Giáo án Thể dục Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I.Mục tiêu:

           - Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương từ sau năm 1975.

           - Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học.

1. Kiến thức: 

- Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương.

- Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về địa phương.

- Những biến chuyển của văn học địa phương sau năm 1975.

2. Kỹ năng: 

           - Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương.

           - Đọc, hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương.

           - So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn.

3. Thái độ: Thể hiện sự quan tâm và yêu mến đối với văn học địa phương.   

II. Chuẩn bị:

       - Thầy:SGK, tài liệu, giáo án.

      - Trò: ĐDHT, bài soạn, SGK, tài liệu.

doc 12 trang Khánh Hội 27/05/2023 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Thể dục Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Thể dục Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Thể dục Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 03-10-2017
Tiết dạy: 41,42,43,44,45
Tuần dạy: 09
Tiết 41: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần Văn)
I.Mục tiêu:
	- Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương từ sau năm 1975.
	- Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học.
1. Kiến thức: 
- Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương.
- Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về địa phương.
- Những biến chuyển của văn học địa phương sau năm 1975.
2. Kỹ năng: 
	- Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương.
	- Đọc, hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương.
	- So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn.
3. Thái độ: Thể hiện sự quan tâm và yêu mến đối với văn học địa phương. 	 
II. Chuẩn bị:
 - Thầy:SGK, tài liệu, giáo án.
 - Trò: ĐDHT, bài soạn, SGK, tài liệu.
 III.Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp. (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
	- Em có nhân vật gì về nhân vật KNN? Hãy nêu ý nghĩa của đoạn trích.
 3. Nội dung bài mới:(33p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HD HS lập danh sách các tác giả VH địa phương. (10p)
- GV HD HS lập danh sách theo tài liệu đã có ( trang 90,91,92).
- Giới thiệu HS những tác phẩm thơ viết về địa phương: Bóng chiều BL ( Lâm Tẻn Cuôi); BL quê tôi ( Tú Nhã); Đôn-Ta nhớ quê ( Thạch Đờ Ni).
- Gọi HS đọc.
- So sánh với Chương trình địa phương đã học ở lớp 8, em hãy rút ra nhận xét?
- HS lập danh sách vào tập học. ( Làm trước ở nhà)
- Xem tài liệu.
- Đọc.
- Nhớ kiến thức đã học ở lớp 8 và nêu nx về sự chuyển biến của VH địa phương sau năm 1975:
+ L8: Các tác giả của VH BL trước 1975 có 5 tg: Tạ Quốc Bửu; Ngô Văn Phát; Lâm Thế Nhơn; Lưu Tấn Tài; Dương Văn Chánh.
+ L9: Số lương tg, tp tăng lên rất nhiều (19 tác giả).
I. Danh sách các tác giả, tác phẩm VH Bạc Liêu sau năm 1975.
STT
Họ tên
Bút danh
Năm sinh
Tp chính
Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu đoạn trích tiêu biểu. ( 23p)
- Gọi HS đọc đoạn trích.
- Giới thiệu vài nét về tg?
- Cho HS thảo luận các câu hỏi ở sách tài liệu.
- Gv nhấn mạnh ND và NT ở phần ghi nhớ.
- Đọc.
- Giới thiệu tg.
- Thảo luận -> Trả lời các câu hỏi.
- Nghe.
II. Tác phẩm tiêu biểu.
KHÓC HƯƠNG CAU – Phan Trung Nghĩa.
1. Tác giả: Phan Trung Nghĩa.
- Sinh năm 1960, tại ấp Bờ Xáng – Vĩnh Trạch – TPBL.
- Là hội viên Hội Nhà văn VN, Hội Nhà báo VN.
2. Nội dung:
- Tình mẫu tử và tình cảm gđ là yếu tố quan trọng tạo nên cơ sở của tình yêu Tổ quốc.
- NT tự sự thấm đượm chất trữ tình xen lẫn cảm giác xót xa -> thể hiện thành công tình cảm gđ và lòng yêu quê mẹ hết sức thiết tha, nồng thắm.
4. Củng cố: (3p)
 - GV nhấn mạnh ND bài học.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): 
 - Học bài, đọc tài liệu.
 - Chuẩn bị bài: Tổng kết từ vựng.
IV.Rút kinh nghiệm.
GV:	
HS: ......................................................................................................................................................
Tiết 42:	
 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Tiết 1)	
I. Mục tiêu :
- Hệ thống hóa kiến thức về tự vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
 1. Kiến thức:
	Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
 2. Kỹ năng: 
	Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc –hiểu văn bản và tạo lập VB.
 3. Thái độ: Có ý thức khi dùng từ khi nói và viết.
II. Chuẩn bị:
 - Thầy:SGK, giáo án.
 - Trò: ĐDHT, bài soạn, SGK.
 III.Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp. (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Nêu những cách để trau dối vốn từ? Cho VD.
 3. Nội dung bài mới:(33p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HD HS Từ đơn và từ phức. (10p)
- Xét về đặc điểm cấu tạo, từ đuợc chia thành mấy loại?
- Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ? Thế nào là từ phức? Cho ví dụ?
- Từ phức gồm mấy loại? Cho ví dụ?
- Gọi HS lên bảng làm BT2 và Bt3 tr 122,123.
- GV cùng HS nx, bổ sung.
- 2 loại: từ đơn và từ phức.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Học sinh làm bài tập .
- Nx, bổ sung.
I. Từ đơn và từ phức.
1. Khái niệm:
 - Từ đơn.
- Từ phức.
+ Từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
+ Từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
2. Bài tập: 
a, Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
b, Từ láy: Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
3. Bài tập: 
a, Giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
b, Tăng nghĩa: nhấp nhô,sạch sành sanh, sát sàn sạt.
Hoạt động 2: HD HS Thành ngữ. ( 13p)
- Thành ngữ là gì? Ví dụ ? 
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn từ đâu?
* Cho HS thảo luận làm BT2,3,4 vào bảng nhóm.
- BT2: Xác định thành ngữ, tục ngữ -> giải thích nghĩa?
Giáo viên lưu ý cho Học sinh:
* Thành ngữ thường là một từ ngữ cố định biểu thị một khái niệm: VD: Mẹ tròn con vuông = tốt đẹp, trọn vẹn; Ăn cháo đá bát = tráo trở, bội bạc.
* Tục ngữ : là một câu tương đối hoàn chỉnh biểu thị một phán đoán, hoặc một nhận định.
- Bài tập 3: Học sinh tìm thành ngữ theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm Bt4.
- Nêu KN: Thành ngữ Là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
VD: bảy nổi ba chìm.
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ ngữ tạo nên nó nhưng thường thông qua phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.
- Thảo luận.
- Làm bài tập.
- Nghe.
- tìm thành ngữ.
- Làm Bt4.
II. Thành ngữ:
1. KN: 
VD: bảy nổi ba chìm.
Bài tập 2: 
- Thành ngữ:
+ Đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
+ Được voi đòi tiên: tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn.
+ Nước mắt cá sấu: sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
- Tục ngữ: 
+ Gần sáng: hoàn cảnh sống, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cánh, đạo đức của con người.
+ Chóđậy: Muốn giữu gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại.
Bài tập 3:
- lên xe xuống ngựa, chuột sa chĩnh gạo, miệng hùm gan sứa, rồng đến nhà tôm...
- Bèo dạt mây trôi, dây cà ra dây muống, cưỡi ngựa xem hoa, cây nhà lá vườn...
-> điệu hổ li sơn: dụ đối phương ra khỏi nơi mà đối phương có ưu thế để dễ bề chinh phục, dễ bề đánh thắng. => Công an đã dùng kế điệu hổ li sơn để bắt tên cướp.
Bài tập 4:
- Thân em vừa trắng lại vừa tròn, Bảy nổi ba chìm với nước non. ( Bánh trôi nước – HXH).
- Xiết bao ăn tuyết nằm sương, Màn trời chiếu đất dặm trường lao đao. ( Truyện Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình Chiểu).
Hoạt động 3: HD HS Nghĩa của từ. ( 10p)
- Nghĩa của từ là gì? 
- Học sinh trả lời câu hỏi 2, 3. 
- Nêu KN: Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hành động, quan hệ) mà từ biểu thị.
- Bt2: chọn a.
- Bt3: Cách giải thích a sai vì vi phạm nguyên tắc giải thích nghĩa của từ: dùng cụm từ có nghĩa thực thể ( cụm DT) để giải thích một từ chỉ đặc điểm, tính chất ( tính từ).
III Nghĩa của từ:
1. KN: 
2. Cách giải thích a là hợp lí.
3. Cách giải thích b là đúng.
 4. Củng cố: (3p)
 - GV nhấn mạnh nội dung ôn tập .
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): 
 - Học bài, làm luyện tập.
 - Soạn phần IV, V, VI.
IV.Rút kinh nghiệm.
GV:	
HS: ......................................................................................................................................................
Tiết 43:	
 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Tiết 2)	
I. Mục tiêu :
- Hệ thống hóa kiến thức về tự vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
 1. Kiến thức:
	Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
 2. Kỹ năng: 
	Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc –hiểu văn bản và tạo lập VB.
 3. Thái độ: Có ý thức khi dùng từ khi nói và viết.
II. Chuẩn bị:
 - Thầy:SGK, giáo án.
 - Trò: ĐDHT, bài soạn, SGK.
 III.Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp. (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (6p)
- Từ phức có mấy loại? Lấy VD.
- Thế nào là thành ngữ? Lấy VD.
 3. Nội dung bài mới:(32p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HD HSTừ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. (13p)
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Thế nào là nghĩa gốc?
- Thế nào là nghĩa chuyển?
-> Giáo viên: Trong từ chỉ có 1 nghĩa nhất định. Tuy nhiên ở một số trường hợp từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc + nghĩa chuyển.
- Học sinh làm bài tập 2.
- Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa.
VD: - Từ 1 nghĩa: Xe đạp, máy nổ
- Từ nhiều nghĩa: Chân, mũi, xuân.
- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa.
* Trong từ nhiều nghĩa có: 
- Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành nghĩa khác.
- Nghĩa chuyển: được hình thành trên nghĩa gốc.
- Nghe.
- Học sinh làm bài tập 2
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
1. KN:
2. Bài tập:
- Từ "hoa" được dùng theo nghĩa chuyển -> nhưng không phải là hiện tượng từ nhiều nghĩa.
Hoạt động 2: HD HS Từ đồng âm. ( 10p)
- Học sinh nhắc lại khái niệm từ đồng âm? Cho ví dụ?
- Phân biệt hiện tượng từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
- Yêu cầu HS làm Bt2.
- KN: Từ đồng âm: Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
- VD: Đường kính, đường làng
* Hiện tượng từ nhiều nghĩa: một từ có chứa nhiều nét nghĩa khác nhau.
* Hiện tượng từ đồng âm: Hai hoặc nhiều từ đồng âm nhưng có nghĩa rất khác nhau.
- Làm Bt2.
V. Từ đồng âm.
1. KN: 
VD: Đường kính, đường làng
2. Bài tập :
a, Lá1: gốc ->lá 2 - nghĩa chuyển.
=> Hiện tượng từ nhiều nghĩa.
b Từ đường 1, 2 là từ đồng âm.
(Nghĩa 2 từ này khác xa nhau).
Hoạt động 3: HD HS Nghĩa của từ. ( 10p)
- Học sinh nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?
- Cho HS làm Bt2,3.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- VD: mẹ, má; nhìn, dòm, ngắm; ...
- Học sinh làm bài tập 2,3.
VI. Từ đồng nghĩa:
1. KN:
2. BT: chọn câu d.
3. BT: Xuân = tuổi.
- Dựa trên cơ sở: Xuân là từ chỉ mùa trong một năm, khoảng thời gian tương ứng với một tuổi.
-> Lấy bộ phận thay cho toàn thể -> một hình thức chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ.
- Từ xuân: Thể hiện tư tưởng lạc quan của tác giả. ->Tránh lỗi lặp từ.
 4. Củng cố: (3p)
 - GV nhấn mạnh nội dung ôn tập.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): 
 - Học bài, làm luyện tập.
 - Tiết sau: Trả bài TLV số 2.
IV.Rút kinh nghiệm.
GV:	
HS: ......................................................................................................................................................
Tiết 44:	
 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Tiết 3)	
I. Mục tiêu :
- Hệ thống hóa kiến thức về tự vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
 1. Kiến thức:
	Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
 2. Kỹ năng: 
	Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc –hiểu văn bản và tạo lập VB.
 3. Thái độ: Có ý thức khi dùng từ khi nói và viết.
II. Chuẩn bị:
 - Thầy:SGK, giáo án.
 - Trò: ĐDHT, bài soạn, SGK.
 III.Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp. (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (6p)
- Thế nào là từ đồng âm? Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD.
 3. Nội dung bài mới:(32p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HD HS Từ trái nghĩa. (13p)
- Thế nào là từ trái nghĩa? cho ví dụ?
- Từ trái nghĩa thường được sử dụng trong những trường hợp nào? Cho ví dụ minh họa.
- Học sinh làm bài tập 2.
- Thảo luận Làm Bt3.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
VD: già – trẻ; dài – ngắn, ...
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ trái nghĩa được dùng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh.
-> Lời nói thêm sinh động. 
- Làm Bt2.
- Thảo luận Làm Bt3.
VII. Từ trái nghĩa:
1. KN:
2. Bài tập .
Cặp từ trái nghĩa: Xấu - đẹp, xa - gần, rộng - hep.
Bài tập 3. Xếp nhóm:
- Sống- chết: chẵn- lẻ, chiến tranh- hòa bình.( không có khả năng kết hợp với những từ chỉ mức độ: rất, hơi, quá)
- Già- trẻ: yêu- ghét, cao- thấp, nông- sâu, giàu -nghèo.(có khả năng kết hợp với những từ chỉ mức độ: rất, hơi, quá)
Hoạt động 2: HD HS Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ. ( 10p)
- Thế nào là Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ?
- Yêu cầu HS làm Bt2.
* Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ khác.
- Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ khác.
- Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. 
- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, lại vừa có nghĩa hẹp.
- Làm Bt2.
VIII. Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ.
1. KN.
2.Bài tập : Sơ đồ: SGK.
Hoạt động 3: HD HS Trường từ vựng. ( 10p)
- Thế nào là trường từ vựng?
- Yêu cầu HS làm Bt2.
- Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
- Làm bt2.
IX. Trường từ vựng:
1. KN: 
2.Bài tập: Trường từ vựng: 
Nước: Tắm, bể.
Tác dụng: Dùng hai từ cùng trường từ vựng góp phần tăng giá trị biểu cảm của câu nói -> có sức tố cáo mạnh mẽ hơn.
 4. Củng cố: (3p)
 - GV nhấn mạnh nội dung ôn tập.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): 
 - Học bài, làm luyện tập.
 - Tiết sau: Trả bài TLV số 2.
IV.Rút kinh nghiệm.
GV:	
HS: ......................................................................................................................................................
Tiết 45	TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2	
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Ôn lại những về văn bản tự sự.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp miêu tả với cảnh vật, con người.
 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng dùng từ, diễn đạt, trình bày.
 3. Thái độ: Trung thực, độc lập khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
-Thầy: chấm bài, GA.
 -Trò: Tập ghi, SGK..
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp:(1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: không
 3.Nội dung bài mới: (38P)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài. (15p)
- GV yêu cầu HS đọc lại đề bài. 
- Xác định ND và thể loại của . 
- Yêu cầu HS lập dàn ý.
-> Lập dàn bài chung cho đề.
- Đọc đề.
- Xác định ND, thể loại.
- Lập dàn ý.
I. Đề bài: 
Đề : Kể lại một giấc mơ, trong đó em được gặp lại người thân đã xa cách lâu ngày.
II. Yêu cầu của đề bài:
1. Nội dung: Giấc mơ em được gặp lại người thân đã xa cách lâu ngày.
2. Thể loại: Văn TS kết hợp yếu tố MT.
3. Dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu chung về giấc mơ gặp lại người thân đã xa cách lâu ngày.
b. Thân bài: Kể có kết hợp các yếu tố miêu tả:
- Người đó bây giờ ở đâu? Làm gì?
- Khi gặp lại hình dáng, cử chỉ, nét mặt, động tác, lời nói,...ra sao?
- Thái độ, tình cảm của em với người đó và ngược lại.
............................
- Kết thúc ntn?
c. Kết bài: Suy nghĩ của em về giấc mơ.
Hoạt động 2: HD HS sửa chữa lỗi. (15p)
- So sánh bài làm của mình với yêu cầu của đề bài.
- GV nêu những hiện tượng phổ biến về ưu điểm, hạn chế. (GV lấy VD về lỗi điển hình của từng phần – lấy từ bài của HS).
- Ưu điểm : 
+ Đa số các em làm đúng yêu cầu của đề, có bố cục đầy đủ 3 phần. 
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày khá mạch lạc, trôi chảy, sạch đẹp
- Khuyết điểm:
+ Còn có một số em chưa xác định rõ yêu cầu của đề, chưa kết hợp yếu tố MT ;chữ viết không cẩn thận, thiếu dấu.
+ Trình bày cẩu thả.
+ Lời văn chưa hay, dùng từ chưa hợp lí.
.
- HD HS cách sửa chữa lỗi.
- So sánh.
- Chú ý theo dõi.
- Chú ý theo dõi.
- Nghe -> sửa lỗi.
III. Sửa chữa lỗi:
- Ưu điểm :
- Khuyết điểm :
=> Sửa chữa lỗi:
Lỗi (sai) Sửa lại (đúng)
Hoạt động 3: GV công bố kết quả. (8p)
- GV công bố kết quả chung của cả lớp.
- Công bố kết quả của từng em và phát bài.
- Tuyên dương HS có bài làm tốt.
- Gọi HS đọc bài hay hoặc đv.
- Nghe.
- Nghe -> nhận bài.
- Nghe.
- Đọc.
IV. Kết quả: 
THỐNG KÊ ĐIỂM :
Lớp
Từ 0 < 5
Từ 5 <7
Từ 7 <9
Từ 9- 10
So sánh với bài kiểm tra trước (từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
9B
9C
4. Củng cố: (3p)
 GV nhấn mạnh nội dung tiết trả bài.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
	- Xem lại bài, sửa lỗi.
	- Soạn bài: Đồng chí.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV:..........................................................................................................................................................
HS:...........................................................................................................................................................
Ký duyệt của Tổ trưởng:

File đính kèm:

  • docgiao_an_the_duc_lop_9_tuan_9_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc