Giáo án Tin học Lớp 8 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được khái niệm thuật toán đơn giản về chương trình máy tính.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết dùng lệnh để thực hiện công việc và áp dụng các lệnh vào bài toán cụ thể.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong học tập.
II. Chuẩn bị:
¶ Thầy: Giáo án,SGK.
¶ Trò: sách, xem trước bài học.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 8 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học Lớp 8 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 1 Ngày soạn: 10/08/2018 Tiết 1 CHƯƠNG 1: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm thuật toán đơn giản về chương trình máy tính. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết dùng lệnh để thực hiện công việc và áp dụng các lệnh vào bài toán cụ thể. 3. Thái độ: - Có ý thức trong học tập. II. Chuẩn bị: ¶ Thầy: Giáo án,SGK. ¶ Trò: sách, xem trước bài học. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN ÄHoạt động 1:Giới thiệu chương trình. (4') * Giới htieeuj nội dung: Tin học là môn học tự chọn dành cho học sinh THCS, dành cho các khối 6, 7, 8, 9 với thời lượng 2 tiết/tuần Lớp 8 chúng ta sẽ sử dụng SGK tin học danh cho HS THCS – Quyển 3. *Bao gồm 2 phần: + Lập trình đơn giản + Phần mềm học tập Chúng ta bắt đầu với Chương I: Lập trình cơ bản. Bài 1: Máy tính và chương trình máy tính HS lắng nghe Chương I: Lập trình cơ bản. Bài 1: Máy tính và chương trình máy tính ÄHoạt động 2: Giới thiệu nội dung bài mới. (10') - GV: con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua các lệnh. - GV: Qua VD hình 1.1 Rô-bốt nhặt rác. Em có cách hướng dẫn khác cho rô-bốt thực hiện công việc đó không? - Học sinh chú ý lắng nghe. - Học sinh quan sát hình1.1 - Học sinh trả lời. ÄHoạt động 3: Viết chương trình, ra lệnh cho máy tính làm việc. (10') - Giáo viên: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. - Trở lại ví dụ về rô-bốt nhặt rác, việc viết các lệnh để điều khiển rô-bốt về thực chất cũng có nghĩa là viết chương trình. - Để điều khiển Rô-bốt ta phải làm gì? - Viết các lệnh chính là viết chương trình => thế nào là viết chương trình? - Chương trình máy tính là gì? - Tại sao cần phải viết chương trình? - GV: Yêu cầu HS nhận xét, chuẩn xác Học sinh nghiên cứu. HS lắng nghe. HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời 1. Viết chương trình, ra lệnh cho máy tính làm việc. + Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một Bài toán cụ thể. Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. +Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn. ÄHoạt động 4: Chương trình và ngôn ngữ lập trình. (15’) - Giả sử có hai người nói chuyện với nhau. Một người chỉ biết tiếng Anh, một người chỉ biết tiếng Việt. Vậy hai người có thể hiểu nhau không? - Tương tự để chỉ dẫn cho máy tính những công việc cần làm ta phải viết chương trình bằng ngôn ngữ máy. Tuy nhiên, việc viết chương trình bằng ngôn ngữ máy rất khó. - Để máy tính có thể xử lí, thông tin đưa vào máy phải đuợc chuyển đổi dưới dạng một dãy bit (dãy số gồm 0 và 1) - Để có một chương trình mà máy tính có thể thực hiện được cần qua 2 bước: + Viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình. + Dịch chương trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được. - GV: Chuẩn xác. - Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. - HS không - Học sinh chú ý lắng nghe. Hs cho ví dụ - Học sinh chú ý lắng nghe. 2. Chương trình và ngôn ngữ lập trình. - Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình. - Các chương trình dịch đóng vai trò "người phiên dịch" và dịch những chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được. 4. Củng cố (4 phút) - Giáo viên khái quát lại những kiến thức cơ bản của bài học. + Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính. + Chương trình dịch dùng để làm gì? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà (1 phút): - Học bài theo các câu hỏi SGK và vở ghi. - Nghiên cứu trước bài 2 VI. Rút kinh nghiệm Tuần 1 Ngày soạn: 10/08/2018 Tiết 2 BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết chương trình, câu lệnh. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: ¶ Thầy: Giáo án, SGK. ¶ Trò: sách, xem trước bài học. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính? - Chương trình dịch dùng để làm gì? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN ÄHoạt động 1: Giới thiệu nội dung bài mới. (10') - Giáo viên: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. - Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Program CT_dau_tien; Uses Crt; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); End. - GV: Chương trình gồm bao nhiêu câu lệnh? + Theo em khi chương trình được dịch sang mã của máy thì máy tính sẽ cho ra kết quả gì? - GV: Yêu cầu HS nhận xét, chuẩn xác Học sinh nghiên cứu - Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. - Chương trình gồm có 5 câu lệnh. Mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo thành từ các chữ cái. - Trả lời theo ý hiểu - HS nghi nhận Ví dụ về chương trình - Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Program CT_dau_tien; Uses Crt; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); End. - Sau khi chạy chương trình này thì máy tính sẽ in ra màn hình dòng chữ “Chao cac ban”. ÄHoạt động 2: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì (10') - GV: Câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định. Kí tự này tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình. - Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì? - Vậy ngôn ngữ lập trình gồm những gì? TB. - Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các kí tự và kí hiệu được viết theo một quy tắt nhất định. - Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắt, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi. - Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. - Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình bao gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác, dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy. Hs trả lời theo ý hiểu. Học sinh chú ý lắng nghe. 1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì: - Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trinh hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. Ví dụ: Hình 1.6 là một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Sau khi dịch, kết quả chạy chương trình là dòng chữ "Chao Cac Ban" được in ra trên ÄHoạt động 3: Từ khóa và tên (15’) - Giáo viên: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. - Từ khóa là những từ như thế nào? - Các từ như: Program, Uses, Begin gọi là các từ khoá. - Từ khoá là từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình. - Ngoài từ khoá, chương trình còn có tên của chương trình. - Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào? - GV: Chuẩn xác - HS nghiên cứu Hs trả lời theo ý hiểu Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. Học sinh chú ý lắng nghe. + Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi của giáo viên. * Khi đặt tên cho chương trình cần phải tuân theo những quy tắt sau: - Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau. - Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. 2. Từ khóa và tên + Từ khoá là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định. + Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc lập trình. + Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau. + Tên không được trùng với các từ khóa. 4. Củng cố (3 phút) - Giáo viên khái quát lại những kiến thức cơ bản của bài học. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà (1 phút): - Học bài theo các câu hỏi 1, 2, 3 SGK và vở ghi. - Nghiên cứu trước mục 3, 4. VI. Rút kinh nghiệm Trình ký
File đính kèm:
giao_an_tin_hoc_lop_8_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.docx

