Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Đinh Thị Hoa Hải
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Kỹ năng: Vận dụng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố để giải một số bài tập đơn giản.
- Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: một số bài tập. và bảng phụ
- HS: dụng cụ học tập
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
HS1: Muốn phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm ntn?
HS2: Phân tích 48 ra thừa số nguyên tố
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Đinh Thị Hoa Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Đinh Thị Hoa Hải
Tuần:10 Ngày soạn: 8/10/2017
Tiết: 28
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Kỹ năng: Vận dụng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố để giải một số bài tập đơn giản.
- Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: một số bài tập. và bảng phụ
- HS: dụng cụ học tập
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
HS1: Muốn phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm ntn?
HS2: Phân tích 48 ra thừa số nguyên tố
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:Phân tích một số ra thừa số nguyên tố(16 phút)
GV: ghi đề
GV: y/c HS phân tích các số ra thừa số nguyên tố dưới dạng cột
GV: gọi 4 em kên bảng giải, sau đó gọi HS nhận xét – Gv chốt lại
GV: hướng dẫn HS thực hiện:
a/ 38 = 2.19
b/ 138 = .
c/ 4500= 22 . 32.
d/ 17640 = 23..
GV: Gọi nhận xét – chính xác.
HS: ghi đề
HS:làm theo y/c
HS: thực hiện
HS1:
38 2
19 19
1
38 = 2 . 19
HS2:
138 2
69 3
23 23
1
138 = 2.3.23
HS3:
4500 = 22 . 32 . 53
HS4:
17640 = 23 . 32 . 5 . 72
1/ Phân tích một số ra thừa số nguyên:
a/ 38
b/ 138
c/ 4500
d/ 17640
Giải
a/ 38 2
19 19
1
38 = 2 . 19
b/ 138 2
69 3
23 23
1
138 = 2 . 3 .23
c/ 4500 2
2250 2
1125 3
375 3
125 5
25 5
5 5
1
4500 = 22 . 32 . 53
d/ 17640 2
8820 2
4410 2
2205 3
735 3
245 5
49 7
7 7
1
17640 = 23 . 32 . 5 . 72
Hoạt động 2: Ứng dụng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó.
(15 phút)
GV: cho HS làm bài 130
GV: đề bài y/c ta làm mấy bước?
GV: Hướng dẫn
- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
-Tìm tập hợp các ước của mỗi sô.
GV: gọi HS lên bảng làm
GV: Uốn nắn khi HS thực hiện
GV: Gọi Hs Nhận xét.
GV: chính xác.
HS: đọc đề
HS: trả lời
-Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
-Tìm tập hợp các ước của mỗi sô.
HS: thực hiện
HS: Nhận xét
Bài 130/sgk-50:
a/ 51 3
17 17
1
51 = 3 . 17
Ư(51) = {1;3;17;51}
b/ 75 3
25 5
5 5
1
75 = 3 . 52
Ư(75) = {1;3;5;15;25;75}
c/ 42 = 2 . 3 . 7
Ư(42) ={1;2;3;6;7;14;21;42}
d/ 30 = 2 . 3 . 5
Ư(30) = {1;2;3;5;6;10;15;30}
Hoạt động 3: Bài toán đưa về việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố. ( 5 phút)
GV: gọi HS đọc đề
GV: làm thế nào có thể xếp số bi vào các túi?
GV: gọi HS lên bảng giải
HS: đọc to
HS: ta phân tích số bi a thừa số nguyên tố.
HS: trình bày
Bài 132/sgk-50:
Giải
Số túi là ước của 28.
Ư(28) = {1;2;4;7;14;28}
Vậy có thể xếp vào 1 túi, 2 túi, 4 túi, 7 túi, 14 túi, 28 túi.
4/ Củng cố: (2 phút)
- Nhắc lại về cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Về nhà xem lại các bài đã sửa và làm bài 131,133.
- Xem phần có thể em chưa biết
- Về xem trước bài 16 tiết tới học.
IV/ Rút kinh nghiệm:
GVHS.................
Tuần: 10 Ngày soạn: 8/10/2017
Tiết: 29
§16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết khái niệm ước chung, bội chung.
- Kỹ năng: Tìm được các ước chung, bội chung đơn giản của hai số hoặc ba số.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước, phấn màu.bảng phụ
- Trò: dụng cụ học tập.
III.Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
HS1: Tìm Ư(4), Ư(6).
HS2: Tìm B(4), B(6).
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:Giới thiệu ước chung (10 phút) Xoáy sâu
GV: từ Kiểm tra bài củ của HS1. Em hãy cho biết số vừa là ước của 4, vừa là ước của 6?
GV: giới thiệu ước chung
GV: giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và của 6
GV: nhấn mạnh
x ƯC(a,b) nếu a x, b x
GV: giới thiệu ƯC(a,b,c) như sgk
GV: cho HS làm ?1
HS: số 1,2
HS: ghi vào vở
HS: lắng nghe và ghi vào vở
HS: làm nháp
HS: lắng nhe
HS: trả lời
1/ Ước chung.
VD: Ư(4) = {1;2;4}
Ư(6) = {1;2;3;6}
Số 1, 2 là ước của 4 và ước của 6.
* Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Kí hiệu: ƯC(4,6) = {1;2}
x ƯC(a,b) nếu a x, b x
x ƯC(a,b,c) nếu a x, b x và cx
?1. 8 ƯC(16,40) đúng vì 16 8 và 40 8
8 ƯC(32,28) sai vì 32 8 còn 28 8
Hoạt động 2: Giới thiệu bội chung. (10 phút) Xoáy sâu
GV: từ kiểm tra bài cũ của HS2. Em hãy cho biết số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6?
GV: giới thiệu bội chung
GV: giới thiệu kí hiệu tập hợp các bội chung của 4 và của 6
GV: nhấn mạnh
x BC(a,b) nếu x a, x b
GV: giới thiệu BC(a,b,c) như sgk
GV: cho HS làm ?2
Có thể điền những số nào?
HS: 0;12;24;
HS: ghi vào vở
HS: ghi vào vở
HS: lắng nghe
HS: thực hiện
2/ Bội chung.
VD: B(4) = {0;4;8;12;16;20;24;}
B(6) = {0;6;12;18;24;}
Số 0;12;24; là bội của 4 và bội của 6.
*Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
Kí hiệu: BC(4,6) = {0;12;24;}
x BC(a,b) nếu x a, x b
x BC(a,b,c) nếu x a, x b và xc
?2/
6 BC(3, ) (có thể điền số 1, 2, 3, 6)
Hoạt động 3: Giới thiệu giao của hai tập hợp. (10 phút)
GV: cho HS quan sát H26 và cho biết tập hợp các ƯC(4,6) tạo thành bởi các phần tử nào của Ư(4), Ư(6)?
GV: giới thiệu giao của hai tập hợp và kí hiệu
GV: Cho HS làm bài 134
HS: quan sát
-là các phần tử chung của Ư(4), Ư(6).
HS: ghi bài
3/ Chú ý.
.3
Ư(4) Ư(6)
.1
.4 .2
.6
Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)
* Khái niệm: (sgk)
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Kí hiệu: giao của tập hợp A và B là
A B
Bài 134/sgk
a/ 4 ƯC(12,18)
b/ 2 ƯC(4,6,8)
c/ 80 BC(20,30)
d/ 12 BC(4,6,8)
4/ Củng cố: (6 phút).
- Nhắc lại: Cách tìm ước chung và bội chung
- Bài 135:
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Về xem lại lí thuyết và các dạng bài đã sửa.
- Làm các bài tập 136, 137,138
- Xem trước phần luyện tập => tiết tới sửa.
IV/ Rút kinh nghiệm:
GVHS
Tuần: 10 Ngày soạn: 8/10/2017
Tiết: 30
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố khái niệm ƯC, BC, giao của hai tập hợp.
- Kỹ năng: Vận dụng tìm được ƯC,BC của hai hay nhiều số, tìm được giao của hai tập hợp.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước
- Trò: Xem trước bài học.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Nêu cách tìm ước chung và bội chung
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Nhận biết và viết tập hợp các ƯC, BC của hai hay nhiều số.(12 phút)
GV: ghi bài cho HS làm
GV: để viết tập hợp ước chung của 24 và 36 ta làm ntn?
GV: gọi HS lên làm
GV: gọi HS đọc đề bài 136
GV: gọi HS xác định y/c của đề
GV: Hướng dẫn:
viết tập hợp A, B thỏa mãn đk
M có quan hệ ntn với A, M có quan hệ ntn với B
GV: gọi HS lên bảng làm
GV: Gọi HS nhận xét – chính xác.
HS: ghi đề
HS: Tìm Ư(24),Ư(36)
ƯC(24,36)
HS: thực hiện
HS: đọc to
HS: viết tập hợp A, B thỏa mãn đk
HS: thực hiện
1/ Viết tập hợp ước chung của 24 và 36
Ư(24) = {1;2;3;4;6;8;12;24}
Ư(36) = {1;2;3;4;6;9;12;18;36}
ƯC(24,36) = {1;2;3;4;6;12}
Bài 136/sgk-53:
B(6) = {0;6;12;18;24;30;36}
B(9) ={0;9;18;27;36}
a/ M = AB=B(6)B(9)={0;18;36}
b/ M A, MB
Hoạt động 2: Tìm giao của hai tập hợp cho trước.(10 phút)
GV: gọi HS lần lượt đứng lên trả lời
GV: A,B có chung phần tử nào?
GV: các ý còn lại làm tương tự
GV: gọi HS lên bảng trình bày.
GV: nhận xét – chính xác.
HS: a/ A,B có chung phần tử cam, chanh
HS: lên bảng làm
Bài 137/sgk-53:
a/ AB={cam, chanh}
b/ AB={HS vừa giỏi văn, HS vừa giỏi toán}
c/ AB={các số chia hết cho 10}
d/ AB= Æ
Họat động 3: Bài toán đưa về dạng tìm ƯC, BC của hai hay nhiều số(12 phút)
GV: gọi HS đọc đề bài 138
GV: Thông báo chia được nghĩa là 24 và 32 phải chia hết cho số phần thưởng.
GV: số 24 và 32 chia hết cho số nào trong 3 số 4, 6, 8?
GV: cho HS điền vào bảng phụ.
GV: ghi bài tập cho HS làm.
GV: gọi 2 HS lên bảng làm
GV: Gọi nhận xét – chính xác.
HS: đọc đề
HS: lắng nghe
HS: số 4 và số 8
HS: lên bảng điền
HS: ghi đề
HS: thực hiện
HS1:
a/ Ư(8) = {1;2;}
Ư(12)={1;2;3;..}
=>ƯC(8,12)= {..;;}
HS2:B(8)={0;8;16;24;32;40;48;}
B(12)={0;12;24;..;}
=> BC(8,12)={0;24;..}
Bài 138/sgk-54:
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
c
8
3
4
Bài tập: Viết các tập hợp sau:
a/ Ư(8), Ư(12), ƯC(8,12)
b/ B(8), B(12), BC(8,12)
Giải
a/ Ư(8) = {1;2;4;8}
Ư(12) = {1;2;3;4;6;12}
ƯC(8,12) = {1;2;4}
b/ B(8) = {0;8;16;24;32;40;48;}
B(12) ={0;12;24;36;48;}
BC(8,12) = {0;24;48;}
4/ Củng cố: (3 phút)
Nhắc lại: cách tìm ước chung, bội chung.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
-Về nhà xem lại các bài đã sửa
- Xem trước bài 17 tiết sau học.
- Xem lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
IV/ Rút kinh nghiệm:
GVHS.
Trình ký tuần 10
Tuần: 10 Ngày soạn: 8/10/2017
Tiết :10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu thêm về kiến thức khi nào thì AM + MB =AB.
- Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đó để biết được điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Thước.
Trò: đồ dùng học tập
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: tính độ dài đoạn thẳng. (15 phút)
GV: cho HS làm bài 48
GV: vẽ hình để HS quan sát
GV: Nhìn hình vẽ ta thấy có mấy đoạn thẳng bằng nhau?
GV: để tính được đoạn AB ta làm ntn?
GV: làm sao ta tính được QB
GV: gọi HS lên bảng trình bày lại bài giải.
GV: cho HS làm bài 49
GV: gọi 2 HS lên bảng làm dựa vào từng hình để làm
GV: Hướng dẫn
a/ AN = AM +
BM = BN +
.
b/ AM = AN + .
BN = BM + .
.
GV: nhận xét – chính xác.
HS: đọc đề
HS: quan sát
HS: có 4 đoạn thẳng bằng nhau
HS: AM + MN + NP + PQ + QB = AB
HS: 1,25. = QB
HS: lên trình bày
HS: đọc đề
HS: quan sát từng hình để làm
HS 1 a:
AN = AM + NM .
BM = BN + NM.
Mà AN = BM
nên AM + MN = BN + MN.
Hay AM = BN.
HS 2 b:
AM = AN + NM.
BN = BM + MN .
Mà AN = BM và NM = MN .
Nên AM = BN
Bài 48/sgk-120:
. . . . . .
A M N P Q B
Gọi A, B là hai điểm mút của bề rộng lớp học . Gọi M, N, P, Q là các điểm trên cạnh mép bề rộng lớp học lần lươt trùng với đầu sợi dây khi liên tiếp căng dây để đo bề rộng lớp học . Theo đợầu bài ta có :
AM + MN + NP + PQ + QB = AB.
Vì AM = MN = NP = PQ = 1,25 m.
QB = . 1,25 = 0,25.
Do đó AB = 5,25
Bài 49/sgk-121:
AN = AM + NM .
BM = BN + NM.
Mà AN = BM
nên AM + MN = BN + MN.
Hay AM = BN.
AM = AN + NM.
BN = BM + MN .
Mà AN = BM và NM = MN .
Nên AM = BN .
Hoạt độn 2: Quan sát và nhận xét (5 phút)
GV: cho HS làm bài 52
GV: y/c HS quan sát H76 và trả lời câu hỏi
HS: đọc to
HS: quan sát
Trả lời
Bài 52/sgk
Đi từ A đến B thì đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất.
Hoạt động 3: Xác định điểm nằm giữa hai điểm khác.(7 phút)
GV: cho HS làm bài 51
GV: dựa vào đề bài hãy cho biết trong 3 điểm V, A, T điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
GV: gọi HS lên bảng làm
GV: đọc đề bài tập và y/c HS dựa vào câu hỏi trả lời
HS: đọc to đề
HS: A nằm giữa hai điểm V, T, vì TA+AV=TV
HS: thực hiện
HS: ghi vào vở
Trả lời
Bài 51/sgk-121:
Ta có:
TA + AV = TV (vì 1+2=3)
nên điểm A nằm giữa hai điểm T, V.
4/ Củng cố: (Phát đề cho HS KT 15 phút)
5/ Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: ( 2 phút)
- Về nhà xem lại các bài vừa sửa
- Xem trước bài 9 tiết tới học.
IV. Rút kinh nghiệm:
Trình kí tuần 10
File đính kèm:
giao_an_so_hoc_lop_6_tuan_10_nam_hoc_2017_2018_dinh_thi_hoa.doc

