Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về so sánh hai số nguyên và giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đó để làm bài tập
- Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: bảng phụ
- Trò: dụng cụ học tập.
III.Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
HS: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
Tìm giá trị tuyệt đối của các số sau: -7, 25, 0, 15.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần:15 Ngày soạn: 11/11/2017
Tiết: 43
§3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN (T2)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết khái niệm giá trị tuyệt đối của một số.
- Kỹ năng: Tìm và viết được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước, bảng phụ.
- Trò: Xem bài trước ở nhà, bảng nhóm, thước.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
HS1: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Làm bài 16
HS2: Làm bài 17.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a. (20 phút)
GV: Treo bảng phụ vẽ hình trục số.
GV: em hãy tìm số đối của 3?
GV: Em cho biết trên trục số điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?
GV: cho HS làm ?3 hoạt động nhóm nhỏ 2 em.
GV: từ ?3 dẫn đến khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên
GV: giới thiệu kí hiệu giá trị tuyệt đối của a
GV: đưa ra ví dụ như sgk
GV: y/c HS làm ?4 tương tự như VD
GV: từ ?4 hãy rút ra nhận xét
- Giá trị tuyệt đối của 0 là gì?
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là gì?
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là gì?
GV: đưa ra phần nhận xét
GV: Em hãy so sánh giá trị tuyệt đối của -10 và -45?
GV: Hai số 5 và -5 là hai số ntn với nhau?
a nếu
-a nếu < 0
- Nâng cao: Tìm số nguyên x, biết rằng:
x +1 = 5 x+1 = -5 hoặc
x = 4 hoặc x = -6
HS: quan sát
HS: là số -3
HS: cách điểm 0 là một khoảng 3 đơn vị
HS: thực hiện nhóm
Khoảng cách từ mỗi điểm: 1, -1, -5, 5, -3, 2, 0 đến điểm 0 lần lượt là: 1, 1, 5, 5, 3, 2, 0.
HS: đọc to khái niệm
HS: ghi vào vở
HS: chú ý
HS: chú ý GV làm
HS: thực hiện
HS: trả lời
- là 0
-là chính nó
- là số dương
HS: đọc to
HS: -10 = 10; -45 = 45
Vì 10 < 45 nên
-10 < -45
HS: hai số đối nhau.
HS : quan sát và ghi vào vở
2/ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
3 đơn vi
3 đơn vi
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất trong tập hợp các bội chung của các số đó.
-3 -2 -1 0 1 2 3
?3.
* Khái niệm:
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
Kí hiệu:
* Ví dụ:
a) = 13
b) = 20
c) = 0
d) = 75
?4.
1 = 1; -1 = 1; -5 = 5
5 = 5; -3 = 3; 2 = 2
* Nhận xét: (sgk/72)
- Giá trị tuyệt đối của 0 là số 0
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó ( và là số nguyên dương)
- Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn.
- Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
Hoạt động 2: Bài tập (13 phút)
GV: cho HS làm bài 14
GV: cho HS làm tiếp Bài 15
GV: để so sánh hai giá trị tuyệt đối ta làm ntn?
GV: gọi 4 HS lên bảng làm
GV: hướng dẫn HS, sau đó gọi 4 HS thực hiện
- Tìm giá trị tuyệt đối sau đó mới so sánh
= .. .; =. =.; =
=...; =....
=......;=
HS: lên bảng làm
HS1:
HS2:
HS3:
HS: quan sát đề
HS: tìm hai giá trị tuyệt đối của từng số rồi đi so sánh
HS: thực hiện mỗi em 1 ý.
BÀI TẬP.
Bài 14/sgk-73:
2000 = 2000
-3011 = 3011
-10 = 10
Bài 15/sgk-17:
< ; <
> ; =
4/ Củng cố: (2 phút)
- Nhắc lại khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Về nhà xem lại bài vừa học và học thuộc
- Về làm bài tập 18,20
- Chuẩn bị kĩ các bài tập đó tiết sau luyện tập.
IV/ Rút kinh nghiệm:
GVHS.................
Tuần: 15 Ngày soạn:11/11/2017
Tiết: 44
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về so sánh hai số nguyên và giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đó để làm bài tập
- Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: bảng phụ
- Trò: dụng cụ học tập.
