Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết các khái niệm số nguyên tố, hợp số.
2. Kỹ năng: Đưa ra được các ví dụ về số nguyên tố, hợp số.
3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước, bảng số nguyên tố.
- Trò: Xem bài trước ở nhà, bảng số từ 2 đến 99.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: ……..
6D: ……
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
HS1: Nêu cách tìm bội của một số. Làm bài 113a.
HS2: Nêu cách tìm ước của một số. Làm bài 113c.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 9 Ngày soạn: 02/10/2018 Tiết: 25 §14. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết các khái niệm số nguyên tố, hợp số. 2. Kỹ năng: Đưa ra được các ví dụ về số nguyên tố, hợp số. 3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước, bảng số nguyên tố. - Trò: Xem bài trước ở nhà, bảng số từ 2 đến 99. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 6A: .. 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS1: Nêu cách tìm bội của một số. Làm bài 113a. HS2: Nêu cách tìm ước của một số. Làm bài 113c. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Số nguyên tố, hợp số. (13 phút) Gv đặt vấn đề như phần đầu sgk: Mỗi số 2, 3, 5, 7 có bao nhiêu ước? sau đó GV giới thiệu bài. Kẻ bảng trong sgk trên bảng (dòng các số a), rồi y/c HS tìm các ước của a (điền vào dòng 2) H: Số 2 chia hết cho số nào? (1; 2); ... Gv cho Hs quan sát bảng và cho biết: trong các số a ở trên, số nào có 2 ước là 1 và chính nó? Số nào có nhiều hơn 2 ước? GV: chốt lại giới thiệu số nguyên tố, hợp số GV: cho HS làm ? (thảo luận nhóm) GV số 0 và số 1 là số nguyên tố hay hợp số? Vì sao? Gv đưa ra phần chú ý GV: gọi vài em đọc lại HS: có 2 ước HS: lắng nghe HS vẽ vào vở, một em lên bảng làm HS: số chỉ có 2 ước là 2, 3, 5 Số có nhiều hơn 2 ước là 4, 6 HS: ghi bài HS: lắng nghe và ghi vào vở HS: thực hiện ? số 0 và số 1 không là số nguyên tố, không là hợp số, vì chúng có 1 ước. HS: lắng nghe đọc to 1. Số nguyên tố. Hợp số. * Xét bảng sau: Số a 2 3 4 5 6 Các ước của a 1; 2 1;3 1;2;4 1;5 1;2;3;6 Các số 2, 3, 5 chỉ có hai ước là 1 và chính nó => 2, 3, 5 là số nguyên tố Các số 4, 6 có nhiêu hơn hai ước => 4, 6 là hợp số * Khái niệm: - Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. ?. - 7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và chỉ có 2 ước là 1 và 7. - 8 là hợp số vì 8 > 1 và có nhiều hơn 2 ước. - 9 là hợp số vì 9 > 1 và có nhiều hơn 2 ước. * Chú ý: (sgk) a) Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số. b) Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2, 3, 5, 7. Hoạt động 2: Giới thiệu bảng số nguyên tố. (12 phút) Gv cho Hs xét xem những số nguyên tố không vượt quá 100 treo bảng các số tự nhiên từ 2 =>100 H: tại sao trong bảng không có số 0 và số 1? H: Số 0; 1 có là số nguyên tố? hợp số không? bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số và giữ lại các số nguyên tố. HD cách tìm ra số nguyên tố và lên bảng thực hiện. GV làm và HD trên bảng cho HS theo dõi. sau khi làm xong, ghi lại các số nguyên tố nhỏ hơn 100. GV: có số nguyên tố nào là số chẵn hay không? GV: các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có thể tận cùng bởi các chữ số nào? GV: Tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị? GV: tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị? GV: giới thiệu bảng số nguyên tố lớn hơn 100 ở sau sgk trang 128. HS: quan sát HS: vì 0 và 1 không là số nguyên tố, không là hợp số. HS: lắng nghe làm theo hướng dẫn của GV trên bảng cá nhân HS: ghi vào vở HS: có, số 2 HS: 1, 3, 7, 9 HS: 3 và 5 HS: 2 và 3 HS: xem sgk 2. Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100. ( xem sgk) * Vậy các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97. * Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. 4. Củng cố: (9 phút) - Nhắc lại về số nguyên tố, hợp số. - Làm bài 115: Số nguyên tố: 67. Hợp số: 312; 213; 435; 417; 3311. - Làm bài 116: 83 P; 91 P; 15 P; P N - Làm Bài 117: Số nguyên tố: 131; 313; 647 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Về nhà xem lại bài vừa học và học thuộc - Về làm bài tập 119,120. - Về xem lại bài 15 tiết tới học. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy:Trò:........................................................ ********************************************** Tuần: 9 Ngày soạn: 02/10/2018 Tiết: 26 §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ. (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2. Kỹ năng: Phân tích được một hợp số ra thừa số nguyên tố trong trường hợp đơn giản. 3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước. - Trò: Xem bài trước ở nhà, dụng cụ học tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 Phút) 6A: .. 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) HS1: Thế nào là số nguyên tố, hợp số? HS2: Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? (17 phút) Căn cứ vào phần trả lời của HS phần đặt vấn đề để giới thiệu bài mới. Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? H: Số 300 viết thành tích của số 6 nhân với số mấy? GV: Viết câu trả lời của HS dưới dạng sơ đồ. GV: với mỗi thừa số trên có viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? GV: giới thiệu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. GV: nêu chú ý như sgk HS: 300 = 6.50 = 5.60 = 3.100 HS: quan sát sơ đồ HS: được, 6 = 2.3 50 = 2.25 100 = 5.20 HS: đọc phần đóng khung ghi vào vở Hs nêu chú ý SGK 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? 300 300 300 6 50 5 60 3 100 2 3 2 25 2 30 5 20 5 5 5 6 5 4 2 2 * Phân tích một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. * Chú ý: (sgk) a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó. b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố. Hoạt động 2: Bài tập. (10 phút) GV cho Hs làm Bài 125 GV làm mẫu cho HS câu c, sau đó gọi HS lên bảng thực hiện câu a, b GV: gọi (2) em lên bảng phân tích theo dạng nhánh GV: gọi HS đọc đề GV: cho từng tổ phân tích từng số, rồi y/c HS điền vào bảng Hs làm Bài 125 Hs mỗi em 1 ý HS: đọc đề HS: phân tích Điền vào bảng Bài 125/Sgk-50: a) 60 = 22 . 3 . 5 b) 84 = 2 . 3 . 7 c) 285 = 3 . 5 . 19 Bài 126/sgk-50: Cách phân tích của An Đúng Sai Sửa lại cho đúng 120 = 23.3.5 x 306 = 2.3.51 x 2.32.17 567 = 92.7 x 34.7 4. Củng cố: (7 phút) - Bài tập 1: cách viết nào sau đây được gọi là phân tích 120 ra thừa số nguyên tố: a. 120 = 2.3.4.5 b. 120 = 23.3.5 c. 120 = 1.8.15 d. 120 = 2.60 - Bài tập 2: Hãy ghép các số ở cột A với các tích ở cột B để được kết quả phân tích một số ra thừa số nguyên tố? Cột A Cột B 30 1/ 2.3.5 300 2/ 3.4.25 60 3/ 22.3.52 108 4/ 22.3.5 5/ 4.25 6/ 22.33 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Về xem lại lí thuyết và các dạng bài đã sửa. - Làm các bài tập 125d ,e, g; 127 - Xem tiếp bài 15 tiết sau học. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy:Trò:........................................................ ********************************************** Tuần: 9 Ngày soạn: 02/10/2018 Tiết: 27. §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ. (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố dưới dạng cột. 2. Kỹ năng: Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố những trường hợp đơn giản. Biết dung lũy thừa để viết gọn dạng phân tích. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt. II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước - Trò: Xem trước bài học, bảng nhóm (nếu có). III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 6A: ..... 6D: .... 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) - HS1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? - HS2: làm bài 125 câu e. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. (17 phút) Hướng dẫn HS phân tích một số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc “dùng lũy thừa viết gọn kết quả” H: Số 300 chia hết cho số nguyên tố nào?... H: qua VD cho biết làm thế nào để phân tích một số ra thừa số nguyên tố? Gv nêu tóm tắt lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. GV: đưa ra phần nhận xét GV: cho HS làm ? H: số 420; 225; 60 chia hết cho các số nguyên tố nào? HS: chú ý lắng nghe ta lấy số đó chia lần lượt cho các số nguyên tố (từ nhỏ đến lớn), lập tích các thừa số nguyên tố. HS: ghi vào vở HS: đứng lên đọc Hs nêu phần nhận xét HS: thực hiện theo dạng cột 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 300 2 150 2 75 25 3 5 5 5 1 VD: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố: Do đó 300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5 Viết gọn: 300 = 22 . 3 . 52 * Đem a chia lần lượt cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn. Lập tích các thừa số mà a chia hết. * Nhận xét: (SGK) Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả. 420 2 210 2 105 35 3 5 7 7 1 ?. Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố 225 3 75 3 25 5 5 5 1 60 2 30 2 15 5 3 5 1 Vậy: 420 = 22.3.5.7 225 = 32 . 52 60 = 22 . 3 . 5 Hoạt động 2: Bài tập. (10 phút) Gv cho Hs làm bài 127 GV: gọi 2 em lên bảng phân tích các số ở câu a, b dưới dạng cột, rồi xét xem mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào? GV thực hiện câu b trên bảng và giải thích cho HS biết thêm về cách phân tích dạng cột Nâng cao: Cách xác định số lượng các ước của một số: m = ax.by.cz thì số lượng các ước của m là (x+1)(y+1) (z+1) Hs làm bài 127 HS: lên bảng thực hiện Hs áp dụng tính số lượng các ước Bài 127/Sgk-50: a) 225 = 32 . 52 225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5 1800 2 9000 2 450 225 2 3 75 3 25 5 5 5 1 b) 1800 chia hết cho các số nguyên tố: 2, 3, 5. 1800 = 23 . 32 . 52 Bài tập nâng cao: Tính số lượng các ước của 81, 250, 126 Giải: Số 81 = 34 nên số 81 có 4 + 1 = 5 (ước) 250 = 53. 2 nên số 250 có (3 + 1) (1 + 1) = 6 (ước) 126 = 2. 32 . 7 nên số 126 có (1 + 1) (2 + 1) (1 + 1) = 7 (ước) 4. Củng cố: (7 phút) - Nhắc lại: cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Bài 128 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Về nhà học thuộc bài - Làm bài tập 129, 130, (HS K, G làm 167, 168 SBT Toán 6 tập 1) - Chuẩn bị kĩ các bài tập để tiết tới sửa. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy:Trò:........................................................ Trình ký tuần 9 Tuần: 9 Ngày soạn: 02/10/2018 Tiết: 9. §8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu tính chất: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại. 2. Kỹ năng: Biết dùng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết vận dụng hệ thức AM + MB = AB khi M nằm giữa A và B để giải các bài toán đơn giản. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt. II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước. - Trò: đồ dùng học tập III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 6A: . 6D: .. 2. Kiểm tra bài cũ: (6 Phút ) - Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng. - Làm bài 44. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Khi nào thì AM + MB = AB. ( 19 phút) Gv cho Hs vẽ ba điểm A, B, M thẳng hàng. GV: gọi HS dùng thước đo độ dài đo các đoạn thẳng AM, MB, AB. HD lại cách dùng thước để đo GV: hãy so sánh AM + MB với AB H: AM + MB =?; AB =? GV: M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có điều gì? GV: ngược lại AM + MB = AB suy ra điều gì? GV: gọi HS đọc phần nhận xét. GV: cho HS ghi vào vở GV: gọi HS đọc đề bài VD GV: giảng giải từng ý cho HS hiểu vì đây là bài mẫu. dựa vào VD trên hãy làm bài 46 Gv hướng dẫn, sau đó HS lên bảng trình bày. Sửa trên bảng và giải thích cho HS biết cách giải. M là điểm nằm giữa A, B làm thế nào để chi đo 2 lần mà biết độ dài của cả 3 đoạn AM, MB, AB? cho HS thảo luận và trình bày cách thực hiện Nâng cao: - Nếu AM + MB AB thì M không nằm giữa A và B. - Nếu M nằm giữa A và B; điểm N nằm giữa M và B thì AM + MN + NB = AB HS: lên bảng vẽ HS: lên bảng đo các đoạn thẳng và ghi số đo HS: AM + MB = 1 + 3 = 4 Mà AB = 4. Vậy AM + MB = AB HS: AM + MB = AB HS: M nằm giữa hai điểm A và B HS: đọc to phần nhận xét HS: ghi vào vở HS: đọc to VD HS: chú ý lắng nghe HS: lên bảng làm Đo AM, MB =>AB = AM + MB Đo AM, AB => MB=AB-AM Đo MB, AB => AM = AB –MB 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? . . . A M B AM = 1cm MB = 3cm AB = 4cm * So sánh: AM + MB = AB * Nhận xét: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB =AB. Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B. * Ví dụ: (sgk) Giải Vì M nằm giữa A và B Nên: AM + MB = AB Thay AM = 3cm, AB = 8 cm Ta có: 3 + MB = 8 MB = 8 – 3 Vậy MB = 5 cm Bài 46/sgk Giải. Vì N nằm giữa hai điểm I và K nên: IN + NK = IK 3 + 6 = 9 Vậy IK = 9 Hoạt động 2: Dụng cụ đo khoảng cách. (7 phút) Gv giới thiệu dụng cụ đo khoảng cách như sgk Hs đọc sgk Quan sát 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. - Thước cuộn bằng vải - Thước cuộn bằng kim loại - Thước chữ A 4. Củng cố: (9 phút) - Nhắc lại: AM + MB = AB M nằm giữa A và B - Bài 47: Vì M nằm giữa E và F nên EM + MF = EF 4 + MF = 8 MF = 8 – 4 =4 (cm) Vậy EM = MF = 4cm 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Về nhà xem lại bài vừa học và học thuộc. - Làm bài 48, 49. - Chuẩn bị kĩ các bài tập đó tiết tới sửa. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy:Trò:........................................................ Trình ký tuần 9
File đính kèm:
giao_an_so_hoc_lop_6_tuan_9_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc

