Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu :
* Kiến thức: Khái niệm tập hợp, viết đúng ký hiệu của một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử và bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử. Viết đúng ký hiệu và .
* Kỹ năng: Viết đúng ký hiệu của một tập hợp. Tìm được các tập hợp thường gặp trong đời sống.
* Thái độ: Tư duy hợp lí, chính xác trong nội dung.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Phấn màu, bảng phụ bài tập 4/6 sgk.
Trò: Nháp, sgk, DC học tập.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Hướng dẫn cách học môn toán 6
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 10/ 08/2017
Tuần 1 – Tiết 1.
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1 TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. Mục tiêu :
* Kiến thức: Khái niệm tập hợp, viết đúng ký hiệu của một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử và bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử. Viết đúng ký hiệu và .
* Kỹ năng: Viết đúng ký hiệu của một tập hợp. Tìm được các tập hợp thường gặp trong đời sống.
* Thái độ: Tư duy hợp lí, chính xác trong nội dung.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Phấn màu, bảng phụ bài tập 4/6 sgk.
Trò: Nháp, sgk, DC học tập.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Hướng dẫn cách học môn toán 6
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Các ví dụ (5’)
- Cho hs quan sát H1 sgk và giới thiệu tập hợp
- Y/c HS lấy vd khác.
- Quan sát, lắng nghe..
- Tự lấy vd
1. Các ví dụ
- Tập hợp các học sinh của lớp 6C.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c.
- Tập hợp các dụng cụ học tập có trên bàn.
Hoạt động 2: Cách viết các kí hiệu (5’)
- Giới thiệu cách viết và kí hiệu của tập hợp.
- Giới thiệu phần tử thuộc và không thuộc.
- Số 1, số 5 có thuộc tập hợp A không?
- Lấy thêm VD.
- Tìm thí dụ về tập hợp và chỉ ra phần tử thuộc và không thuộc tập hợp đó.
- Lắng nghe, ghi chép
- Số 1 thuộc tập hợp A
- Số 5 không thuộc tập hợp A.
- Tự tìm và trả lời.
2. Cách viết các kí hiệu:
Người ta thường đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa.
VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A = {0;1;2;3} Hay A = {2;1;0;3}
Các số 0,1,2,3 gọi là phần tử của tập hợp A.
Ký hiệu: 1ÎA. Đọc : 1 thuộc A
hay 1 là phần tử của A.
Ký hiệu: 5 Ï A. Đọc: 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A.
Hoạt động 3: Chú ý (10’)
- Cho hs đọc chú ý.
- Giới thiệu cách viết khác của tập hợp.
- Yêu cầu hs đọc phần đóng khung skg.
- Giới thiệu cách minh họa cho tập hợp
- Cho hs làm nhóm ?1, ?2
- Đọc chú ý
- Lắng nghe
- Đọc phần đóng khung
- Hoạt động theo nhóm.
4 Chú ý : (sgk)
Ví dụ :Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A = { xÎ / x < 4 }
Minh họa
4. Củng cố : ( 13’) GV cho hs làm bài tập sau:
1. Cho tập hợp A = {1 ; 2 ; 3}. Viết tập hợp B các số có ba chữ số khác nhau mà mỗi chữ số là một phần tử của A.
2. Cho tập hợp E = {1 ; 4 ; 7 ; ; 19 ; 22}. Hãy điền vào chỗ dấu ba chấm các phần tử còn lại của tập hợp E.
3. Làm BT 1- 4/SGK trang 6.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Học thuộc bài : Lấy VD, cách viết tập hợp + Làm bài tập 5 : Trình bày mỗi phần tử bằng chữ.
- Chuẩn bị bài “ Tập hợp các số tự nhiên”
IV. Rút kinh nghiệm:
GV
HS
Ngày soạn: 10/08/ 2017
Tuần 1 - Tiết 2.
§2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
* Kiến thức : Tập hợp N và N*, thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
* Kỹ năng: So sánh được các số tự nhiên, biết tìm số tự nhiên liền trước, liền sau.
* Thái độ : Vận dụng được tính kế thừa các kiến thức của năm học trước.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Phấn màu.
- Trò: Học bài cũ, đọc trước bài mới, ôn số liền trước, liền sau của số TN.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
* HS1: Làm bài tập 5/6 sgk.
* HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách: liệt kê và nêu tính chất đặc trưng của phần tử.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N* (10’)
- Lấy vd về số tự nhiên.
- Ghi lại tập hợpN.
- Giới thiệu tập hợp số tự nhiên khác 0.
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bằng một điểm trên tia số.
? Số 10 được biểu diễn ở vị trí nào trên tia số ?
- Trả lời
- Lắng nghe và viết tập hợp
- Ở số 10 trên tia số
1/ Tập hợp N và tập hợp N*
* Tập hợp các số 0; 1; 2; 3; gọi là tập hợp các số tự nhiên.
Ký hiệu: N
N= {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . }
Các số 0; 1; 2; 3; . . là các phần tử của N. Chúng được biểu diển trên tia số.
* Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*
N* = {1; 2; 3; }
N* = { x Î N | x ¹ 0}
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15’)
Trên tia số hãy:
- So sánh 2 và 4
- Nhận xét về vị trí
- Tìm số liền sau của 3; 45 ? Tìm được mấy số liền sau?
- Tìm số tự nhiên lớn nhất? Nhỏ nhất?
- GV giới thiệu.
? Chỉ ra mối liên hệ giữa số liền trước, liền sau với tia số ?
HS: trả lời
HS: trả lời
HS: trả lời
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
1/ Với a, b Î N thì a ³ b hay a £ b
2/ Nếu a < b và b < c thì a < c
3/ Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
4/ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất . Không có số tự nhiên lớn nhất .
5/ Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử
4. Củng cố: ( 10’) Làm bài tập:
1. Viết tập hợp B gồm ba số tự nhiên liên tiếp và trong đó có một số là 5.
2. Tìm số tự nhiên x sao cho: 30 < x < 40.
3. GV cho hs làm bài tập 6; 7; 8 trang 7sgk.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Học thuộc bài + làm bài tập 9, 10/8 sgk.
- Hướng dẫn tìm số liền trước của một số tự nhiên lấy số đó trừ đi 1. Tìm số liền sau của một số tự nhiên lấy số đó cộng thêm 1.
- Chuẩn bị bài “Ghi số tự nhiên”.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV
HS
Ngày soạn: 10./08./2017
Tuần 1 - Tiết 3
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu :
* Kiến thức : Số và chữ số, hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. Giá trị các số La mã thường dùng.
* Kỹ năng: Biết đọc và viết các số, số La Mã không quá 30.
* Thái độ : Cẩn thận, chính xác khi ghi số và tính toán.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Mặt đồng hồ ghi số La Mã, phấn màu, bảng phụ ghi 30 số La Mã đầu tiên.
Trò: Học thuộc bài cũ, đọc trước bài mới.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
* HS1: Làm bài 7 trang 8 sgk.
* HS2: Làm bài 8 trang 8 sgk.
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Số và chữ số (5’)
- Người ta dùng những chữ số nào để viết mọi số tự nhiên?
- Lấy ví dụ về cách viết số.
- GV nêu chú ý khi viết số TN có nhiều chữ sô và phân biệt số với chữ số.
- Tìm số lớn nhất có 2 chữ số và số nhỏ nhất có 3 chữ số?
- Những chữ số từ 0 đến 9.
- 13 (dùng 2 chữ số 1 và 3)
- Đọc chú ý SGK.
- 99 và 100
1/ Số và chữ số :
Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên.
Ví dụ : 7 là số có 1 chữ số, 238 là số có 3 chữ số.
• Chú ý: sgk/9
Hoạt động 2 : Hệ thập phân (10’)
- Giới thiệu hệ thập phân và nhấn mạnh trong hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.
- Y/c HS làm ? sgk.
- Viết các số trên dưới dạng tổng.
- Lắng nghe
HS: Làm ra nháp, một em lên bảng.
2/ Hệ thập phân :
Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
444 = 400 + 40 + 4
= a.100 + b . 10 + c
Hoạt động 3: Chú ý (8’)
- GV cho học sinh đọc 12 chữ số La Mã trên mặt đồng hồ.
- Giới thiệu các chữ số
I, V, X và hai số đặc biệt IV và IX .
- Cho HS nhận xét giá trị của mỗi số trong cách ghi số La Mã như thế nào?
- Giá trị của mỗi số trong cách ghi số La Mã là không đổi.
3/ Chú ý :
Ngoài cách ghi số ở hệ thập phân còn có cách ghi khác như cách ghi số hệ La Mã.
Trong hệ La Mã người ta dùng bảy chữ số I,V, X, L, C, D, M để ghi tất cả các số.
• 30 số La Mã đầu tiên:
I II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
XI XII XIII XIV XV XVI XVII
11 12 13 14 15 16 17
- Chữ số La Mã ở vị trí khác nhau có giá trị ntn?
- Số La Mã ở những vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau.
XVIII XIX XX XXI XXII XXIII
18 19 20 21 22 23
XXIV XXV XXVI XXVII
24 25 26 27
XXVIII XXIX XXX
28 29 30
4. Củng cố : ( 12’) Làm bài tập:
1. Một cuốn sách có 100 trang. Hỏi cần dùng bao nhiêu chữ số để đánh số trang của cuốn sách đó?
2. GV cho hs làm bài tập 11; 14; 15/10 sgk.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Học thuộc bài + làm bài tập 12; 13/ 10 sgk.
- Đọc mục “Có thể em chưa biết” SGK/11 (GV hướng dẫn).
- Chuẩn bị bài “Số phần tử của một tập hợp”.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV
HS
Duyệt
Ngày soạn: 10/ 08 / 2017
Tuần 1 - Tiết 1
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
§ 1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng, quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
* Kỹ năng: Vẽ và đặt tên cho điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm, đường thẳng và sử dụng ký hiệu Î; Ï .
* Thái độ: Có ý thức quan sát các hình ảnh thực tế.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ( BT 3 + ?)
Trò: Thước thẳng.
III. Các bước lên lớp:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: KT dụng cụ học tập của học sinh.
Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Điểm ( 10’)
- Giới thiệu chương (SGK)
- Vẽ 1 điểm lên bảng và đặt tên.
- Giới thiệu cách vẽ và ghi tên.
- Yêu cầu hs đọc quy ước
- Lắng nghe và làm theo hd của GV
- Đọc quy ước.
1.Điểm
- Dùng chữ cái in hoa đặt tên cho điểm như A, B, C
Một điểm có thể có nhiều tên
* Quy ước: Nếu hai điểm mà không nói gì thì hiểu đó là hai điểm phân biệt
Hoạt động 2: Đường thẳng (14’)
- Giới thiệu về hình ảnh đường thẳng.
- Làm thế nào để vẽ một đường thẳng.
- Vẽ và đặt tên đường thẳng.
- Nhấn mạnh “không giới hạn”
- Mỗi đường thẳng có bao nhiêu điểm thuộc nó?
- Treo bảng phụ
- Có điểm nào? Đường thẳng nào?
- Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho.
- Lắng nghe. Theo dõi
- Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
- HS:
Nằm trên: A; B
Không nằm trên: C; N
2. Đường thẳng:
Vẽ đ.thẳng: Dùng bút chì gạch theo mép thước thẳng.
- Đặt tên cho đường thẳng ta dùng chữ cái in thường a, b, c, m, n,
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng (7’)
- Vẽ hình và cho hs nêu: Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
- Tổ chức cho hs làm ?
- Trả lời tương tự bài tập trên
HS: trả lời
a)
b) C Î a , E Ïa
3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
- Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: A Î d
- Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: B Ï d
NX: Với bất kỳ đ. thẳng nào có những điểm thuộc, không thuộc đường thẳng đó.
?
4. Củng cố: (10’) Làm bài tập:
1. Cho 4 điểm A, B, C, D theo thứ tự đó. Hỏi điểm B nằm giữa hai điểm nào và B không nằm giữa hai điểm nào?
2. Bài tập 2, 3, 4/ 104 + 105 SGK.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Học bài và làm bài tập 5, 6, 7/105 sgk.
- Chuẩn bị bài: “Ba điểm thẳng hàng”
IV. Rút kinh nghiệm:
GV
HS
Duyệt Tuần 1
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_tuan_1_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_ngo.doc