III.Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
HS: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
Tìm giá trị tuyệt đối của các số sau: -7, 25, 0, 15.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: So sánh các số nguyên ( 7 phút)
GV: cho HS làm Bài 18
GV: điểm 2 nằm bên nào của số 0 trên trục số.
a>2, a nằm bên nào của số 0?
a có là số nguyên dương không?
GV: các ý còn lại làm tương tự
HS: đọc đề
HS: 2 nằm bên phải số 0
HS: a>2, a nằm bên phải số 0
HS: chắc chắn a là số nguyên dương.
HS: thực hiện
Bài 18/sgk-73:
a/ Số a chắc chắn là số nguyên dương, vì nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0.
b/ Số b không chắc chắn là số nguyên dương vì b có thể là số 0; 1; 2.
c/ Số c không chắc chắn là số nguyên âm vì c có thể là số 0.
d/ Số d chắc chắn là số nguyên âm vì nó nằm bên trái điểm 0.
Hoạt động 2: Tìm các số nguyên thuộc một khoảng cho trước (8 phút)
GV: cho HS làm Bài 13.
GV: để tìm được x ta làm ntn?
GV: gọi HS lên bảng làm
GV: nhận xét và chính xác hóa.
HS: đọc đề
HS: vẽ trục số rồi tìm trên trúc số các số nguyên thỏa mãn điều kiện cho trước.
HS: lên thực hiện
Bài 13/sgk-73: Tìm x Z, biết:
a/ -5 < x < 0
-5 -4 -3-2-1 0 1 2
Các điểm nguyên x thỏa mãn
-5 < x < 0 sẽ nằm bên phải điểm -5 và bên trái điểm 0.
Vậy x {-4; -3; -2; -1}
b/ -3 < x < 3
Vậy x {-2; -1; 0; 1; 2}
Hoạt động 3: Củng cố khái niệm giả trị tuyệt đối của một số nguyên. (10 phút)
GV; cho HS làm bài tập 20/73
- Gọi 4 HS lên bảng
-GV: hướng dẫn
Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi thành phần trước khi thực hiện phép tính.
GV: lưu ý: Tính giá trị các biểu thức trên nhưng thực chất đã thực hiện các phép tính trong tập N.
GV: gọi 4 em HS lên bảng làm
GV: cho HS làm Bài 21
GV: thế nào là hai số đối nhau?
GV: hướng dẫn: muốn tìm số đối của giá trị tuyệt đối của số nguyên, ta phải tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên đó trước, rồi tìm số đối.
GV: gọi HS lên trình bày.
GV: gọi HS nhận xét.
HS: thực hiện
4 HS lên bảng
HS: làm theo sự hướng dẫn của GV
a/ - = 8 – 4 = 4
b/ . = 7 . 3 = 21
c/ : = 18 : 6 = 3
d/ + = 153 + 53 = 206
HS: lắng nghe
HS: thực hiện mỗi em 1 ý
HS: nhận xét
HS: lên bảng làm
Bài 20/sgk-73: Tính giá trị các biểu thức:
a/ - = 8 – 4 = 4
b/ . = 7 . 3 = 21
c/ : = 18 : 6 = 3
d/ + = 153 + 53 = 206
Bài 21/sgk-73:
a/ Số đối của -4 là 4.
b/ Số đối của 6 là -6
c/ Số đối của là -5
d/ Số đối của là -3
e/ Số đối của 4 là -4.
Hoạt động 4: Bài tập về số liền trước, số liền sau của một số nguyên. (8 phút)
GV: cho HS làm bài 22
GV: số nguyên b gọi là liền sau số nguyên a khi nào?
GV: gọi 2 em lên bảng làm
HS: đọc đề
HS: khi không có số nguyên nào nằm giữa a và b.
HS: thực hiện
Bài 22/sgk-74:
a/ Số liền sau của mỗi số nguyên 2;
-8; 0; -1 lần lượt là 3; -7; 1; 0.
b/ Số liền trước của mỗi số nguyên
-4; 0; 1; -25 lần lượt là -5; -1; 0; -26.
c/ a = 0.
4/ Củng cố: (2 phút)
Nhắc lại các dạng bài đã sửa
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Về xem lại các dạng bài đã sửa.
- Vẽ trước trục số vào vở nháp (hay tờ giấy rời)
- Xem trước bài 4 tiết tới học.
IV/ Rút kinh nghiệm:
GVHS.........................................................................................................................................
Tuần: 15 Ngày soạn:11/11/2017
Tiết: 45
§4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
- Kỹ năng: Vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước, bảng phụ.
- Trò: dụng cụ học tập.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
HS: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương. ( 9 phút) xoáy sâu
GV: Các số ntn gọi là số nguyên dương?
GV: Từ đó cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
GV: đưa ra VD. Em hãy cho biết (+4)+(+2) bằng bao nhiêu?
GV minh họa phép cộng trên trục số.
+4
+2
-1 0 +1 +2 +3 +4 +5 +6 +7
+6
GV: dựa vào cách làm đó tính (+5) + (+2) =?
- GV: Trên trục số Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
HS: là các số tự nhiên khác 0.
HS: lắng nghe ghi vào vở
HS: trả lời
(+4)+(+2)=6
HS: quan sát
Và làm theo ngoài nháp
HS: (+5)+(+2)=5+2=7
HS : chú ý quan sát
1/ Cộng hai số nguyên dương.
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
* Ví dụ:
(+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm. (20 phút) xoáy sâu
GV: đặt vấn đề như sgk
Trước tiên ta lưu ý rằng, trong thực tế có nhiều đại lượng thay đổi theo hai hướng ngược nhau tăng hoặc giảm, lên cao và xuống thấp, . . . Ta có thể dùng các số dương và số âm để biểu thị sự thay đổi đó.
GV: giới thiệu một số qui ước
+ khi nhiệt độ tăng 20C ta nói nhiệt độ tăng 20C.
+ Khi nhiệt độ giảm 30C ta nói nhiệt độ tăng -30C(âm ba độ C)
GV: đưa ra VD và giải thích cho HS hiểu.
GV: nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt độ tăng ntn?
GV: Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mát-xcơ-va ta làm ntn?
GV: hướng dẫn HS sử dụng trục số tìm kết quả phép tính(-3)+(-2)
-2 -3
-7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1
Ta có: (-3) + (-2) = -5
GV: cho HS đọc đề và làm ?1
GV: hướng dẫn ?1. Tính và nhận xét kết quả của: (-4) + (-5) và + .
GV: từ nhận xét trên em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên âm?
- GV: Trên trục số, muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả
GV: cho HS làm VD
(-17) + (-54) = ?
GV: cho HS làm ?2
GV: hướng dẫn HS ?2
- cộng hai giá trị tuyệt đối.
- đặt dấu (-) trước kết quả
a/ (+37) + (+81) = 37+81 =+118
b/ (-23) + (-17) = -(23+17) =-40
HS: lắng nghe
HS: đọc VD
Hs: tăng -20C.
HS: ta làm phép cộng
(-3) + (-2)
HS : chú ý quan sát
HS: thực hiện tìm kết quả trên trục số và nhận xét
(-4) + (-5) = -9
+ = 4+5=9
Hai kết quả đối nhau
HS: phát biểu như sgk
HS: (-17) + (-54)
= - (17+54) =-71
HS: 2 em lên bảng làm
a/ (+37) + (+81) = 37+81 =+118
b/ (-23) + (-17) = -(23+17) =-40
2/ Cộng hai số nguyên âm.
* Ví dụ: (sgk/74)
Giải.
Ta có: (-3) + (-2) = -5
Vậy: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C.
* Quy tắc:
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả.
* VD:
(-17) + (-54) = -(17+54) =-71
?2.
a/ (+37) + (+81) = 37+81 =+118
b/ (-23) + (-17) = -(23+17) =-40
4. Củng Cố: (8 phút)
- Nhắc lại: + Cộng hai số nguyên dương
+ cộng hai số nguyên âm.
- Bài 23:
- Bài 24:
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
-Về nhà học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
- Làm bài 25, 26.
- Xem lại kiến thức bài 4 => tiết tới luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . HS.. . . ...
Tuần:15 Ngày soạn:11/11/2017
Tiết :46
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố kiến thức cộng hai số nguyên cùng dấu.
- Kỹ năng: Biết vận dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu để tìm kết quả.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: một số bài tập.
- Trò: đồ dùng học tập và xem kiến thức mà GV dặn.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 7 Phút )
HS1: Ta cộng hai số nguyên dương ntn? Tính 237+152=?
HS2: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm? Tính (-35)+(-45)=?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên cùng dấu. (16 phút)
GV: ghi đề lên bảng
GV: Hãy áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu thực hiện bài tập trên.
GV: ghi đề
GV: để làm được bài 2 ta phải làm ntn?
GV: gọi 3 em lên làm
GV: hướng dẫn HS làm
a/ 27 +
b/ +
c/ +
Giải.
a/ 27 + = 27 + 43 = 70
b/ + = 59 + 61 = 120
c/ + = 120 + 34 = 154
GV: nhận xét và chính xác hóa
HS: ghi vào vở
HS: thực hiện
HS: ghi vào vở
HS:tìm giá trị tuyệt đối trước, rồi áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
HS: lên bảng giải
HS: ghi vào vở
1/ Tính:
a/ (-26) + (-32)
b/ (-267) + (-473)
c/ 264 + 57
Giải.
a/ (-26) + (-32) = - (26+32) = -58
b/ (-267) + (-473)= -(267+473)=-740
c/ 264 + 57 = 321
2/ Tính:
a/ 27 +
b/ +
c/ +
Giải.
a/ 27 + = 27 + 43 = 70
b/ + = 59 + 61 = 120
c/ + = 120 + 34 = 154
Hoạt động 2: Bài toán đưa về phép cộng hai số nguyên cùng dấu. (8 phút)
GV: cho HS làm bài 26 sgk
GV: y/c HS nêu tóm tắt
GV: nhiệt độ giảm 70C ta có thể nói nhiệt độ tăng ntn?
GV: Muốn tìm nhiệt độ tại phòng ướp lạnh ta làm ntn?
GV: gọi HS lên bảng làm
HS: đọc đề
HS: Nhiệt độ buổi trưa là -50C.
Nhiệt độ giảm 70C
Tính nhiệt độ tại phòng ướp lạnh?
HS: tăng -70C
HS: ta làm phép cộng
(-5) + (-7) =?
HS: lên trình bày
3/ Bài 26/sgk-75:
Giải
Nhiệt độ giảm 70C nghĩa là nhiệt độ tăng -70C nên nhiệt độ tại phòng ướp lạnh sẽ là:
(-5) + (-7) = - (5+7) =-12(độ C)
Đáp số: -120C
Hoạt động 3: Điền dấu >, < thích hợp vào ô vuông. (9 phút)
GV:cho HS làm bài 25 sgk
GV: để điền dấu >, < cho thích hợp thì ta làm ntn?
GV: gọi 2 em lên bảng làm
GV: hướng dẫn HS làm.
a/ (-2) + (-5) (-5)
ta có: (-2) + (-5) = - (2+5) = -7
..
mà -7 < -5, do đó:
(-2) + (-5) (-5)
b/ (-10) (-3) + (-8)
ta có: (-3) + (-8) = -(3+8) = -11
mà (-10) > (-11), do đó:
(-10) (-3) + (-8).
HS: quan sát đề bài
HS: ta tính các biểu thức trước, rồi so sánh
HS: thực hiện
a/ (-2) + (-5) (-5)
ta có: (-2) + (-5) = - (2+5) = -7
<
mà -7 < -5, do đó:
(-2) + (-5) (-5)
b/ (-10) (-3) + (-8)
ta có: (-3) + (-8) = -(3+8) = -11
mà (-10) > (-11), do đó:
>
(-10) (-3) + (-8).
Dạng 3: Điền dấu >, < thích hợp vào ô vuông.
4/ Bài 25/sgk-75:
a/ (-2) + (-5) (-5)
ta có: (-2) + (-5) = - (2+5) = -7
<
mà -7 < -5, do đó:
(-2) + (-5) (-5)
b/ (-10) (-3) + (-8)
ta có: (-3) + (-8) = -(3+8) = -11
>
mà (-10) > (-11), do đó:
(-10) (-3) + (-8).
4. Củng Cố: (2 phút)
- Nhắc lại các dạng bài đã sửa: Bài toán đưa về phép cộng hai số nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên cùng dấu
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Về nhà xem lại lí thuyết cộng hai số nguyên cùng dấu và xem lại các dạng bài đã sửa.
- Xem trước bài 5 => tiết tới học.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . HS.. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .. . .
Duyệt tuần 15
File đính kèm:
giao_an_so_hoc_lop_6_tuan_15_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc

