi đề lên bảng 
GV: gọi HS lên bảng tính, riêng ở câu c ta áp dụng t/c gì để tính kết quả?
GV: Hãy quan sát đặc điểm các số hạng ở câu a và cho biết ta áp dụng t/c nào để tính?
GV: Các số nguyên nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10?
GV: hãy tính tổng các số đó.
GV: nhận xét và chính
 Xác 
Nâng cao
GV: Tìm x biết : 
=6x+8 = 6 hoặc x+8 = -6 x = -2 hoặc x = -14
HS: ghi vào vở 
HS: áp dụng t/c kết hợp để tính
HS: thực hiện
a/ (-38) + 28 = -(38-28) = -10
b/ 273 + (-123) = 273 -123 = 150
c/ 99 + (-100) + 101
= (99 + 101) + (-100)
= 200 + (-100)
= 200 - 100 = 100
Bài 42:
HS: t/c cộng hai số đối
HS: -9; -8; . . . ; 0; . . .; 8; 9
HS: lên bảng làm
Bài 41:
a/ (-38) + 28 = -(38-28) = -10
b/ 273 + (-123) = 273 -123 = 150
c/ 99 + (-100) + 101
= (99 + 101) + (-100)
= 200 + (-100)
= 200 - 100 = 100
Bài 42:
a/ 217 + [43 + (-217) + (-23)]
= [217 + (-217)] + [43 + (-23)]
= 0 + 20 = 20
b/ Các số nguyên có giả trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: -9; -8; . . . ; 0; . . .; 8; 9
 Vậy: -9 + -8 + . . . + 0 + . . . + 8 + 9
 = [(-9) + 9] + [(-8) + 8] + . . . + 0
 = 0 + 0 + . . . + 0
 = 0 
Hoạt động 2: Bài toán đưa về phép cộng các số nguyên.(15 phút)
 GV: gọi HS đọc đề
GV: 10km/h và 7km/h cho ta biết điều gì?
 Muốn tính sau 1 giờ cả hai ca nô cách nhau bao nhiêu km, ta làm ntn?
GV: hướng dẫn câu b tương tự câu a(lưu ý: câu b 2 ca nô chạy ngược chiều)
GV: Gọi hs lên bảng trình bày.
GV: gọi HS nhận xét và chính xác.
GV: ghi bài làm lên bảng
GV: cho HS quan sát H49 rồi dặt đề bài theo hình vẽ.
HS: đọc đề
HS: Hai ca nô đi cùng chiều dương
HS: tính quảng đường ca nô đi trong 1 giờ sau đó lấy 2 quãng đường trừ nhau.
HS: lắng nghe
HS: trình bày lên bảng
HS: nhận xét
HS: ghi vào vở
HS: quan sát hình vẽ. đặt đề toán.
Bài 43:
a/ Vận tốc của hai ca nô là 10km/h và 7km/h là chúng đi cùng chiều về B, do đó, sau 1 giờ chúng cách nhau:
 10.1 - 7.1 = 3 (km)
b/ Vận tốc của hai ca nô đi về hai hướng ngược nhau, do đó, sau 1 gời chúng cách nhau:
 10.1 – 7.1 = 17 (km)
Bài 44:
 Một người xuất phát từ điểm C đi về hướng Tây 3km rồi quay trở lại về hướng Đông 5km. Hỏi người đó cách điểm xuất phát C bao nhiêu km?
4. Củng Cố: (6 phút)
	 	- Nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên
	- Bài 46: Sử dụng máy tính bỏ túi
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
	- Xem lại các bài đã sủa
	- Làm bài 45
	- Xem trước bài 7 => tiết tới học.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . HS.. . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .. . . 
Duyệt tuần 16

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tuan_16_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc