Giáo án Tin học Lớp 8 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tìm hiểu bài toán, xác định bài toán và quá trình giải bài toán trên máy tính
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán, lập các bước giải một bài toán đơn giản.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuần bị:
¶ Thầy: Giáo án,SGK, phòng máy.
¶ Trò: sách, xem trước bài học.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 8 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học Lớp 8 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 8 Ngày soạn:23/09/2018 Tiết 15 KIỂM TRA MỘT TIẾT LÝ THUYẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đánh giá kiến thức của học sinh về từ khóa, tên chương trình, cấu trúc chương trình, các phép tinh và các kiểu dữ liệu trong Pascal, sử dụng biến và hằng trong các chương trình. 2. Kỹ năng: - Biết tạo cấu trúc của chương trình. - Biết cách sử dụng các phép tính, so sánh, biến và hằng trong chương trình Pascal. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực, tư duy. II. CHUẨN BỊ: ¶ Thầy: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm. ¶ Trò: Đồ dùng học tập, bút, thước, giấy . . . , học bài cũ III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới 4. củng cố: Đánh giá tiết kiểm tra 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: Về nhà xem trước bài 5 IV. RÚT KINH NGHIỆM Thống kê điểm Lớp Từ 0 đến dưới 5 Từ 5 đến dưới 7 Từ 7 đến dưới 9 Từ 9 đến 10 So sánh với lần kiểm tra trước Tăng % Giảm % 8A Tuần 8 Ngày soạn:23/09/2018 Tiết 16 BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tìm hiểu bài toán, xác định bài toán và quá trình giải bài toán trên máy tính 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán, lập các bước giải một bài toán đơn giản. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuần bị: ¶ Thầy: Giáo án,SGK, phòng máy. ¶ Trò: sách, xem trước bài học. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN ÄHoạt động 1: Xác định bài toán (10’) - Giáo viên: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. + Bài toán là khái niệm quen thuộc ta thường gặp ở những môn học nào? + Em hãy nêu một vài bài toán em đã từng gặp và giải quyết trong cuộc sỗng thường ngày. - Giáo viên phân tích => yêu cầu học sinh đưa ra khái niệm bài toán. - Để giải quyết được một bài toán cụ thể, người ta cần xác định bài toán , tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả thu được. Ví dụ 1: Để tính diện tích tam giác ta cần xác định: - Điều kiện cho trước: một cạnh và đường cao tương ứng của cạnh đó. - Kết quả thu được: Diện tích hình tam giác. Ví dụ 2: Bài toán tìm đường đi tránh các điểm tắt nghẽn giao thông. ? Em hãy xác định bài toán đó. Ví dụ 3: Đối với bài toán nấu một món ăn Học sinh nghiên cứu HS trả lời HS trả lời + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. Học sinh chú ý lắng nghe. HS phân tích điều kiện và kết quả thu được. HS phân tích điều kiện và kết quả thu được. 1. Xác định bài toán: - Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết Xác định bài toán: - Để giải quyết được một bài toán cụ thể, người ta cần xác định bài toán , tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả thu được. ÄHoạt động 2: Quá trình giải bài toán trên máy tính (15’) GV y/c HS đọc nội dung bài SGK-38 - Việc dùng máy tính giải một bài toán nào đó chính là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản mà nó có thể thực hiện được để từ các điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thu được => đưa ra khái niệm thuật toán. - Nói cách khác, thuật toán là các bước để giải một bài toán , còn chương trình chỉ là thể hiện của thuật toán trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => quá trình giải bài toán trên máy tính. - Viết chương trình là thể hiện thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình sao cho máy tính có thể hiểu và thực hiện. HS đọc nội dung bài + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. + Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán. + Học sinh chú ý lắng nghe HS trả lời Học sinh chú ý lắng nghe 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính Quá trình giải bài toán trên máy tính là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản mà nó có thể thực hiện được để từ điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần tìm. b) Quá trình giải bài toán trên máy tính: + Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm: - Xác định bài toán - Mô tả thuật toán. - Viết chương trình ÄHoạt động 3: Thuật toán và mô tả thuật toán (15’) - Giáo viên: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. + Em hãy nêu lại khái niệm thuật toán? TB. + GV chốt nội dung + Em hãy mô tả thuật toán để liệt kê các bước pha trà mời khách? TB. - Nêu không có mô tả gì khác trong thuật toán, các bước của thuật toán được thực hiện một cách tuần tự theo trình tự như đã được chỉ ra. - Ví dụ: Hãy nêu thuật toán để giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát bx+c=0. - GV: Yêu cầu HS nhận xét, chuẩn xác - Ví dụ: Hãy nêu thuật toán để làm món trứng tráng. - GV: Yêu cầu HS nhận xét, chuẩn xác + Học sinh nghiên cứu. + HS trả lời + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. + HS trả lời + HS lắng nghe + HS trả lời + HS lắng nghe + HS trả lời + HS lắng nghe 3. Thuật toán và mô tả thuật toán: + Thuật toán là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước. + Ví dụ: Mô tả thuật toán để liệt kê các bước pha trà mời khách. + Nêu thuật toán để phương trình bậc nhất. + Nêu thuật toán để làm món trứng tráng. 4. Củng cố (2 phút) ? Quá trình giải bài toán gồm mấy bước. ? Bước xác định bài toán là gì. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà (2 phút): Về học bài và xem tiếp nội dung còn lại của bài để học ơ tiết sau. VI. Rút kinh nghiệm: Trình ký
File đính kèm:
giao_an_tin_hoc_lop_8_tuan_8_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.docx

