Giáo án Tin học Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tìm hiểu bài toán, xác định bài toán và quá trình giải bài toán trên máy tính
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán, lập các bước giải một bài toán đơn giản.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuần bị:
¶ Thầy: Giáo án,SGK.
¶ Trò: sách, xem trước bài học.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Thuật toán là gì?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 10 Ngày soạn: 09/10/2018
Tiết 19
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (Tiết 4)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tìm hiểu bài toán, xác định bài toán và quá trình giải bài toán trên máy tính
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán, lập các bước giải một bài toán đơn giản.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuần bị:
¶ Thầy: Giáo án,SGK.
¶ Trò: sách, xem trước bài học.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Thuật toán là gì?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG CƠ BẢN
ÄHoạt động 1: Thuật toán và mô tả thuật toán (32’)
- Giáo viên: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ví dụ 4 SGK.
- Đổi giá trị của hai biến x và y.
+ Em hãy nêu thuật toán để hoán đổi giá trị x, y?
- HS hoạt động cá nhân rrooif nêu các bước giải
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ví dụ 6 SGK.
- Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1, a2, . . ., an cho trước.
+ Em hãy nêu thuật toán?
- HS hoạt động cá nhân rrooif nêu các bước giải
- GV: Yêu cầu HS nhận xét, chuẩn xác
+ Học sinh nghiên cứu.
+ Học sinh lắng nghe, xác định yêu cầu của bài toán .
- HS trả lời
+ Thuật toán để thuật toán để hoán đổi giá trị x, y gồm các bước sau:
- Input: Hai biến x, y có giá trị tương ứng là a và b.
- Output: Hai biến x, y có giá trị tương ứng là b và a.
Bước 1. z ¬ x {Sau bước này giá trị của z bằng a}
Bước 2. x ¬ y {Sau bước này giá trị của x bằng b}
Bước 3. y ¬ z {Sau bước này giá trị của y bằng giá trị của z, chính là a giá trị ban đầu của x}
- Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
- Học sinh trình bày
+ Dùng biến MAX để lưu số lớn nhất của dãy A, nếu ai > MAX ta gán ai cho MAX.
- Input: Dãy A các số a1, a2, . . ., an (n 1)
- Output: Giá trị MAX = max{a1, a1, a2, . . ., an}.
+ Thuật toán:
Bước 1. MAX ¬ a1; i ¬ 1.
Bước 2. Nếu ai > MAX, MAX ¬ ai
Bước 3. Nếu i ¬ i + 1
Bước 4. Nếu i 1 thì quay lại bước 2.
Bước 5. Thông báo giá trị MAX và kết thúc thuật toán.
- Học sinh ghi nhận.
4. Một số ví dụ về thuật toán:
- Ví dụ 4: Đổi giá trị của hai biến x và y.
+ Thuật toán để thuật toán để hoán đổi giá trị x, y gồm các bước sau:
- Input: Hai biến x, y có giá trị tương ứng là a và b.
- Output: Hai biến x, y có giá trị tương ứng là b và a.
Bước 1. z ¬ x {Sau bước này giá trị của z bằng a}
Bước 2. x ¬ y {Sau bước này giá trị của x bằng b}
Bước 3. y ¬ z {Sau bước này giá trị của y bằng giá trị của z, chính là a giá trị ban đầu của x}
Ví dụ: 5 (SGK)
+ Ví dụ 6: Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1, a2, . . ., an cho trước.
+ Dùng biến MAX để lưu số lớn nhất của dãy A, nếu ai > MAX ta gán ai cho MAX.
- Input: Dãy A các số a1, a2, . . ., an (n 1)
- Output: Giá trị MAX = max{a1, a1, a2, . . ., an}.
+ Thuật toán:
Bước 1. MAX ¬ a1; i ¬ 1.
Bước 2. Nếu ai > MAX, MAX ¬ ai
Bước 3. Nếu i ¬ i + 1
Bước 4. Nếu i 1 thì quay lại bước 2.
Bước 5. Thông báo giá trị MAX và kết thúc thuật toán.
4. Củng cố (4 phút)
- Giáo viên khái quát lại những kiến thức cơ bản của bài học.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà (1 phút):
- Học bài và làm bài 4 theo các câu hỏi SGK.
- Nghiên cứu trước bài giờ sau bài tập
VI. Rút kinh nghiệm:
Tuần 10 Ngày soạn: 09/10/2018
Tiết 20
BÀI 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết một số hoạt động phụ thuộc vào điều kiên, tính đúng hoặc sai của các điều kiện, điều kiện và các phép so sánh
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng bước đầu viết được câu lệnh điều kiện trong Pascal.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuần bị:
¶ Thầy: Giáo án,SGK.
¶ Trò: sách, xem trước bài học.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG CƠ BẢN
ÄHoạt động 1: Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện (20’)
- Giáo viên: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK.
+ Cho ví dụ về một hoạt động phụ thuộc điều kiện ? HSTB.
- Từ “nếu” trong các câu trên được dùng để chỉ một “điều kiện” và các hoạt động tiếp theo sau sẽ phụ thuộc vào điều kiện đó
+ Nêu các điều kiện và các hoạt động phụ thuộc điều kiện trong các ví dụ trên? HSTB.
- GV: Yêu cầu học sinh nhận xét, chuẩn kiến thức
Học sinh nghiên cứu
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện:
Có những hoạt động chỉ được thực hiện khi một điều kiện cụ thể được xảy ra
ÄHoạt động 2: Điều kiện và các phép so sánh (20’)
- Các phép so sánh có vai trò rất quan trọng trong việc mô tả thuật toán và lập trình.
+ Ta thường sử dụng các kí hiệu toán học nào để so sánh? HSTB.
- Ví dụ : Nếu a > b ,phép so sánh đúng thì in giá trị của a ra màn hình; ngược laị in giá trị của b ra màn hình (có nghĩa là phép so sánh cho kết quả sai).
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
+ Để so sánh ta thường sử dụng các kí hiệu toán học như: , =, ≠, ≤, ≥.
+ Học sinh chú ý lắng nghe
2. Điều kiện và các phép so sánh:
Phép so sánh cho kết quả đúng có nghĩa điều kiện được thỏa mãn; ngược lại điều kiện không được thỏa mãn.
Để so sánh ta thường sử dụng các kí hiệu toán học như: , =, ≠, ≤, ≥.
4. Củng cố (5 phút)
Phép so sánh và điều kiện có liên quan gì?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà (2 phút):
Về học bài và xem tiếp nội dung còn lại của bài để học ở tiết sau.
VI. Rút kinh nghiệm:
Trình ký
File đính kèm:
giao_an_tin_hoc_lop_8_tuan_10_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.docx

